Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P9)
-
8011 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trường hợp nào sau đây được xem là phép lai thuận nghịch?
Lai thuận nghịch là phép lai lúc đầu dùng dạng này làm bố, dạng kia làm mẹ; Sau đó dùng dạng này làm mẹ, dạng kia làm bố.
Đáp án D
Câu 2:
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5 : 1?
A. AAaa x Aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)
à tỉ lệ kiểu hình 11:1.
B. Aaaa x AAAa = (1Aa : 1aa) x (1AA : 1Aa)
à 100% mang kiểu hình do alen A quy định.
C. AAaa x aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x 1aa
à 5A-aa : 1aaaa à tỉ lệ kiểu hình 5:1.
D. Aaaa x Aaaa = (1Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)
à 3A-aa : 1aaaa à tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Đáp án C
Câu 3:
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd x AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ ?
Cặp gen Aa x Aa cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
Cặp gen Bb x BB cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
Cặp gen Dd x dd cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/2.
à Cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = = 12,5%.
Đáp án C
Câu 4:
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
I), (II) và (III) đúng.
Giải thích:
- Nếu chỉ có 1 tế bào thì vào kì giữa của giảm phân I chỉ có 1 kiểu sắp xếp các cặp NST kép. à chỉ có 2 loại giao tử. (Tế bào AaBb chỉ có 2 loại giao tử là AB, ab hoặc Ab, aB).
- Nếu 2 tế bào giảm phân, trong đó tế bào thứ nhất cũng có kiểu sắp xếp NST giống tế bào thứ hai thì cả hai tế bào này chỉ tạo ra 2 loại giao tử.
- Nếu có 3 tế bào giảm phân, thì 2 tế bào có kiểu sắp xếp NST giống nhau (tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ là 2:2); Tế bào còn lại có kiểu sắp xếp khác sẽ tạo ra 2 loại giao tử khác (với tỉ lệ 1:1).
Ví dụ:
Tế bào thứ nhất sinh ra 2 loại giao tử là AB, ab
Tế bào thứ 2 sinh ra 2 loại giao tử là AB, ab.
Tế bào thứ 3 sinh ra 2 loại giao tử là Ab, aB.
à Có 4 loại giao tử với tỉ lệ là 2AB, 2ab, 1Ab, 1aB. (IV) sai. Vì khi có 4 tế bào thì có thể xảy ra trường hợp cả 4 tế bào này đều có cùng 1 kiểu sắp xếp NST thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. Hoặc 3 tế bào có kiểu sắp xếp NST này, tế bào còn lại có kiểu sắp xếp NST khác.
Đáp án D
Câu 5:
Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài; kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dẹt. Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài (P), thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên.
III. Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
IV. Ở F1, cây quả dẹt luôn chiếm tỉ lệ 25%.
F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử hoặc = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử.
(I) sai. Vì đời F1 chỉ có 4 tổ hợp giao tử thì đời con chỉ có tối đa 4 loại kiểu gen.
(II) đúng.
- Trường hợp 1: = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử sẽ có 2 phép lai là: AaBb x AAbb; AaBb x aaBB.
- Trường hợp 2: = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử sẽ có 4 phép lai là: AaBB x Aabb; AaBB x aaBb; AABb x Aabb; AABb x aaBb.
(III) đúng. Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài, đó là AaBB x Aabb; AABb x aaBb.
(IV) sai. Vì trong 6 phép lai thì không có phép lai nào cho đời F1 có cây quả dẹt.
Đáp án B
Câu 6:
Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
II. Ở F2, kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chiếm 6,25%.
III. Ở F2, có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Trong số các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.
- F2 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 à Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
- Kiểu hình hoa vàng ở F2 mang kiểu gen dị hợp gồm 2Aabb và 2 aaBb = 4/16 = 25%. à I sai.
- Kiểu hình hoa vàng có 4 kiểu gen là Aabb, Aabb, aaBB, aaBb à III sai.
- Cây hoa trắng luôn có kiểu gen aabb. à Xác suất đồng hợp là 100%. à IV sai.
- Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chỉ có 1 kiểu gen là AABB, chiếm tỉ lệ = 1/16 = 6,25% à II đúng.
Đáp án C
Câu 7:
Ở một loài thực vật lưỡng bội. Xét 3 locut gen PLĐL như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò của bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn để đời con có tỉ lệ phân li KH là 3 :1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
- Lấy tỉ lệ 3 : 1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở thỏa mãn là Aa x Aa.
- Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở thỏa mãn là BB x BB; BB x Bb; BB x bb và bb x bb.
- Lấy tỉ lệ 1 là locut D/d, có 3 phép lai cơ sở thỏa mãn là DD x DD; DD x dd và dd x dd.
Ghép 2 locut A/a và B/b ta thấy:
Locut A/a có 1 phép lai, bố và mẹ giống nhau.
Locut B/b có 4 phép lai, trong đó, có 2 phép lai bố và mẹ giống nhau và 2 phép lai bố và mẹ khác nhau.
à Số phép lai = 1 x 4 + 0 x 2 = 4
Số phép lai có bố và mẹ giống nhau = 1 x 2 = 2
à Số phép lai có bố và mẹ khác nhau = 4 -2 = 2
Ghép tiếp với locut D/d ta thấy :
Locut D/d có 3 phép lai, trong đó, có 2 phép lai có bố và mẹ giống nhau và 1 phép lai có bố và mẹ khác nhau.
à Số phép lai = 4 x 3 + 2 x 1 = 14
Ta thấy, bên trên chỉ là 1 cách chọn tỉ lệ. Ta có thêm 1 cách chọn tỉ lệ nữa :
- Locut B/b ứng với tỉ lệ 3 : 1
- Locut A/a ứng với tỉ lệ 1.
- Locut D/d ứng với tỉ lệ 1.
Trường hợp này chỉ hoán vị 2 locut A/a và B/b cho nhau, 2 locut này giống nhau về vai trò nên cũng sẽ cho 14 phép lai.
Tỉ lệ 3 : 1 sẽ không chọn với locut D/d vì 2 alen trội – lặn không hoàn toàn nên sẽ không có phép lai cơ sở nào cho tỉ lệ KH 3 : 1.
Vậy tổng số phép lai = 14 + 14 = 28
Đấp án C
Câu 8:
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định, tính trạng màu hoa do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 1000 cây, trong đó có 160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 4 loại kiểu hình.
II. Đời F1 có 660 cây thân cao, hoa đỏ.
III. Tần số hoán vị gen 20%.
IV. Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 40%.
V. Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 35%.
- Cây thấp, hoa trắng là kiểu hình lặn à ab//ab = 0,16.
à Cây P có kiểu gen dị hợp AB//ab à F1 có 4 kiểu hình à (I) đúng.
- Kiểu gen ab//ab = 0,16 à giao tử ab = 0,4
à Tần số hoán vị = 1 – 2 x 0,4 = 0,2. à (III) đúng.
- Kiều hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 660 cây. à (II) đúng.
- Cây P có kiểu gen AB//ab tiến hành lai phân tích thì sẽ cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (AB//ab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của giao tử AB = 0,4 = 40%. à (IV) đúng.
- Cây P (dị hợp 2 cặp gen) giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen thì đời con sẽ có kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + kiểu hình đồng hợp lặn (Kiều hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + tỉ lệ ab//ab) = 0,25 + 0,4 x 0,5 = 0,45 = 45% à (V) sai.
Đáp án A
Câu 9:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây ?
I. 100% cây thân cao, hoa trắng.
II. 5 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa trắng.
III. 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
- Ở bài toán này, cây hoa trắng có kiểu gen bb cho nên đời con luôn có hoa trắng à Loại phương án (III).
- Nếu cả 2 cây đều có kiểu gen AAbb thì F1 có tỉ lệ kiểu hình: 100% cây thân cao, hoa trắng à (I) đúng.
- Nếu có 1 cây AAbb, 1 cây Aabb thì kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ à (IV) đúng.
- Nếu cả hai cây đều có kiều gen Aabb thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Đáp án A
Câu 10:
Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
IV. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cả thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.
Chỉ có phát biểu (III) đúng.
Giao tử Abd có tỉ lệ = 11%
à Giao tử bd có tỉ lệ = 22%
à Đây là giao tử hoán vị. Do đó kiểu gen của P là Aa Bd//bD; tần số hóa vị gen = 44% à (III) đúng.
Cơ thể P có kiểu gen Aa Bd//bD và có tần số hoán vị gen = 44% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 11%.
IV: P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = tỉ lệ giao tử abd x 1 abd =
Đáp án D
Câu 11:
Cho biết, ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với 1 quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
I. 100% cây thân cao, hoa đỏ.
II. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
III. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
V. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
VI. 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
Có 4 trường hợp: (I), (II), (III), (IV).
Hai cây thân cao, hoa đỏ có thể có các trường hợp sau:
- Cả hai cây đều có kiểu gen AABB.
à Đời F1 có 100% thân cao, hoa đỏ à (I) đúng.
- 1 cây AABB, 1 cây AaBB.
à Đời F1 có 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 thấp, đỏ à (III) đúng.
- 1 cây AABB, 1 cây AABb.
à Đời F1 có 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cao, trắng à (II) đúng.
- 1 cây AABb, 1 cây AaBB.
à Đời F1 có 6 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
- 2 cây AABb.
à Đời F1 có 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng à (IV) đúng.
- 2 cây AaBB.
à Đời F1 có 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
Đáp án B
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
Cả PLĐL và HVG đều có thể làm đời con có nhiều KH khác với bố mẹ được gọi là biến dị tổ hợp.
Đáp án B
Câu 13:
Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì:
Gen ngoài nhân được phân chia không đều cho tế bào con khi phân bào.
Đáp án A
Câu 14:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD x aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án B
Câu 15:
Cho biết mỗi gen quy định có một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho lai phân tích, thu được Fb. Theo lí thuyết, Fb có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. 100% thân thấp, hoa đỏ.
II. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
III. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
Có 3 khả năng đúng, đó là II, III và IV.
Cây thân cao, hoa đỏ ở F1 có kiểu gen là: AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb.
-I sai. Vì không thể có 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
-II đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBB thì phép lai AABb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1 AaBb.
Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
-III đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AABb thì phép lai AABb x aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb. Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBb thì phép lai AaBb aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb. Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
Đáp án D
Câu 16:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Tần số hoán vị gen f – 20%.
(2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
(3) Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.
(4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
P: Aa(Bb, Dd) tự thụ F1 có kiểu hình:
(bb,dd) = bd x bd = r; (B-; D-) = 0,5 + r;
(B-; dd) = (bb, D-) = 0,25 – r.
F1: A-(bb,dd) + aa(B-,dd) + aa(bb,D-)
- 0,75r + 0,25(0,25 - r) + 0,25(0,25 - r) = 0,155625
r = 0,1225 bd = 0,35
P: Aa(f = 0,3)xAa(f = 0,3)
Xem các kết luận:
(1) Sai, tần số hoán vị f = 30%.
(2) Đúng, số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ Aachiếm tỉ lệ: 1/2 0,35 0,35 2 = 12,25%
(3) Sai, số cá thể F1 có kiểu gen đồng hợp (AA+aa) chiếm tỉ lệ:
(0,35x0,35 + 0,15x0,15 + 0,15x0,15 + 0,35x0,35) = 14,5%.
(4) Đúng, số cá thể có kiểu hình A-(B-D-)= (0,5 + 0,35x0,35) = 46,6875%.
Đáp án B
Câu 17:
Một loài động vật có kiểu gen AabbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 8 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 16 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
- I đúng. Cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = 23 = 8 loại.
- II sai. Vì mặc dù có 8 tế bào cho tối đa số loại giao tử = 8 x2 = 16 loại tinh trùng. Tuy nhiên, cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn < 8 loại.
III đúng. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Câu 18:
Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa đỏ do một gen có 4 alen quy định trội lặn hoàn toàn thực hiện các phép lai thu được các kết quả như sau:
Phép lai 1: hoa đỏ lai với hoa vàng thu được 2 đỏ : 1 vàng : 1 hồng.
Phép lai 2: hoa vàng lai với hoa trắng thu được 1 vàng : 1 hồng.
(I) Trong quần thể luôn có 10 kiểu gen.
(II) Ở phép lai 1 có 2 sơ đồ lai thỏa mãn.
(III) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ.
(IV) Cho hoa đỏ lai với hoa hồng có 3 phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1.
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
Từ phép lai 1 suy ra hoa đỏ là trội so với hoa vàng và hoa vàng là trội so với hoa hồng.
Từ phép lai 2 suy ra hoa hồng là trội so với hoa trắng.
Vậy thứ tự trội lặn của các kiểu hình như sau:
A1 quy định hoa đỏ >>A2 quy định hoa vàng >>A3 quy định hoa hồng >>A4 quy định hoa trắng
- Ý 1 sai vì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 10 chứ không phải lúc nào trong quần thể cũng có đủ 10 kiểu gen.
- Ý 2 sai vì có 3 sơ đồ lai thỏa mãn phép lai 1 đó là: A1A3 xA2A3 ; A1A3 x A2A4 ; A1A4 x A2A3
- Ý 3 đúng các kiểu gen quy định hoa màu đỏ gồm A1A1, A1A2, A1A3, A1A4.
Ý 4 sai phép lai giữa hoa đỏ với hoa hồng cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 là A1A4 x A3A4
Đáp án A.
Câu 19:
Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; Gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Câu 20:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, chỉ có A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây dị hợp từ 3 cặp gen giao phấn với cây khác (P), thu được đời con có các loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb = aaB- = hồng; aabb = trắng; D- tròn; dd = dài.
Các gen nằm trên các NST khác nhau
AaBbDd x P tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
(AaBb x AABb)(Dd x Dd) hoặc (AaBb x AaBB)(Dd x Dd)
Đáp án B
Câu 21:
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ DdXEXe x ♂ DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
(I) Có 12 loại kiểu hình.
(II) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32 .
(III) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32 .
(IV) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
Tách thành các phép lai nhỏ
Dd x Dd 3/4D- : 1/4dd 2 KH, 3 KG.
XEXex XEY XEXE : XEXe : XEY : XeY 3 KH, 4 KG
AB/ab x Ab/aB do ở con đực không có hoán vị gen nên tạo tối đa 3 KH và tỉ lệ 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-
I. Sai. Có tối đa 2x3x3 = 18 loại.
II. Đúng. Tỉ lệ 4 trội = 0,5x 3/4 x 3/4= 9/32
III. Đúng vì tỉ lệ của A-B- luôn là 0,5 với mọi tần số hoán vị.
IV Sai. Nếu không xảy ra hoán vị thì đời con có 3x4x(2x2) = 48 KG.
Đáp án B
Câu 22:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có một mặt gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
(I) Kiểu gen của (P) là .
(II) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa.
(III) Các cặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
(IV) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%.
Ở F1 không xuất hiện cây có KH hồng thấp: aaB-dd
Gen A liên kết hoàn toàn với gen d P: Ad/aD Bb
I. Sai
II. Đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Tỉ lệ cây có 3 alen trội 3 alen lặn
= Ad/aD Bb + Ad/Ad Bb + aD/aD Bb
= 1xBb = 0,5.
Đáp án C
Câu 23:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?
(I) Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.
(II) Ruồi cái (P) có kiểu gen , hoán vị với tần số 21%.
(III) Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
(IV) Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.
Ta có ab/ab= 5,25% giới cái có ab = 0,42
con cái có KG AB/ab hoán vị với f = 16% II sai.
2 trội 1 lặn
= A-B- + (Ab/ab+aB/ab)-
=(0,5+0,5x0,42)x0,25+(2x0,08x0,5)x0,75
= 0,2375 I sai.
Nếu lai phân tích con cái P thu được số KH là:=4x4 = 16 KH III sai
IV: KG 4 alen trội + 2 alen lặn:
(AB/Ab + AB/aB)x+ AB/ab = 0,125 IV đúng.
Đáp án C
Câu 24:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng, đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là?
Con cừu đực và cừu cái đều có KG dị hợp tử
KG: Aa
Aa x Aa 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Gọi tỉ lệ con đực trong cả quần thể là x
Tỉ lệ cừu có sừng = 1/4 AA + x. Aa = 9/16 x = 5/8
Tỉ lệ giới tính 5 đực : 3 cái.
Đáp án A
Câu 25:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
Cơ thể thuần chủng là cơ thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. Khi giảm phân chỉ sinh ra một loại giao tử.
Đáp án A
Câu 26:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là:
F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa.
Vậy trong số các cây F1, cây thân cao gồm có 2 loại kiểu gen là AA và Aa, trong đó cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3 , cây dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
Lấy 4 cây thân cao, chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp thì 3 cây còn lại phải mang kiểu gen dị hợp.
Vậy xác suất là:
Đáp án C
Câu 27:
Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
II. Tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhau.
III. Có hoán vị gen diễn ra ở cả giới đực và giới cái.
IV. Đã có hoán vị gen với tần số 20%.
Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).
Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
- Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.
- Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.
- Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.
- Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.
- (I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.
- (III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.
Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).
Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
- Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.
- Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.
- Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.
- Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.
- (I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.
- (III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.
Đáp án C
Câu 28:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đôt biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
III. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 5/48.
Đáp án D
Câu 29:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
F1 có 100% cây hoa đỏ.
F1 tự thụ thu được F2 có: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
® Tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tưong tác bổ sung với nhau kiểu 9:6:1.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ.
A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng.
Aabb quy định hoa trắng.
P: AAbb ´ aaBB ® F1: AaBb
F1 tự thụ: AaBb ´ AaBb
F2: Cây hoa hồng gồm: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb ® tỉ lệ cây thuần chủng = 2/6 = 1/3 ® I sai
Cây hoa đỏ ở F2: AABb, AaBB, AaBb ® có 3 loại kiểu gen ® II đúng.
Hoa hồng F2 có lAAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb ® Các cây hoa hồng có tỉ lệ giao tử gồm 1Ab:1aB:1ab.
Hoa đỏ F2 gồm 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb
® Các cây hoa đỏ có tỉ lệ giao tử gồm 4AB:2Ab:2aB:1ab
® Ở F2, cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F3 có số cây hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ
= 4/9 ´ 1+ 2/9 ´ 1/3 ´ 2 = 16/27 ® III sai.
Tất cả hoa hồng F2 giao phấn với hoa trắng (aabb) sẽ có đời con có kiểu hình phân li = 2 hồng : 1 trắng ® IV đúng.
Đáp án B
Câu 30:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P) được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là: .
II. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
V. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây thuần chủng là 4/9.
Đáp án D