Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P7)
-
8013 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀´ ♂
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40
(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
Câu 2:
Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn; alen a quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Lấy F1 lai với F1 được F2. Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các kết luận dưới đây
(1) Ở F3 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
(2) Ở F3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/9.
(3) Ở F3 cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/9.
(4) Ở F3 cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9.
Số kết luận đúng là
(1) Đúng.
(2) Sai. Ở cây F3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/9.
(3) Đúng.
(4) Sai. Ở cây F3 cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/9
Đáp án B
Câu 3:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định với hai gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa thân đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ : 43 cây thân thấp, hoa đỏ.
Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của cây (P) là .
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Xét phép lai: cây (P): (AaBbDd) x (aabbdd).
Xét tỉ lệ phân li tính trạng chiều cao cây ở Fa:
+ Thân cao : thân thấp = 1: 3
Đây là kết quả của phép lai phân tích
® Chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 quy định.
Quy ước: B-D- : cây cao; B-dd, bbD-, bbdd: cây thấp.
Vì tỉ lệ 7 : 18 : 32 : 43 khác tỉ lệ phân li độc lập là (3 : 1)(1 : 1)
® Có sự di truyền liên kết giữa cặp gen A, a với B, d
(Vì là tương tác bổ sung nên ta chọn A, a liên kết với B, d hay D, d đều cho kết quả như nhau).
Đáp án A
Câu 4:
Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế nào?
Tính trạng màu da ở người di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp.
Đáp án C
Câu 5:
Cơ chế dị hợp hai cặp gen quy định 2 tính trạng lai phân tích có xảy ra hoán vị gen với tần số 25% thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
Vì lai phân tích là lai với đồng hợp lặn theo tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai cũng chính là tỉ lệ giao tử của cơ thể mang lai phân tích (vì mỗi gen quy định một tính trạng).
Cơ thể mang lai phân tích dị hợp 2 cặp gen có tần số hoán vị là 25%
® Tỉ lệ giao tử tạo ra là 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%.
Đáp án B
Câu 6:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là
Xét phép lai tự thụ: AaBb x AaBb.
® Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen ở F1 là : AaBb = 0,25.
® Số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là 240 ´ 0,25 = 60 hạt.
Đáp án C
Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1?
(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.
(2) Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%.
Xét phép lai
(1) Sai. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ:
(2) Đúng. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:
.
Tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn:
(3) Đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội: A-B-D-E- = 0,54 ´ 0,59 = 31,86%.
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng: (aabbddee) = 0,04 ´ 0,09 = 0,36%.
Đáp án B
Câu 8:
Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li 1/4 cây hoa đỏ : 2/4 cây hoa hồng : 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li thep tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.
(1) Đúng. Hai cây (P) thuần chủng tương phản về kiểu hình cho đời con F1 mang một kiểu hình khác ® tương tác gen không alen hoặc tương tác gen alen kiểu trội không an toàn. Mà F2 có 4 tổ hợp ® F1 dị hợp tử một cặp gen ® tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn.
Vì trong tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn, mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình nên đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình.
(2) Đúng. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp vì cây đồng hợp và dị hợp có kiểu hình khác nhau.
(3) Sai. Nếu cho hoa đỏ giao phấn với hoa trắng: (hoa hồng)
(4) Đúng. Đây là kiểu tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn.
Đáp án C
Câu 9:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn : 181 cậy thân thấp, quả tròn, chín sớm : 60 cậy thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của P là .
(2) Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.
(3) Ở F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
(4) Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là .
(2) Đúng. Xét phép lai:
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là .
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án B
Câu 10:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
(2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.
(3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.
(4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
Đáp án C
Câu 11:
Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
Tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì giữa 2 kiểu hình đồng hợp lặn và đồng hợp trội có càng nhiều kiểu hình trung gian sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
Đáp án B
Câu 12:
Trong phép lai một cặp tính trạng, người ta thu được kết quả sau đây: 120 cây quả tròn : 20 cây quả dẹt : 20 cây quả dài. Kết luận nào sau đây sai?
Rút gọn tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 6:1:1 Có 8 tổ hợp ở đời con 1 cây P dị hợp 2 cặp gen, 1 cây P dị hợp 1 cặp gen.
Đáp án C
Câu 13:
Ba tế bào sinh tinh ở gà có kiểu gen giảm phân cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
+ Số loại giao tử do “kiểu gen tạo tối đa ra” là: loại.
+ Số loại giao tử do 3 tế bào tạo ra tối đa à: 3 x 4 = 12 loại.
Vì 8<12 nên Ba tế bào sinh tinh ở gà có kiểu gen giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
Đáp án C
Câu 14:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
Một cây hoa đỏ thuộc loài này có thể có một trong các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
(1) Đúng. Khi cho cây (T) tự thụ phấn:
+ Nếu đời con chỉ toàn hoa đỏ cây (T) có kiểu gen AABB. (AABB AABB)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa vàng cây (T) có kiểu gen AABb. (AABb AABb)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa hồng cây (T) có kiểu gen AaBB. (AaBB AaBB)
+ Nếu đời con có cả 4 màu hoa hoặc ít nhất 3 màu hoa đỏ, vàng, hồng (do hoa trắng tỉ lệ nhỏ nên có thể thực nghiệm không xuất hiện) cây (T) có kiểu gen AaBb. (AaBb x AaBb)
(2) Đúng. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen:
+ Nếu đời con chỉ toàn hoa đỏ Cây (T) có kiểu gen AABB. (AABB x AbBb)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa vàng Cây (T) có kiểu gen AABb. (AABb x AaBb)
+ Nếu đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa hồng cây (T) có kiểu gen AaBB. (AaBB x AaBb)
+ Nếu đời con có cả 4 màu hoa hoặc ít nhất 3 màu hoa đỏ, vàng, hồng (do hoa trắng tỉ lệ nhỏ nên có thể thực nghiệm không xuất hiện) cây (T) có kiểu gen AaBb. (AaBb x AaBb)
(3) Sai. Khi cho cây (T) giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng (aaBB) sẽ không phân biệt được cây (T) mang kiểu gen AABB hay AABb do đời con đều thu được toàn hoa đỏ.
(4) Sai. Ví dụ cây khi cho cây (T) mang kiểu gen AABB hoặc AABb giao phấn với một cây hoa đỏ dị hợp một cặp gen (AaBB) thì sẽ thu được đời con toàn hoa đỏ như nhau.
Đáp án B
Câu 15:
Ở một loại động vật có vú có tỉ lệ giới tính 1:1, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể cái mắt đỏ đuôi dài, F1 thu được tỉ lệ như sau:
- Ở giới cái: 75% mắt đỏ, đuôi dài: 25% mắt rắng đuôi dài.
- Ở giới đực: 30% mắt đỏ, đuôi dài: 42,5% mắt trắng, đuôi ngắn : 20% mắt trắng, đuôi dài : 7,5% mắt đỏ, đuôi ngắn.
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai nói trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(2) Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài.
(3) Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính.
(4) Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%.
(1) Đúng. Xét tỉ lệ phân li kiểu hình cả :
Mắt đỏ : mắt trắng = 9 : 7 Màu mắt di truyền tương tác bổ sung kiểu 9 : 7
AaBb x AaBb
(2) Sai. Đuôi dài : đuôi ngắn = 3 : 1 kích thước dài đuôi trội lặn hoàn toàn
(3) Đúng. Màu mắt và kích thước đuôi phân li không đều ở 2 giới nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(4) Sai. Xét (P): Aa XBDXbd x Aa XBDY hoặc Aa XBdXbD x Aa XBDY, giờ ta phải đi tìm tần số hoán vị gen và kiểu gen ở cơ thể cái là dị hợp đều hay dị hợp chéo. Để tìm tần số hoán vị, ta phải dựa vào loại kiểu hình có ít kiểu gen quy định:
Ở , tỉ lệ cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn: Aa XBdY = 0,075 XBdY = 0,15 XBd = 0,3 f = 0,4.
Đáp án B
Câu 16:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến. Cho các kết luận sau:
(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.
(2) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.
(4) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.
Số kết luận đúng là
Đáp án A
Câu 18:
Một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen tương tác cộng gộp quy định. Phép lai AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phép lai AabbCcddAaBbCcDD.
Chiều cao giống bố hoặc giống mẹ có 2 alen trội hoặc 5 alen trội
Ta có:
Đáp án A
Câu 19:
Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F3 giao phấn, tạo ra F3. Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) F1 dị hợp 2 cặp gen.
(2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen.
(3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình.
(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81
Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(1) Đúng. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt F1 là AaBb.
(2) Đúng. F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ 9:6:1.
Quả dẹt F2 gồm (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB).
(3) Sai. Quả dẹt F2 giao phấn
F2: (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB) x (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB).
G: (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab) x (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab
F3 có 3 loại kiểu hình dẹt: A-B-, tròn: A-bb, aaB- và dài: aabb
Đúng. Tỉ lệ quả dài aabb ở F3 là
Đáp án C
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Cho các kết luận sau:
(1) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(2) Trong tổng số cây F2 có 18% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F2.
(3) Quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(4) Trong tổng số cây F2 có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án B
Câu 21:
Ở một loài côn trùng, người ta đem lai Ptc khác nhau về tính trạng tương phản thu được F1 đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau:
Phép lai 1: Cho con ♂ F1 lai phân tích thu được: 25% ♀ mắt đỏ, cánh dày : 25% ♀ mắt vàng mơ, cánh dày : 50% ♂ mắt vàng mơ, cánh mỏng.
Phép lai 2: Cho con ♀ F1 lai phân tích thu được: 6 mắt vàng mơ, cánh dày : 9 mắt vàng mơ, cánh mỏng : 4 mắt đỏ, cánh dày : 1 mắt đỏ, cánh mỏng.
Biết không có đột biến xảy ra, độ dày mỏng cánh do 1 gen quy định, cá thể cái là XX và cá thể đực là XY. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng?
(1) Phép lai 2 cho tối đa 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
(2) Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Nếu cho F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 37,5%.
(4) Ở phép lai 2 tỉ lệ mắt vàng mơ là 25%.
Đáp án A
Câu 22:
Trong phép lai một cặp tính trạng, người ta thu được kết quả sau đây : 120 cây quả tròn : 20 cây quả dẹt: 20 cây quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Con lai có 8 tổ họp.
(2) Có tác động gen không alen.
(3) Bố mẹ đều dị họp 2 cặp gen.
(4) Hai gen quy định tính trạng không cùng lôcut với nhau.
Tỉ lệ kiểu hình 6:1:1 của phép lai 1 cặp tính trạng tương tác gen không alen giữa 2 cặp gen. F1 có 6+1+1=8 tổ hợp.
(1) Đúng.
(2) Đúng.
(3) Sai.
(4) Đúng.
Đáp án D
Câu 23:
Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Cho các phát biểu sau:
(1) Các cây F1 giảm phân cho 2 loại giao tử.
(2) có 4 loại kiểu gen.
(3) Các cây quả tròn F2 có 2 loại kiểu gen.
(4) Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Tỉ lệ phân li F2: 9 dẹt : 1 dài Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau.
Quy ước gen A-B-: dẹt, A-bb, aaB-: tròn; aabb: dài.
(1) Sai. Vì F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen Cho 4 loại giao tử.
(2) Sai. F2 có 9 loại kiểu gen.
(3) Sai. Vì cây quả tròn F2 có 4 loại kiểu gen: Aabb; AAbb; aaBB; aaBb.
(4) Đúng. Số cây dẹt thuần chủng AABB chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Câu 24:
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: l cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đó, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi choF1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(4) Tần số hoán vị gen 20%.
Ptc F1100% thân cao, hoa đỏ, quả tròn.
Quy ước:
A: thân cao, a: thân thấp;
B: hoa đỏ, b: hoa vàng;
D: Quả tròn, d: quả dài.
Xét từng cặp tính trạng:
Cao : thấp = 1:1 Aa x x aa
Đỏ : vàng = 1:1 Dd x x dd
Tròn : dài = 1:1 Bb x x bb
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:
(Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 Hai gen phân li độc lập.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:
(Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 # tỉ lệ phân li của đề bài Hai gen liên kết với nhau.
Cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd)=
bb,dd = 0,05 : 0,5 = 0,1 bd=0.1
Tần số hoán vị gen = 0,1 x 2= 20%.
(1) Đúng.
Thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 0,25.0,1.0,1 = 0,0025.
(2) Sai.
(3) Đúng.
(4) Sai
Đáp án B
Câu 25:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh đề tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c không có khả năng tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được . Cho các cây giao phấn với nhau, thu được . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Ở 8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng.
(2) Ở kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
(3) Trong số cây hoa trắng ở , tỉ lệ cây có kiểu gen đị hợp chiếm 78,57%.
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 29,77%.
Đáp án B
Câu 26:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng và nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên
Y. Ở phép lai thu được F1 trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt, a mắt đỏ chiếm 11,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai?
(1) Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40%.
(2) F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
(3) Số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở là 48,75%.
(4) Tỉ lệ ruồi đực có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.
Thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
(1) Đúng.
(2) Sai. loại kiểu gen; 4 loại kiểu gen.
có tối đa 7.4=28 loại kiểu gen.
(3) Đúng. Thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) = (0,50 + 0,15).0,75 = 48,75%.
(4) Đúng. Ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
Đáp án C
Câu 27:
Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ F1 thu được cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/14. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F1.
(2) Ở thế hệ P, tỉ lệ kiểu gen AA. bé hơn tỉ lệ kiểu gen Aa nhưng ở thì ngược lại.
(3) Ở P và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỉ lệ kiểu gen đông hợp lặn.
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1, giảm bớt 4/35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.
Đáp án C
Câu 28:
Ở Ong, những trứng được thụ tinh nở thành Ong cái (gồm Ong thợ và Ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành Ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh ngắn. Hai gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường với khoảng cách 2 gen là 40cm. Người ta tiến hành cho Ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với Ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con Ong chúa F1 giao phối với Ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỉ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là
Đáp án B
Câu 29:
Cấu trúc di truyền của một quần thể ngẫu phối như sau: Biết khoảng cách giữa 2 locus là 40cm, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab của đời con F3 là
|
AB = 0,16 |
ab = 0,36 |
Ab = 0,34 |
aB = 0,14 |
AB = 0,16 |
|
0,16.0,36.0,2 |
0,34.0,16.0,5 |
|
ab = 0,3 |
0,16.0,36.0,2 |
|
0,36.0,34.0,5 |
|
AB = 0,34 |
0,34.0,16.0,5 |
0,36.0,34.0,5 |
0,342 |
0,34.0,14.0,3 |
aB = 0,14 |
|
|
0,34.0,14.0,3 |
|
Đáp án A
Câu 30:
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen: 42 con cái lông dài, thân đen: 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tình trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
F1 toàn thân đen → Tính trạng thân đen trội hoàn toàn.
Tính trạng màu thân F1 phân li kiểu hình không đều ở 2 giới
→ Có gen nằm trên NST giới tính X
Xét tính trạng màu lông: đen: trắng = 1:1 (Quy ước D-đen, d-trắng)
Xét tính trạng kích thước lông: dài : ngắn =1:3
Ta có trùng khớp với tỉ lệ của đề bài → 2 tính trạng này phân li độc lập hay nói cách khác là gen quy định kích thước lông nằm trên NST thường.
Tỉ lệ tính trạng kích thước lông là 3:1 → Phải do ít nhất 2 cặp gen quy định (vì lai phân tích ra 4 tổ hợp).
Tỉ lệ 3:1 có thể là tương tác bổ sung hoặc tương tác cộng gộp. (hoặc là át chế 13:3 nên xui kiểm tra cái này trước :D)
Ta xét lại phép lai:
Ptc : dài x ngắn
F1 : 100% dài
Fa : 3 ngắn : 1 dài
Vậy có thể kết luận là tương tác bổ sung kiểu 9 dài (A-B-) : 7 ngắn (A-bb, aaB-, aabb) (Giải cặn kẽ thì lập luận vậy còn trắc nghiệm có thể làm luôn là tương tác bổ sung bổ sung).
Ta có
Ptc : 1AABB XDXD x aabbXdY
F1 : 1AaBb XDXd : 1AaXDY
Đực F1 lai phân tích : AaBb XDY x aabb XdXd
Fa : 8 kiểu gen
(1) Đúng.
(2) Dúng . (Thường thì nế bí có thể dựa vào dữ kiện này, không phải ngẫn nhiên người ta cho ý ‘tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định’)
(3) Sai. Vì xét riêng tính trạng lông ngắn có 5 kiểu gen
(4) Đúng. Lông dài ở Fa kiểu gen là AaBbXD Xd x AaBbXdY sẽ cho đời con
Số kiểu gen là 9.4 = 36.
Số kiểu hình là 2.4 = 8 (đề hỏi tối đa thì xét cả giới tính)
Đáp án C