Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P7)

  • 7859 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định với hai gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa thân đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ : 43 cây thân thấp, hoa đỏ.

Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của cây (P) là ABabDd.

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Xét phép lai: cây (P): (AaBbDd) x (aabbdd).

Xét tỉ lệ phân li tính trạng chiều cao cây ở Fa:

+ Thân cao : thân thấp = 1: 3

Đây là kết quả của phép lai phân tích

® Chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 quy định.

Quy ước: B-D- : cây cao; B-dd, bbD-, bbdd: cây thấp.

Vì tỉ lệ 7 : 18 : 32 : 43 khác tỉ lệ phân li độc lập là (3 : 1)(1 : 1)

® Có sự di truyền liên kết giữa cặp gen A, a với B, d

(Vì là tương tác bổ sung nên ta chọn A, a liên kết với B, d hay D, d đều cho kết quả như nhau).

Đáp án A


Câu 4:

Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế nào?

Xem đáp án

Tính trạng màu da ở người di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp.

Đáp án C


Câu 5:

Cơ chế dị hợp hai cặp gen quy định 2 tính trạng lai phân tích có xảy ra hoán vị gen với tần số 25% thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

Xem đáp án

Vì lai phân tích là lai với đồng hợp lặn theo tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai cũng chính là tỉ lệ giao tử của cơ thể mang lai phân tích (vì mỗi gen quy định một tính trạng).

Cơ thể mang lai phân tích dị hợp 2 cặp gen có tần số hoán vị là 25%

® Tỉ lệ giao tử tạo ra là 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%.

Đáp án B


Câu 6:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp về 2 cặp gen ở F1

Xem đáp án

Xét phép lai tự thụ: AaBb x AaBb.

® Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen ở F1 là : AaBb = 0,25.

® Số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là 240 ´ 0,25 = 60 hạt.

Đáp án C


Câu 7:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai ABabDEde × AbaBDEde. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1?

(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

(2) Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%.

Xem đáp án

Xét phép lai

 

(1) Sai. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ:

 

(2) Đúng. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:

.

Tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn:

(3) Đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội: A-B-D-E- = 0,54 ´ 0,59 = 31,86%.

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng: (aabbddee) = 0,04 ´ 0,09 = 0,36%.

Đáp án B


Câu 8:

Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li 1/4 cây hoa đỏ : 2/4 cây hoa hồng : 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

    (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình.

    (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp.

    (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li thep tỉ lệ 50% hoa đỏ :  50% hoa trắng.

          (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.

Xem đáp án

(1) Đúng. Hai cây (P) thuần chủng tương phản về kiểu hình cho đời con F1 mang một kiểu hình khác ® tương tác gen không alen hoặc tương tác gen alen kiểu trội không an toàn. Mà F2 có 4 tổ hợp ® F1 dị hợp tử một cặp gen ® tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn.

Vì trong tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn, mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình nên đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình.

(2) Đúng. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp vì cây đồng hợp và dị hợp có kiểu hình khác nhau.

(3) Sai. Nếu cho hoa đỏ giao phấn với hoa trắng: AA×aa100Aa (hoa hồng)

(4) Đúng. Đây là kiểu tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn.

Đáp án C


Câu 9:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn : 181 cậy thân thấp, quả tròn, chín sớm : 60 cậy thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Kiểu gen của P là AaBdbD.

    (2) Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.

    (3) Ở F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

     (4) Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

Xem đáp án

Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).

Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng

+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).

+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).

® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.

(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là AaBDbd.

(2) Đúng. Xét phép lai: AaBDbd×AaBDbd

® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là 0,5Aa × 0,5BDbd = 25%.

(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.

Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.

(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:

AaBDbd×AaBDbd Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.

Hoặc AaBDbd×AaBDbd Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.

Đáp án B


Câu 11:

Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì

Xem đáp án

Tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì giữa 2 kiểu hình đồng hợp lặn và đồng hợp trội có càng nhiều kiểu hình trung gian  sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.

Đáp án B


Câu 12:

Trong phép lai một cặp tính trạng, người ta thu được kết quả sau đây: 120 cây quả tròn : 20 cây quả dẹt : 20 cây quả dài. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Rút gọn tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 6:1:1  Có 8 tổ hợp ở đời con  1 cây P dị hợp 2 cặp gen, 1 cây P dị hợp 1 cặp gen.

Đáp án C


Câu 13:

Ba tế bào sinh tinh ở gà có kiểu gen ABAbDd giảm phân cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

Xem đáp án

+ Số loại giao tử do “kiểu gen tạo tối đa ra” là: 23=8 loại.

+ Số loại giao tử do 3 tế bào tạo ra tối đa à: 3 x 4 = 12 loại.

Vì 8<12 nên Ba tế bào sinh tinh ở gà có kiểu gen ABAbDd giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.

Đáp án C


Câu 14:

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?

(1) Cho cây T tự thụ phấn

(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.

(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng

(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

Xem đáp án

Một cây hoa đỏ thuộc loài này có thể có một trong các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.

(1) Đúng. Khi cho cây (T) tự thụ phấn:

+ Nếu đời con chỉ toàn hoa đỏ  cây (T) có kiểu gen AABB. (AABB  AABB)

+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa vàng  cây (T) có kiểu gen AABb. (AABb  AABb)

+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa hồng  cây (T) có kiểu gen AaBB. (AaBB  AaBB)

+ Nếu đời con có cả 4 màu hoa hoặc ít nhất 3 màu hoa đỏ, vàng, hồng (do hoa trắng tỉ lệ nhỏ nên có thể thực nghiệm không xuất hiện)  cây (T) có kiểu gen AaBb. (AaBb x AaBb)

(2) Đúng. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen:

+ Nếu đời con chỉ toàn hoa đỏ  Cây (T) có kiểu gen AABB. (AABB x AbBb)

+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa vàng  Cây (T) có kiểu gen AABb. (AABb x AaBb)

+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa hồng  cây (T) có kiểu gen AaBB. (AaBB x AaBb)

+ Nếu đời con có cả 4 màu hoa hoặc ít nhất 3 màu hoa đỏ, vàng, hồng (do hoa trắng tỉ lệ nhỏ nên có thể thực nghiệm không xuất hiện)  cây (T) có kiểu gen AaBb. (AaBb x AaBb)

(3) Sai. Khi cho cây (T) giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng (aaBB) sẽ không phân biệt được cây (T) mang kiểu gen AABB hay AABb do đời con đều thu được toàn hoa đỏ.

(4) Sai. Ví dụ cây khi cho cây (T) mang kiểu gen AABB hoặc AABb giao phấn với một cây hoa đỏ dị hợp một cặp gen (AaBB) thì sẽ thu được đời con toàn hoa đỏ như nhau.

Đáp án B


Câu 15:

Ở một loại động vật có vú có tỉ lệ giới tính 1:1, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể cái mắt đỏ đuôi dài, F1 thu được tỉ lệ như sau:

- Ở giới cái: 75% mắt đỏ, đuôi dài: 25% mắt rắng đuôi dài.

- Ở giới đực: 30% mắt đỏ, đuôi dài: 42,5% mắt trắng, đuôi ngắn : 20% mắt trắng, đuôi dài : 7,5% mắt đỏ, đuôi ngắn.

Theo lý thuyết, khi nói về phép lai nói trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(2) Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài.

(3) Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính.

(4) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%.

Xem đáp án

(1) Đúng. Xét tỉ lệ phân li kiểu hình cả F1:

Mắt đỏ : mắt trắng = 9 : 7  Màu mắt di truyền tương tác bổ sung kiểu 9 : 7

 AaBb x AaBb

(2) Sai. Đuôi dài : đuôi ngắn = 3 : 1  kích thước dài đuôi trội lặn hoàn toàn

(3) Đúng. Màu mắt và kích thước đuôi phân li không đều ở 2 giới  nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

(4) Sai. Xét (P): Aa XBDXbd x Aa XBDY hoặc Aa XBdXbD x Aa XBDY, giờ ta phải đi tìm tần số hoán vị gen và kiểu gen ở cơ thể cái là dị hợp đều hay dị hợp chéo. Để tìm tần số hoán vị, ta phải dựa vào loại kiểu hình có ít kiểu gen quy định:

F1, tỉ lệ cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn: Aa XBdY = 0,075  XBdY = 0,15  XBd = 0,3  f = 0,4.

Đáp án B


Câu 17:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp tử số quả F1 

Xem đáp án

Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1AA : 2Aa : 1aa  Trong số các quả đỏ, quả đỏ đồng hợp (AA) chiếm tỉ lệ 1/3, quả đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.

 Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp tử số quả F1 là: 

13×23×23=427

Đáp án D


Câu 19:

Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F3 giao phấn, tạo ra F3. Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) F1 dị hợp 2 cặp gen.

(2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen.

(3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình.

(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81

Xem đáp án

Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(1) Đúng. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt F1 là AaBb.

(2) Đúng. F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 9:6:1.

Quả dẹt F2 gồm (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB).

(3) Sai. Quả dẹt F2 giao phấn

F2: (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB) x (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB).

G: (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab) x (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab

      F3 có 3 loại kiểu hình dẹt: A-B-, tròn: A-bb, aaB- và dài: aabb

Đúng. Tỉ lệ quả dài aabb ở F3 là  19×19=181

Đáp án C


Câu 23:

Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Cho các phát biểu sau:

(1) Các cây F1 giảm phân cho 2 loại giao tử.

(2)  có 4 loại kiểu gen.

(3) Các cây quả tròn F2 có 2 loại kiểu gen.

(4) Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Tỉ lệ phân li F2: 9 dẹt : 1 dài  Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau.

Quy ước gen A-B-: dẹt, A-bb, aaB-: tròn; aabb: dài.

(1) Sai. Vì F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen  Cho 4 loại giao tử.

(2) Sai. F2 có 9 loại kiểu gen.

(3) Sai. Vì cây quả tròn F2 có 4 loại kiểu gen: Aabb; AAbb; aaBB; aaBb.

(4) Đúng. Số cây dẹt thuần chủng AABB chiếm tỉ lệ 14AB×14AB916A-B-=19

Đáp án A


Câu 24:

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: l cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đó, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi choF1   tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(4) Tần số hoán vị gen 20%.

Xem đáp án

Ptc  F1100% thân cao, hoa đỏ, quả tròn.

Quy ước:

A: thân cao, a: thân thấp;             

B: hoa đỏ, b: hoa vàng;           

D: Quả tròn, d: quả dài.

Xét từng cặp tính trạng:

Cao : thấp = 1:1   Aa x x aa

Đỏ : vàng = 1:1  Dd x x dd

Tròn : dài = 1:1  Bb x x bb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:

(Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1  Hai gen phân li độc lập.

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:

(Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 # tỉ lệ phân li của đề bài  Hai gen liên kết với nhau.

Cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd)=14+4+4+4+1+1+1+1=0,5

 bb,dd = 0,05 : 0,5 = 0,1  bd=0.1

Tần số hoán vị gen = 0,1 x 2= 20%.

F1: AaBdbD

(1) Đúng. F1: AaBdbD

Thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 0,25.0,1.0,1 = 0,0025.

(2) Sai.

(3) Đúng.

(4) Sai

Đáp án B


Câu 29:

Cấu trúc di truyền của một quần thể ngẫu phối như sau: 0,4ABab+0,2+0,4Abab = 1  Biết khoảng cách giữa 2 locus là 40cm, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab của đời con F3

Xem đáp án

 

AB = 0,16

ab = 0,36

Ab = 0,34

aB = 0,14

AB = 0,16

 

0,16.0,36.0,2

0,34.0,16.0,5

 

ab = 0,3

0,16.0,36.0,2

 

0,36.0,34.0,5

 

AB = 0,34

0,34.0,16.0,5

0,36.0,34.0,5

0,342

0,34.0,14.0,3

aB = 0,14

 

 

0,34.0,14.0,3

 

Đáp án A


Câu 30:

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen: 42 con cái lông dài, thân đen: 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tình trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.

Xem đáp án

F1 toàn thân đen → Tính trạng thân đen trội hoàn toàn.

Tính trạng màu thân F1 phân li kiểu hình không đều ở 2 giới

→ Có gen nằm trên NST giới tính X

Xét tính trạng màu lông: đen: trắng = 1:1 (Quy ước D-đen, d-trắng)

Xét tính trạng kích thước lông: dài : ngắn =1:3

Ta có trùng khớp với tỉ lệ của đề bài → 2 tính trạng này phân li độc lập hay nói cách khác là gen quy định kích thước lông nằm trên NST thường.

Tỉ lệ tính trạng kích thước lông là 3:1 → Phải do ít nhất 2 cặp gen quy định (vì lai phân tích  ra 4 tổ hợp).

Tỉ lệ 3:1 có thể là tương tác bổ sung hoặc tương tác cộng gộp. (hoặc là át chế 13:3 nên xui kiểm tra cái này trước :D)

Ta xét lại phép lai:

          Ptc : dài x ngắn

          F: 100% dài

          F: 3 ngắn : 1 dài

Vậy có thể kết luận là tương tác bổ sung kiểu 9 dài (A-B-) : 7 ngắn (A-bb, aaB-, aabb) (Giải cặn kẽ thì lập luận vậy còn trắc nghiệm có thể làm luôn là tương tác bổ sung bổ sung).

Ta có

          Ptc 1AABB XDXD x aabbXdY

          F: 1AaBb XDXd : 1AaXDY

          Đực F1 lai phân tích : AaBb XDY x aabb XdXd

          F: 8 kiểu gen

(1)        Đúng.

(2)        Dúng . (Thường thì nế bí có thể dựa vào dữ kiện này, không phải ngẫn nhiên người ta cho ý ‘tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định’)

(3)        Sai. Vì xét riêng tính trạng lông ngắn có 5 kiểu gen

(4)        Đúng.  Lông dài ở Fa kiểu gen là AaBbXD Xd  x AaBbXdY sẽ cho đời con

Số kiểu gen là 9.4 = 36.

Số kiểu hình là 2.4 = 8 (đề hỏi tối đa thì xét cả giới tính)

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay