615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
-
8775 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. à sai, có chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. à sai, vĩ độ thấp à cao, hệ sinh thái đơn giản dần
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. à đúng
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung. à sai
Câu 2:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
Đáp án D
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. à đúng
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. à đúng
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. à đúng
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. à sai, động vật cũng có phân bố thẳng đứng.
Câu 3:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể
(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án D
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường à đúng
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể à đúng
(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể à sai, cấu trúc tuổi của quần thể không thể cho biết thành phần kiểu gen của quần thể
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể à đúng
Câu 4:
Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?
Đáp án D
Bậc dinh dưỡng thứ 4 dễ bị tuyệt chủng nhất.
Câu 5:
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?
Đáp án D
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống à đặc điểm của diễn thế thứ sinh.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường à giống
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường à giống
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái à không đúng với diễn thế sinh thá
Câu 6:
Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:
Đáp án C
Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ: Cạnh tranh cùng loài.
Câu 7:
Hệ sinh thái nông nghiệp
Đáp án C
Hệ sinh thái nông nghiệp có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 8:
Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai chi, đuôi, mỏ...). Ví dụ: Tai thỏ châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật?
Đáp án A
Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai chi, đuôi, mỏ...). Ví dụ: Tai thỏ châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ lên cơ thể sống của sinh vật.
Câu 9:
Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng
Đáp án D
A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau à sai, sinh vật sản xuất chỉ là bậc dinh dưỡng số 1.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật. à sai, mỗi bậc dinh dưỡng trong chuỗi có nhiều loài sinh vật.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. à sai, trong chuỗi thì mỗi loài chỉ thuộc một mắt xích.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. à đúng
Câu 10:
Cho các phát biểu sau đây về quần xã sinh vật:
(1) Cộng sinh là mối quan hệ chặt chẽ giữa hai loài và các loài cùng có lợi
(2) Trong các quan hệ đối kháng, không có loài nào được lợi
(3) Phong lan bám trên cây gỗ là quan hệ kí sinh
(4) Trong các quan hệ hỗ trợ khác loài, có ít nhất 1 loài được lợi, không có loài nào bị hại.
Có bao nhiêu phát biểu đúng
Đáp án B
(1) Cộng sinh là mối quan hệ chặt chẽ giữa hai loài và các loài cùng có lợi à đúng
(2) Trong các quan hệ đối kháng, không có loài nào được lợi à sai
(3) Phong lan bám trên cây gỗ là quan hệ kí sinh à sai, đây là quan hệ hội sinh.
(4) Trong các quan hệ hỗ trợ khác loài, có ít nhất 1 loài được lợi, không có loài nào bị hại. à đúng
Câu 11:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến trong tự nhiên.
(2) Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(3) Hiện tượng tỷa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong quần thể
(4) Sự canh tranh trong quần thể làm kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu để phù hợp với điều kiện môi trường sống
Đáp án D
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu đúng là
(1) Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến trong tự nhiên.
(2) Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(3) Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong quần thể
Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất
(2) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
(3) Chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên giữa môi trường và quần xã sinh vật sẽ bị phá vỡ khi trong hệ sinh thái không còn các sinh vật tiêu thụ
(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
(5) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn nên hiệu suất sinh thái của các loài sinh vật không cao
Đáp án C
Các phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái:
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất à đúng
(2) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng à sai, vật chất được tái sử dụng.
(3) Chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên giữa môi trường và quần xã sinh vật sẽ bị phá vỡ khi trong hệ sinh thái không còn các sinh vật tiêu thụ à sai
(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ à sai, có nấm có khả năng phân giải…
(5) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn nên hiệu suất sinh thái của các loài sinh vật không cao à đúng
Câu 13:
Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái con người cần áp dụng nhiều biện pháp biện pháp khác nhau. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào không có tác dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái?
Đáp án C
Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái con người cần áp dụng nhiều biện pháp biện pháp khác nhau. Biện pháp không có tác dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái:
C. Sử dụng sinh vật ngoại lai kìm hãm sự phát triển mạnh của loài ưu thế
Do sinh vật ngoại lai sẽ tăng trưởng vượt mức à ức chế hoặc lây bệnh cho loài địa phương.
Câu 14:
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
(2) Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C
(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D
Đáp án C
Kích thước các quần thể:
A = 25x10 = 250
B = 240x15 = 360
C = 193x20 = 3860
D = 195x25 = 4875
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. à đúng
(2) Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C à sai
(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. à sai
(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D à sai
Câu 15:
Ví dụ nào sau đây phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?
Đáp án D
Ví dụ phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ:
D. Mùa rét năm 2017, có đợt rét hại làm cho số lượng gia súc chết hàng loạt
Câu 16:
Khi nói về kích thước của quần thể phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
D. Kích thước của quần thể luôn tỷ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể à sai, kích thước quần thể có thể không tỉ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể.
Câu 17:
Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì
Đáp án A
Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa : sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
Câu 18:
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +2 đến 44. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,6 đến +42. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng
Đáp án B
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +2 đến 44.
Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,6 đến +42.
Lưu ý : loài nào có giới hạn chịu đựng với nhiệt độ càng rộng thì phân bố càng rộng và ngược lại.
A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. à sai
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. à đúng
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. à sai
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. à sai
Câu 19:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
(2) Diễn thể thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Đáp án B
(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. à đúng
(2) Diễn thể thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. à đúng
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định. à sai, thường tạo quần xã suy thoái.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. à đúng
Câu 20:
Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
V. Bảo vệ các loài thiên địch.
VI. Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Đáp án A
Trong các hoạt động sau đây của con người, hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là:
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
III. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
V. Bảo vệ các loài thiên địch
Câu 21:
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có sinh khối lớn nhất?
Đáp án D
Câu 22:
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
Đáp án B
Đặc điểm của diễn thế nguyên sinh:
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
Câu 23:
Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể
Đáp án C
Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa.
Câu 24:
Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên.
Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể N và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.
III. Quần thể N và quần thể Q có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn.
Đáp án B
Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên.
I. Quần thể N và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. à đúng
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N. à đúng
III. Quần thể N và quần thể Q có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau. à đúng
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn. à đúng
Câu 25:
Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi.
II. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi.
III. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ.
IV. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại.
Đáp án D
I.Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi. à đúng
II. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi. à sai
III. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ. à đúng
IV. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại. à đúng
Câu 26:
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành ?
Đáp án D
Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng chuyển hóa N2 thành .
Câu 27:
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
III. Loài F có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
IV. Loài C chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
Đáp án A
I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 bậc dinh dưỡng. à đúng
II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. à đúng
III. Loài F có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3. à sai, F là sinh vật tiêu thụ bậc 1 hoặc 2
IV. Loài C chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. à đúng
Câu 28:
Xét 3 quần thể của cùng một loài vào cùng một thời điểm, số lượng cá thể của ba nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau
Sau khi phân tích bảng số liệu trên, hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án D
A. Quần thể A có kích thước bé nhất. à sai, kích thước quần thể tính bằng tổng số lượng cá thể của quần thể.
B. Quần thể C đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể. à sai, quần thể C đang có xu hướng suy thoái.
C. Quần thể C được khai thác ở mức độ phù hợp. à sai, quần thể C đang bị khai thác quá mức
D. Quần thể B có kích thước đang tăng lên. à đúng
Câu 29:
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
Đáp án D
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau
Câu 30:
Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?
Đáp án C
A. Các loài cùng sổng trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau. à sai
B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém. à sai
C. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái. à đúng
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng được mở rộng. à sai, quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng được thu hẹp.
Câu 31:
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?
Đáp án D
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa:
D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
Đáp án A
A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau. à đúng
B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định. à sai
C. Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước. à sai
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. à sai
Câu 33:
Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch. à sai, nguồn cacbon của quần xã là từ CO2 khí quyển.
Câu 34:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng
Đáp án B
Các biện pháp góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng:
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
Câu 35:
Cho các ví dụ minh họa sau:
(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2) Các con cá sống trong cùng một ao.
(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
(6) Các con chuột trong vườn nhà.
Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?
Đáp án A
Các ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật:
(2) Các con cá sống trong cùng một ao.
(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
Câu 36:
Cho các thông tin sau:
(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiều hình.
(4) Vi khuẩn có thề sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
Đáp án A
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiều hình.
Câu 37:
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
Đáp án A
A- hỗ trợ cùng loài
B- cạnh tranh cùng loài
C- quan hệ hội sinh
D- quan hệ hội sin
Câu 38:
Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
A- đúng
B- sai, sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn (chỉ 1 số loài vk)
C- sai, sinh vật kí sinh không được coi là sinh vật phân giải
D- sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp
Câu 39:
Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?
Đáp án C
A đúng vì bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm ăn sinh vật sản xuất nên có bậc dinh dưỡng cấp 2
B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là
(1) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn
(2) Cây cỏ →Bọ rùa → Ếch nhái → Rắn → Diều hâu → vi khuẩn
(3)Cây cỏ →Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn
(4) Cây cỏ →Châu chấu → Ếch nhái → Diều hâu → vi khuẩn
C sai, nếu diều hâu mất đi thì có ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi
D đúng, dê tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là Cây cỏ →Dê → Hổ → Vi khuẩn
Câu 40:
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
(2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
Đáp án A
Xét các phát biểu
(1) sai, đây là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi
(2) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
(3) đúng, bậc dinh dưỡng của tôm, cá rô và chim bói cá lần lượt là 2,3,4
(4) đúng, vì tôm là thức ăn của cá rô.
Câu 41:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án B
- Khi độ đa dạng của quần xã càng cao thì cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp nên tính ổn định của quần xã càng cao, thành phần loài ít biến động.
Câu 42:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:
I. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
V. Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư.
VI. Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng.
Số phát biểu không đúng là:
Đáp án D
II sai vì kích thước quần thể là số lượng cá thể chứ không phải là một khoảng không gian.
VI sai vì kích thước quần thể tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể.
Câu 43:
Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
Đáp án C
Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề:
Cây ưa sáng → cây ưa bóng.
Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ).
Thứ tự đúng là: C → A → B → D.
Câu 44:
Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
Đáp án C
- Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ 21oC đến 35oC và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm thì loài sẽ bị chết.
Câu 45:
Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
Đáp án D
Phương án A sai vì nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.
Phương án B sai vì ngoài thực vật, còn có những vi sinh vật quang tự dưỡng cũng có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).
Phương án C sai vì nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
Phương án D đúng vì vẫn có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
Câu 46:
Quan sát hình ảnh sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
Đáp án A
(1) đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn.
(2) đúng vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì.
(3) sai vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.
(4) sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu →chim sẻ →cáo.
(5) đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4).
(6) đúng vì cáo tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
Câu 47:
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
Đáp án B
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có điều kiện sống thuận lợi nên độ đa dạng cao, sự cạnh tranh giữa các loài mạnh mẽ, từ đó làm phân hóa ổ sinh thái của các loài mạnh, dẫn đến sự thu hẹp ổ sinh thái của các loài.
Câu 48:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?
(1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh.
(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.
(3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng.
(4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Đáp án C
(1) sai. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã.
(2) đúng. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái, bởi vì chức năng lúc này chúng đã thực hiện được chức năng của một hệ sinh thái là thực hiện được chu trình tuần hoàn vật chất và chuyển hóa năng lượng.
(3) sai. Vi sinh vật hóa tự dưỡng thuộc nhóm sinh vật sản xuất.
(4) sai. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn và thành phần loài thường đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 49:
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã
Đáp án A
Các mối quan hệ này đều thuộc về quan hệ đối kháng trong quần xã nhưng chỉ có quan hệ giữa cỏ dại và lúa là quan hệ cạnh tranh.
Quan hệ giữa giun sán và lợn là quan hệ kí sinh – vật chủ.
Quan hệ giữa tỏi và vi khuẩn là quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Quan hệ giữa chó sói và thỏ là quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 50:
Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
Đáp án B
Khi kích thước của quần thể giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm và giao phối gần thường xảy ra làm những gen có hại (thường là gen lặn) được biểu hiện, khả năng gặp gỡ giữa đực và cái cũng giảm. Do đó, mặc dù nguồn sống có dồi dào thì mức sinh sản của quần thể cũng không thể tăng lên.