IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P3)

  • 8009 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu xanh thụ phấn cho cây hoa màu vàng được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:

Xem đáp án

Màu hoa do gen nằm ở tế bào chất quy định cho nên khi lấy hạt phấn của cây (♂) hoa xanh thụ phấn cho cây (♀) hoa vàng thì F1 đồng loạt hoa vàng. Vì F1 đồng loạt hoa vàng nên cơ thể cái F1 có hoa vàng do đó đời F2 có 100% số cây đều có hoa vàng.

→ Đáp án A.


Câu 2:

Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:

Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật

Xem đáp án

Ở phép lai 2. Hoa đỏ × Hoa đỏ → đời con: 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng = 9:6:1 → Hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb. Vì A và B tương tác với nhau quy định bí hoa đỏ → Đây là tỉ lệ của tương tác bổ sung.

Đáp án D


Câu 3:

Ở một loài động vật, tính trạng X do gen a quy định. Trong trường hợp nào sau đây, lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau và đời con sinh ra luôn có kiểu hình giống mẹ?

Xem đáp án

Tính trạng (x) do gen a qui định có kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau; các con sinh ra luôn có kiểu hình về tính trạng (x) giống mẹ.

→ Có sự di truyền theo dòng mẹ. Nghĩa là sự di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của tế bào chất ở tế bào trứng của mẹ ( còn gọi là hiện tượng di truyền tế bào chất hay di truyền ngoài nhân hoặc ngoài NST ). Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyeeng nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy các gen nằm trong tế bào chất ( trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.

→ Gen a là gen ngoài nhân ( gen ngoài NST ) hoặc gen tế bào chất. Gen này cũng là ADN, có mặt trong plasmit của vi khuẩn, trong ti thể và lục lạp.

Đáp án D


Câu 4:

Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Xem đáp án

Phép lai AaBbDd × AabbDD = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)

Số loại kiểu gen = 3×2×2 = 12 kiểu gen

Số loại kiểu hình ở đời con = 2×2×1 = 4 kiểu hình.

→ Đáp án C


Câu 6:

Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

- Cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 180/2000 = 0,09. → kiểu gen abab = 0,25 – 0,09 = 0,16.

--> Cây P có kiểu gen dị hợp ABab→ F1 có 4 kiểu hình.

- Kiểu gen abab = 0,16 → giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%. → B sai.

- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,16 = 0,66.

→ Số cây thân cao, hoa đỏ = 0,66 × 2000 = 1320 cây. → A đúng.

- Cây P có kiểu gen ABab tiến hành lai phân tích thì sẽ cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (ABab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của giao tử AB = 0,4 = 40%. → C sai.

- Cây P (dị hợp 2 cặp gen) giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen thì đời con sẽ có kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-B-) có tỉ lệ = 0,25 - abab = 0,25 - 0,1 × 0,5 = 0,2 = 20%. → D sai. Hoặc có tỉ lệ = 0,50 -abab = 0,50 - 0,1 × 0,5 = 0,45 = 45%.

Đáp án A


Câu 8:

Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. 

II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ. 

III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen.

IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án D.

I sai. Vì cá thể mắt trắng luôn có kiểu gen đồng hợp (A4A4), cá thể mắt đỏ có kiểu gen dị hợp thì đời con chỉ có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. Nếu cá thể mắt đỏ có kiểu gen đồng hợp (A2A2) thì đời con luôn có 1 kiểu gen và một kiểu hình.

II đúng. Vì nếu cá thể mắt đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4. → Có 1 mắt đen : 1 mắt đỏ.

III đúng. Vì nếu cá thể mắt đen có kiểu gen thuần chủng (A1A1) thì khi lai với cá thể mắt đỏ (A2-) thì sẽ luôn thu được đời con có 100% mắt đen.

IV sai. Vì khi tính trạng do một cặp gen quy định thì phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau không thể cho đời con có tỉ lệ 3 : 1.

Đáp án D


Câu 9:

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.

II. Tần số hoán vị gen là 4%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.

Xem đáp án

I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% → 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.

Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 → đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.

II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:

Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.

Tần số hoán vị = 0,010,01+0,24 = 0,04 = 4%.

III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đực F1 có kiểu gen XABY.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.

Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.

→ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.

→ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.

IV đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Cái F1 có kiểu gen XABXab.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.

Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.

→ Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.

Đáp án D


Câu 10:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen là 20%.

II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32%.

Xem đáp án

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Ở bài toán này, cây thấp hoa trắng (ab//ab) có tỉ lệ = x = 16% = 0,16 = 0,4 × 0,4.

→ Giao tử ab = 0,4.

I. Tần số hoán vị gen là 20% → Đúng. Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2x+ 0,5 = 4.0,16 - 20,16+ 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.

III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2x+ 0,5 = 4.0,16 - 20,16+ 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.

IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32% → Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen ABab.

Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen abab.

→ Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều (ABab) = 2x = 0,32.

Đáp án D


Câu 11:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau. 

II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.

III. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.

IV. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV) → Đáp án C.

- Xét sự di truyền của gen quy định màu sắc hoa và gen quy định chiều cao thân.

+ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

+ Hoa đỏ : hoa trắng = (180 + 180 + 45 + 45) : (60 + 60 + 15 + 15) = 3:1.

+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, trắng : Thấp, trắng = (180 + 45) : (180 + 45) :

(60 + 15) : (60 + 15) = 3 : 3: 1: 1 = (3:1)(1:1).

→ Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.

→ (I) đúng.

- Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.

+ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

+ Quả tròn : quả dài = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài = (180 + 60) : (45 + 15) : (180 + 60) : (45 + 15) = 4 : 4: 1: 1 ≠ (1:1)(1:1).

→ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau. → (II) sai.

- (III) và (IV) đều đúng. Vì từ phân tích của phương án B, cho phép suy ra kiểu gen của thế hệ P là AdaDBb x adadBb

Đáp án C


Câu 12:

Cơ thể có kiểu gen aaBbddEEGg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?

Xem đáp án

Có 2 cặp gen dị hợp là Bb và Gg.

Đáp án B


Câu 13:

Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là

Xem đáp án

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.

Do alen A quy định máu đông bình thường nằm trên NST X nên người nữ bình thường có kiểu gen được kí hiệu là XAXa hoặc XAXA.

Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.

Đáp án C


Câu 15:

Phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Phép lai A cho 3 loại kiểu gen: EE; Ee, ee

Phép lai B cho 2 loại kiểu gen: AaBB; aaBB

Phép lai C cho 3 loại kiểu gen: AB/AB; AB/aB; aB/aB 

Phép lai D cho 4 loại kiểu gen: XDXD; XDXd; XDY; XdY

Đáp án B


Câu 16:

Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: Aaaa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Xem đáp án

Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa

AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

Phép lai P: Aaaa × AAaa cho đời con có 4 kiểu gen: AAAa; AAaa; Aaaa; aaaa; 2 kiểu hình theo tỉ lệ 11 Trội : 1 Lắn

Đáp án A


Câu 18:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai. Số loại kiểu gen = 3×1×1×3 = 9 loại. Số loại kiểu hình = 2×1×1×2 = 4 loại.

B sai. Vì phép lai AabbDDEe × AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn, luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội. à Bài toán trở thành tìm tỉ lệ của cá thể có 2 tính trạng trội trong số 2 cặp gen dị hợp = 342 = 916.

C sai. Vì ở phép lai này, đời con luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội. Vì vậy bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng trong số 2 cặp gen dị hợp, xác suất thu được cá thể thuần chủng =131=1/3.

D đúng. Vì ở bài toán này, P dị hợp 2 cặp gen và có một cặp gen đồng hợp trội cho nên bài toán trở thành lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng = 132=1/9.

Đáp án D


Câu 20:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình. 

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Xem đáp án

Có phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

I đúng. Vì khi F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen giống nhau và dị hợp. Ví dụ A1A3 × A1A3. Khi đó, đời con luôn có 2 loại kiểu hình.

II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.

III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4. → Lông vàng (A3A4) chiếm 50%

IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).

Đáp án B


Câu 21:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.

II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 12,5% số cây thân thấp, hoa trắng

III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn, có thể thu được đời con có 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C

P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình. → P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen.

I đúng. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.

II đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 1AAbb : 1Aabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 1/2×1/4 = 1/8 = 12,5%.

III đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen là AABb và AaBb thì phép lai: AABb × AaBb sẽ thu được đời con có 6 kiểu gen, 2 kiểu hình.

IV sai. Vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.

Đáp án C


Câu 22:

Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai AA × aa, thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết hiệu quả việc xử lí đạt 90%, giảm phân diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây hoa trắng có kiểu gen giống nhau.

II. F2 có tối đa 12 loại kiểu gen.

III. Các cây hoa đỏ F2 có tối đa 6 kiểu gen.

IV. Ở F2, tổng cá thể thuần chủng lưỡng bội chiếm 0,5%.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.

Phép lai: AA × aa, hợp tử F1 có kiểu gen Aa. Gây đột biến sẽ thu được AAaa và Aa. F1 giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có: AAaa × AAaa; Aa × Aa; AAaa × Aa.

I sai. Vì có 3 loại cây hoa trắng là aa, aaa, aaaa.

II đúng.

AAaa × AAaa cho đời con có 5 KG;

Aa × Aa cho đời con có 3 KG;

AAaa × Aa cho đời con có 4 KG;

→ Tổng số = 5+4+3 = 12KG.

III sai.

AAaa × AAaa cho đời con có 4 KG hoa đỏ;

Aa × Aa cho đời con có 2 KG hoa đỏ;

AAaa × Aa cho đời con có 3 KG hoa đỏ;

→ Tổng số = 4+3+2 = 9KG.

IV đúng. Đột biến đạt hiệu suất 90% thì ở F1 có 90% AAaa và 10%Aa. Do đó, ở F2 sẽ có 1% lưỡng bội. Trong 1% lưỡng bội thì có 0,5% thuần chủng (AA và aa); 0,5% không thuần chủng (Aa)

Đáp án B


Câu 23:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM

II. F2 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.

III. F2 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ.

IV. F2 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

Xem đáp án

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

P có kiểu hình khác nhau, thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen và thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội.

Quy ước: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).

B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).

F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Và hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → abab = 4% = 0,04 = 0,2 ab × 0,2 ab → Tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%. →I đúng.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng AB-b = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%. → II đúng.

- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,04 = 0,54 = 54% → III Đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

- Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 4% → Đúng.

Đáp án D


Câu 24:

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?

Xem đáp án

Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.

Trong các kiểu gen trên chỉ có kiểu gen C không thuần chủng.

→ Đáp án C


Câu 25:

Khi nói về đặc điểm di truyền của gen ngoài nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

- Tất cả các gen của tế bào đều là một đoạn ADN xoắn kép, mang thông tin mã hóa cho một loại chuỗi polipeptit hoặc một loại phân tử ARN. → B đúng.

- Gen ngoài nhân không tồn tại theo cặp alen, không được phân chia đồng đều khi phân bào. → A và D sai.

- Tất cả các gen đều quy định tính trạng trên cơ thể sinh vật. → C sai.

Đáp án B


Câu 26:

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:

Xem đáp án

Phép lai Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.

Kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Đáp án C


Câu 28:

Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 11 : 1?

Xem đáp án

Cây có kiểu gen Aaaa tạo giao tử tỉ lệ: 1/2Aa : 1/2aa

Cây có kiểu gen AAaa tạo giao tử tỉ lệ: 1/6AA:4/6Aa:1/6aa

Khi lai hai cơ thể với nhau có tỉ lệ: 1/12 AAAa : 5/12 AAaa : 5/12 Aaaa : 1/12 aaaa

Tỉ lệ cây kiểu hình lặn là 1/12, trội là 11/12

→ P: AAaa × Aaaa

Đáp án B


Câu 29:

Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là:

Xem đáp án

Ab = 26% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết gen.

→ Kiểu gen của cơ thể trên là: AbaB, tần số hoán vị gen là: 100% - 2×26% = 48%

Đáp án C


Câu 30:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây thân cao, hoa đỏ lai phân tích thì sẽ có tối đa 4 sơ đồ lai.

II. Các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên cho tối đa 10 sơ đồ lai.

III. Các cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thì sẽ có tối đa 4 sơ đồ lai.

IV. Các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng có tối đa 8 sơ đồ lai.

Xem đáp án

Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

I đúng. Có 4 kiểu gen quy định cây thân cao, hoa đỏ (AABB, AABB, AaBB, AaBb).

-> Khi lai phân tích cho số sơ đồ lai tối đa = 4 × 1 = 4 sơ đồ lai.

II đúng. Số sơ đồ lai tối đa = 4×4+12= 10 sơ đồ lai.

III đúng. Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn cho tối đa 4 sơ đồ lai.

IV đúng. Cây thân cao, hoa trắng có 2 kiểu gen quy định (AAbb, Aabb).

-> Số sơ đồ lai tối đa = 4 × 2 = 8 sơ đồ lai.

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay