615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P3)
-
8895 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ
Đáp án B
Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài cùng được lợi và chúng có mối quan hệ bắt buộc
Câu 2:
Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về
Đáp án C
Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về dinh dưỡng
Câu 3:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
II. Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau.
III. Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
IV. Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
Đáp án D
Phát biểu sai là III và IV,
Ý III sai vì các loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau
Ý IV sai vì các loài chim sống cùng trên 1 cây có thể có ổ sinh thái khác nhau nên ổ sinh thái dinh dưỡng là khác nhau. VD : có loài chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn sâu..
Câu 4:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể là không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
II. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
III. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
IV. Kích thước quần thể luôn ổn định và giống nhau ở tất cả các quần thể cùng loài.
Đáp án B
Kích thước của quần thể là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Các phát biểu đúng là : II, III
Ý IV sai vì kích thước quần thể đặc trưng cho quần thể đó, khác nhau giữa các loài
Câu 5:
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tỷ lệ giới tính trong quần thể?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, tỷ lệ giới tính không phản ánh thời gian tồn tại của quần thể
Câu 6:
Các tài nguyên nào sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
(1) Không khí sạch.(2) Năng lượng mặt trời.(3) Đất.
(4) Nước sạch.(5) Đa dạng sinh học.(6) Năng lượng gió.
(7) Năng lượng thủy triều.(8) Năng lượng sóng.
Đáp án C
(2), (6), (7) và (8) đúng.
(1) (4),(5) (3) là tài nguyên tái sinh
Câu 7:
Mối quan hệ giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao “Tò vò mà nuôi con nhện, đến khi nó lớn nó quện nhau đi; tò vò ngồi khóc tỉ ti, nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào” là
Đáp án C
Tò vò có tập tính bắt nhện mang vào trong tổ, sau đó đẻ trứng, khi trứng nở, ấu trùng sẽ dùng nhện làm thức ăn
Mối quan hệ giữa tò vò và nhện là vật ăn thịt – con mồi
Câu 8:
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về lưới thức ăn trên?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn.
III. Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng.
IV. Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất
Đáp án D
Xét các nhận xét:
I. Đúng, trong chuỗi thức ăn A→D→C→G→H, có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Đúng, có các chuỗi thức ăn: ABEH,ACEH,ACH,ADGH,ADCH,ADCGH,ADCEH, ACGH.
III. Sai, khi kích thước loài E giảm, thì loài B, C tăng, mà C tăng thì D giảm.
IV. Đúng.
Câu 9:
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
=> Chọn B
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ à đây là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài
Câu 10:
Diễn thế nguyên sinh không có đặc điểm nào sau đây?
Chọn C
Diễn thế nguyên sinh: xảy ra khi môi trường chưa có sinh vật, được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian, kết quả cuối cùng sẽ hình thành quần xã đỉnh cực và không có sự phá hại môi trường.
Câu 11:
Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
Chọn A
Khu sinh học có độ đa dạng sinh học cao nhất thường có các điều kiện thuận lợi nhất về mọi mặt nên rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất
Câu 12:
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thởi gian, sau cỏ là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Chọn D
- I đúng, ví dụ trên có sự thay thế tuần tự các quần xã sinh vật à đây là quá trình diễn thế sinh thái.
- II đúng, rừng nguyên sinh xuất hiện cuối cùng nên là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
- III đúng, độ đa dạng tăng dần đến quần xã đỉnh cực.
- IV đúng, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến diễn thế sinh thái.
Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 13:
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-.
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
Chọn A
- I, II, III là những phát biểu đúng.
- IV là phát biểu sai vì trong chu trình sinh địa hóa cacbon vẫn có sự lắng đọng vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 14:
Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định, có lưới thức ăn đơn giản, khả năng tự điều chỉnh thấp, đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 15:
Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
Chọn B
Tài nguyên tái sinh là những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển, phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. Vậy rừng là tài nguyên tái sinh. Còn lại “khoáng sản, dầu mỏ, than đá” là tài nguyên không tái sinh.
Câu 16:
Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Chọn C
Các cây thông là tập hợp các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau.
Câu 17:
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa thành N2
Chọn D
Nhóm vi khuẩn có khả năng chuyển hóa thành N2 là nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 18:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
- A sai vì phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều.
- B đúng
- C sai vì các kiểu phân bố cá thể của quần thể là tồn tại song song nhau.
D sai vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.
Câu 19:
Khi nói về hệ sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu.... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thưởng dẫn đến một quần xã ổn định.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
Chọn C
- (1), (2), (4), (5) là những phát biểu đúng
(3) là phát biểu sai vì diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật nào từng sống.
Câu 20:
Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên
Cho biết loài G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.
IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
=> Chọn B
- 1 đúng vì có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn đó là : H, O, P
- II đúng, L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là:
+ G à M à L à I à K
+ G à M à L à K
+ G à N à Là I à K
+ G à N à L à K
- III sai vì loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.
- IV sai vì P chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nên P chỉ có một bậc sinh dưỡng duy nhất
à Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 21:
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
- A sai vì ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng không phổ biến ở các quần thể động vật
- B đúng
- C sai vì khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng giảm.
D sai vì số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng tăng.
Câu 22:
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Chọn C
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Cả 2 loài đều có lợi và cần thiết cho sự sống của 2 loài tham gia. Vậy đây là mối quan hệ cộng sinh.
Câu 23:
Ở vùng biển Pêru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El-Nino là kiểu biến động
Chọn D
Ở vùng biển Pêru, cá cơm có chu kì biến động khoảng 10 - 12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt à Vậy đây là kiểu biến động theo chu kì nhiều năm.
Câu 24:
Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.
2. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
3. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
4. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
Chọn A
- I đúng vì sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài nguời đang làm cho nồng độ khí CO2 của khí quyển tăng lên à Nhiệt độ khí quyển tăng lên.
- II sai vì trong quá trình hô hấp của thực vật có sự thải khí CO2 ra môi trường.
- III sai vì không phải tất cả lượng CO2 của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín mà có một phần lắng đọng trong môi trường đất, nước hình thành nên nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu lửa,...
- IV đúng vì ngoài thực vật còn có một số động vật nguyên sinh, vi khuẩn cũng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 25:
Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn A
- A đúng.
- B sai, trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng.
- C sai vì mắt xích khởi đầu có bậc dinh dưỡng thấp nhất trong chuỗi thức ăn.
D sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải.
Câu 26:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
- A sai vì kích thước của quần thể có phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
- B đúng.
- C sai vì mật độ cá thể của mỗi quần thể thay đổi theo mùa và theo năm.
D sai vì kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được và tốc độ tăng trưởng của quần thể đã giảm dần.
Câu 27:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn
Chọn C
- I, II, III đúng.
- IV sai vì các loài cùng sống trong một sinh cảnh thì ổ sinh thái về nhiệt độ có thể trùng nhau một phần. Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 28:
Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
=> Chọn A
- A đúng.
- B sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
- C sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
D sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là hệ mở.
Câu 29:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, ... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng
Chọn D
- I, III, IV là những phát biểu đúng.
- II là phát biểu sai vì ổ sinh thái không phải là nơi ở của chúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 30:
Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng .
II. Trong tự nhiên, N2 có thể chuyển hóa thành nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ.
III. Trong đất, có thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.
IV. Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không xảy ra.
Chọn C
- I, II, III là những phát biểu đúng.
- IV là phát biểu sai vì chu trình nitơ xảy ra do các tia chớp và các phản ứng quang hoá trong vũ trụ và do hoạt động của các loại vi khuẩn cố định đạm,...
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 31:
Có hai quần thể thuộc cùng một loài: quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6; quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
Chọn C
- Tần số alen ở quần thể mới là:
Vậy tỉ lệ kiểu gen AA ở quần thể mới khi ở trạng thái cân bằng là: (0,55)2 = 0,3025
Câu 32:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C
- A sai vì sinh vật được xếp vào nhiều nhóm khác nhau như: sinh vật phân giải, sinh vật sản suất, sinh vật tiêu thụ,...
- B sai vì nhóm sinh vật sản xuất ngoài thực vật còn có một số loại sinh vật khác ví dụ như tảo,...
- C đúng.
D sai nấm thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng
Câu 33:
Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.
Chọn B
- I, III, IV là những phát biểu đúng.
- II là phát biểu sai vì nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật có thể là nhân tố vô sinh.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 34:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
A sai ở từ “luôn” vì tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
- B sai ở từ “luôn” vì kích thước của quần thể không ổn định, thay đổi theo chu kì mùa và theo năm.
- C sai vì khi quần thể đạt mức tối đa thì xảy ra cạnh tranh giữa các cá thể do vậy mà tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm.
D đúng, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S
Câu 35:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
Chọn B
- I sai vì mỗi loài chim ăn một loại thức ăn khác nhau nên ổ sinh thái không trùng nhau hoàn toàn.
- II, III đúng.
- IV sai vi ổ sinh thái không phải là nơi ở của loài đó.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 36:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Chọn C
- I, II đúng.
- III, IV sai vì đây là những hình thức làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 37:
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.
Chọn D
- I, II, IV đúng.
- III sai vì diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định. Tuy nhiên, thực tế thường gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 38:
Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn D
Ađúng.
B sai vì cùng một nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau, C đúng.
D đúng.
Câu 39:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tự nhiên, hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản.
II. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
III. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
IV. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật có sinh khối cao nhất thì có bậc dinh dưỡng cao nhất.
Chọn C
- I đúng vì trong tự nhiên có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản. Một loại khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng, một loại khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
- II sai vì ở vùng xích đạo (vĩ độ bằng 0) đến 2 cực Nam và Bắc (vĩ độ 90) cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng đơn giản hơn.
- III đúng.
- IV vì trong một chuỗi thức ăn sinh vật có sinh khối cao nhất là sinh vật sản xuất, mà sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng thấp nhất.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 40:
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
Chọn A
Quân xã có sự phân tầng mạnh nhất là quần xã rừng lá rộng ôn đới.
Câu 41:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
- A sai ở từ “luôn”
- B sai vì nếu nhóm tuổi đang sinh sản có số lượng cá thể ít hơn số lượng cá thể trước sinh sản thì quần thể mới đang phát triển.
- C sai ở từ “sẽ diệt vong”
D đúng
Câu 42:
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa
Chọn C
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 43:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
II. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
IV. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.
Chọn B
- I sai, vì trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng thường là khác nhau.
- II đúng vì sinh khối giảm dần qua các bậc dinh dưỡng,
- III sai vì một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.
- IV sai vì lưới thức ăn thay đổi và phụ thuộc vào những tác động của điều kiện môi trường.
Vậy có 3 phát biểu đủng
Câu 44:
Các khu sinh học (Biôm) dược sẳp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
Chọn C
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: Rừng mưa nhiệt đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Đồng rêu hàn đới.
Câu 45:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Chọn A
- A đúng
- B sai vì sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật sản xuất.
- C sai vì trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng rồi trở lại môi trường.
D sai vì sinh khối của sinh vật sản xuất là cao nhất.
Câu 46:
Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên?
Chọn D
Phân bố ngẫu nhiên: nguồn sống phân bố đều, các cá thể không cạnh tranh nhau gay gắt khai thác tối ưu nguồn sống.
Ví dụ: cây gỗ trong rừng thưa nhiệt đới, sò sống trong phù xa vùng triều, sâu sống trên lá cây.
Câu 47:
Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?
=> Chọn B
- A, B sai vì kích thước của quần thể vượt qua mức tối đa, nguồn sống của môi trường giảm à cạnh tranh tăng.
- B đúng, cạnh tranh tăng, nguồn sống không đủ dẫn đến mức sinh sản trong quần thể giảm.
- D sai, cạnh tranh tăng làm kích thước của quần thể giảm.
Câu 48:
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.
Chọn A
- I sai vì diễn thế nguyên sinh mới khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
- II, III, IV đúng
Câu 49:
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, người ta đưa ra các nhận định sau :
1. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất tới sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải và quay vòng trở lại.
2. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều con đường.
3. Trong quang hợp, cây xanh chỉ tiếp nhận từ 20 - 50% tổng bức xạ chiếu trên Trái Đất để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ.
4. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm năng lượng được tích tụ ở một bậc dinh dưỡng nào đó so với năng lượng được tính tụ ở một bậc dinh dưỡng bất kì phía sau nó.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
Chọn B
- Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không có khả năng quay vòng trở lại à 1 sai
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều con đường à 2 đúng
- Trong quang hợp, cây xanh chỉ tiếp nhận từ 0,2 - 0,5% tổng bức xạ chiếu trên Trái Đất để tạo nên các hợp chất hữu cơ à 3 sai
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm năng lượng được tích tụ ở một bậc dinh dưỡng nào đó so với năng lượng được tính tụ ở một bậc dinh dưỡng bất kì phía trước nó à 4 sai
Vậy số nhận định đúng là 1.
Câu 50:
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
III. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
IV. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
V. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
Chọn B
- I, II,III, V là những hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
- IV là hoạt động làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên.