Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P12)
-
8012 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li đọc lập cùng quy định. Cho con cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ?
F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng : 1 đen g quy luật tương tác bổ sung 9:7.
Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới g di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:
A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.
gP: AA XB XB Í aaXbY g F1: AaXBXb : AaXBY.
F1 giao phối ngẫu nhiên g F2:
(3/4A- : 1/4aa)(1/4XBXB : 1/4XBXb : 1/4XBY : 1/4XbY)
g Các cá thể cánh trắng ở F2:
3/16A-XbY + 1/4aa-- = 7/16
Các cá thể đực cánh trắng:
3/16A-XbY + 1/16aaXBY + 1/16aaXbY = 5/16.
g Trong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ: 5/16 : 7/16 = 5/7.
Đáp án B
Câu 2:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ?
P: các cây thân cao, hoa trắng (xAb/Ab : yAb/ab) Ícác cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab)
Gp: (x+y/2)Ab.y/2ab Í 1 ab
gF1: (x+y/2)Ab/ab : y/2 ab/ab hay (x+y/2) cây thân cao, hoa trắng : y/2 cây thân thấp, hoa trắng.
Ta có: (x+y/2) = 0,875 và y/2 = 0,125.
g x = 0,75 và y = 0,25.
g Các cây thân cao, hoa trắng ở P có tỉ lệ:
0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab.
Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở P giao phấn ngẫu nhiên thì ta có phép lai :
(0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab) Í (0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab)
g Đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ:
Ab/Ab + Ab/ab = 0,875 Í 0,875 + 2 Í 0,875 Í 0,125 = 0,984375.
Đáp án C
Câu 3:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1 tự thụ phấn được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp X hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng. Cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp X là?
AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.
P: AA Í aa g F1: Aa, F1 tự thụ
g F2: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa.
Ở F2 chọn ngẫu nhiên X hạt, các hạt này mầm chỉ thu được cây hoa đỏ và hồng g trong X hạt chọn ngẫu nhiên gồm những hạt có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ: xAA + yAa = 1.
Cho X hạt tự thụ qua ba thế hệ, ở thế hệ cuối cùng có cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ 7/20. Nên ta có:
Vậy trong X hạt thu được, tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 80%.
Đáp án D
Câu 4:
Ở một loài động vật, khi cho các con đực (XY) có mắt trắng giao phối với các con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đới F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực mắt vàng và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau, tính theo lí thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng gtính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.
Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới
g1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.
F2 thu được 16 tổ hợp g F1 cho 4 loại giao tử.
F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb Í AaXBY.
Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.
F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:
1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.
Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.
Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:
F2 Í F2:
(1aaXBXB : 1aaXBXb) Í (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).
g Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.
Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) ggiảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/2Í1/2 = 3/4.
Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)
ggiảm phân cho AY = 1/4 Í 1/2 + 2/4 Í 1/4 = 1/4 ; aY = 2/4 Í 1/4 + 1/4 Í1/2 = 1/4
g tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4 Í 1/4 = 3/16.
Đáp án D
Câu 5:
Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D,d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là:
Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng: 9:6:1
g tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb Í AaBb. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới g 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).
+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài : cánh cụt = 3:1 g kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd Í Dd và phân li đồng đều ở hai giới ggen nằm trên nhiễm sắc thể thường g gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường g loại đáp án A.
Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen chiếm 2,25% g(aa,dd) chiếm 9% = 0,3 ad Í 0,3 ad.
g Kiểu gen của P:
Đáp án B
Câu 6:
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
Gen ngoài nhân là gen đơn alen, thường không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào và biểu hiện đồng đều ở giới đực và cái.
Đáp án C
Câu 7:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
I. AaBb x aabb II. aaBb x AaBB
III. AaBb x AaBB IV. Aabb x aaBB
V.AAbb x aaBB VI. Aabb x aaBb
Hai phép lai thỏa mãn yêu cầu là phép lai số I và VI.
Đáp án A
Câu 8:
Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm tren một cặp nhiễm sắc thể thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Cho hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau F1 thu được ruồi thân đen cánh cụt mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen
II. Kiểu gen của P là :
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được ở F1 là 45%
Chỉ có phát biểu số IV đúng.
Đáp án A
Câu 9:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu đước F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128
IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Thấy có F2 có 9 kiểu hình" tính trạng chiều cao do 4 cặp gen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
Trong đó sự có mặt có 1 alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm.
- I đúng: cây thấp nhất (aabbddee) cao 70 cm
" cây cao nhất cao = 70 + 5x8 = 110 cm
- II đúng: Ở F2 tỉ lệ cây mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ =
- III đúng: F2 cây có chiều cao 90cm
" cây đó mang 4 alen trội " có tỉ lệ
- IV đúng: số loại kiểu gen ở đời F2 = kiểu gen.
Đáp án C
Câu 10:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu hoa do hai gen không alen phân li độc lập tương tác nhau cùng quy định. Trong kiểu gen có mặt gen A và B quy định màu hoa đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho các cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ F2 có thể xuất hiện bao nhiêu tỉ lệ màu sắc hoa nào sau đây?
I. 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
II. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng
III. 100% cây hoa đỏ
IV. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng
V. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng
Có ba tỉ lệ có thể bắt gặp là I, III và IV.
P: AaBb tự thụ " F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Cho các cây F1 tự thụ:
AABB × AABB " 100% hoa đỏ
AaBB × AaBB " 75% đỏ : 25% trắng
AABb × AABb " 75% đỏ : 25% trắng
AaBb × AaBb " 56,25% đỏ : 43,75% trắng
Các cây hoa trắng (A-bb; aaB-; aabb) tự thụ đều cho 100% trắng.
Vậy có 3 tỉ lệ có thể xảy ra
Đáp án B.
Câu 11:
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết các tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?
I. Ở P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen
II. Ở F2 có 5 loại kiểu gen
III. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:1:3:1
IV. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%
Có hai phát biểu đúng là III và IV.
P: mắt đỏ × mắt trắng, được F1 toàn mắt đỏ, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen quy định. Vậy mắt đỏ là trội so với trắng.
F2 phân li không đồng đều ở hai giới (mắt trắng đều là con đực) nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X: XA: mắt đỏ > Xa: trắng.
P: XAXA × XaY " F1: ½ XAXa : ½ XAY
F1 × F1: XAXa × XAY
" F2: ¼ XAXA : ¼ XAXa : ¼ XAY : 1/4XaY.
- Phát biểu I sai vì ở P, ruồi cái mắt đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen XAXA vì F1 toàn ruồi mắt đỏ.
- Phát biểu II sai vì chỉ có 4 loại kiểu gen là XAXA, XAXa, XAY, XaY.
- Phát biểu III ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được các tổ hợp lai sau:
F2: (1/2XAXA : ½ XAXa) × XAY tạo ra đời F3: 3/8XAXA, 1/8XAXa, 3/8XAY, 1/8XaY
Phân li theo tỉ lệ kiểu gen 3 : 1 : 3 : 1 " III đúng.
- Phát biểu IV ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên có các tổ hợp lai sau:
(1/2XAXA : ½ XAXa) × (¼ XAY : 1/4XaY)
" F3: 3/16XAXA : 4/16XAXa : 1/16XaXa : 6/16XAY : 2/16XaY
Số ruồi mắt đỏ = 3/16 + 4/16 + 6/16 = 13/16 = 81.25%
" IV đúng.
Đáp án B
Câu 12:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P : , thu được F1. Cho biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20 cM; giữa D và E là 40 cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử
II. Ở đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình
III. Ở đời F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%
IV. Ở đời F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A_B_D_E_
tất các các ý đều đúng
Đáp án D
Câu 13:
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là?
Đáp án C
Câu 14:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D,d cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cm. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
giao tử: (0,5A : 0,5a)(Bd = bD = 0,3; BD = bd = 0,2).
Cây thuần chủng quả tròn, ngọt và chín muộn có kiểu gen kiểu gen này là do kết quả của lưỡng bội từ giao tử ABd và có tỉ lệ 0,50,3 = 0,15%.
Đáp án D
Câu 15:
Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Câu 16:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cây (P) có kiểu gen Aa cho quả đỏ nên trên cây này chỉ có quả đỏ.
P tự thụ phấn: Aa x Aa0,75A- : 0,25aa
F1 có 75% số cây quả đỏ, 25% số cây quả vàng. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả hoặc đỏ, hoặc vàng B, C sai.
Đáp án D
Câu 17:
Ở cừu, tính trạng có sừng, không sừng do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng. Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 tạp giao với con cái không sừng ở F2 thì tỉ lệ cừu cái không sừng và cừu đực không sừng thu được ở F3 lần lượt là?
P: đực có sừng AA x cái không sừng aa.
F1: đực có sừng Aa : cái không sừng Aa. Vậy tính trạng do 1 cặp gen trên NST thường quy định và chịu ảnh hưởng của giới tính.
Quy ước gen: AA – có sừng; aa – không sừng; Aa – đực có sừng, cái không sừng.
F1 x F1: Aa x Aa F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
Đực: 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa ; Cái: 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa 1 có sừng : 1 không sừng.
Đực có sừng F2: 1/8AA : 1/4Aa 2/3A : 1/3a.
Cái không sừng F2: 1/4Aa : 1/8aa 2/3a : 1/3A.
F3: (2/3A : 1/3a)(2/3a : 1/3A) = 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa.
Trong đó:
Đực: 1/9AA : 5/18Aa : 1/9aa;
Cái: 1/9AA : 5/18Aa : 1/9aa.
Cái không sừng: 5/18 + 1/9 = 7/18;
Đực không sừng = 1/9 = 2/18.
Đáp án B
Câu 18:
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 7 và số 9. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử có đột biến chuyển đoạn NST là bao nhiêu và tỉ lệ loại giao tử mang NST đột biến ở cả hai NST trong tổng số giao tử đột biến là?
Cặp tương đồng số 7 bình thường: AA
Cặp tương đồng số 9 bình thường: BB
Gọi A*: nhiễm sắc thể mang đột biến chuyển đoạn, B*: nhiễm sắc thể mang đột biến chuyển đoạn chuyển đoạn tương hỗ ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5 AA*BB*, giảm phân cho AB, AB*, A*B, A*B*
Vậy có 3 loại giao tử mang NST đột biến gồm: AB*, A*B, A*B*
tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là A*B* = 1/3.
Đáp án B
Câu 19:
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1 sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
III. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
IV. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
Các phát biểu số I, II, III đúng.
Quy ước A: hạt vàng, a: hạt xanh.
- I đúng: Pt/c: AA x aa F1: 100% hạt vàng (Aa)
- II đúng: Các hạt thu được trên cây F1 là kiểu gen của đời F2.
F1 x F1: AaAa 3 hạt vàng (1AA:2Aa) : 1 hạt xanh (aa).-
III đúng: Tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn thì những cây có kiểu gen aaaa sẽ chỉ tạo ra hạt xanh (aa)
IV sai: có những cây F1, có cả hạt vàng và hạt xanh (AA; Aa; aa).
Đáp án A
Câu 20:
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen có hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.
Một tế bào giảm phân có hoán vị gen sẽ tạo ra 2 tế bào mang gen hoán vị, 2 tế bào mang gen liên kếttỉ lệ giao tử mang gen hoán vị bằng 1/2 tỉ lệ số tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vịtần số hoán vị bằng 1/2 tỉ lệ tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị.
Đáp án B
Câu 21:
Ở đậu hà lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng coxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn lọc các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
II. Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
III. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
IV. Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
Các phát biểu số I, III, IV đúng.
Đáp án C
Câu 22:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: ♀ x ♂ thu được F1 có kiểu hình lặn về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
I. Có 40 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong ba tính trạng trội chiếm tỉ lệ 16,5%.
III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là 36%.
IV. Trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
Có hai phát biểu đúng là II và IV.
Đáp án B
Câu 23:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
I. Tỉ lệ 9:3:3:1. II. Tỉ lệ 1:3. III. Tỉ lệ 1:1.
IV. Tỉ lệ 3:3:1:1. V. Tỉ lệ 1:2:1. VI. Tỉ lệ 1:1:1:1.
Các tỉ lệ kiểu hình có thể thu được là II, III, V, VI.
Đáp án D
Câu 24:
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, sau đó các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3.
Cho các kết luận sau:
I. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Có hai kết luận đúng là I và IV.
Đáp án B
Câu 25:
Người ta phát hiện có một đột biến lặn ở chuột làm cho cơ thể đột biến bị chết ngay sau khi mới sinh. Một đàn chuột 50 con (một nửa trong đó là chuột cái) khi ngẫu phối đã sinh được tổng số 1500 chuột con trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Nếu cho rằng quá trình giảm phân của P xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, trong số 50 con chuột bố mẹ nói trên, có bao nhiêu cá thể có kiểu gen dị hợp?
Tỷ lệ chuột con bị bệnh (aa) = 15 : 1500 = 0,01.
Trong 50 con chuột có 25 đực và 25 cái. Gọi x là số con chuột mang kiểu gen dị hợp Aa → tỷ lệ chuột mang kiểu gen dị hợp = x/50
Tỷ lệ giao tử cái mang gen a = tỷ lệ giao tử đực mang gen a=x/100
Tỷ lệ chuột bị bệnh ở đời con
Đáp án A
Câu 26:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F2 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của (P) là?
Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.
- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.
- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.
Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:
- Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp, trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.
- Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 + 100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).
→ cặp Aa liên kết với Dd.
Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên kết đối.
Vậy kiểu gen của cây P là:
Đáp án B
Câu 27:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được Fl gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây Fl tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
2. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
3. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
4. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Các phát biểu số II và IV đúng
Đáp án B
Câu 28:
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện và có kiểu hình hoa trắng, alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp gen B, b nằm trên NST số 1; cặp gen A, a và D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình. Trong đó, kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị gen của hai giới là bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là bao nhiêu trường hợp trong số các trường hợp dưới đây?
I. 20%. II. 40%. III. 16%.
IV. 32%. V. 8%.
Có 3 trường hợp thỏa mãn là I, III, IV.
Đáp án C
Câu 29:
Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa và chiều cao cây ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây (P) thuần chủng hoa trắng, thân cao với các cây thuần chủng hoa trắng, thân thấp. Kết quả ở F1 thu đuợc toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu đuợc các kiểu hình như sau: 810 cây hoa đỏ, thân cao; 315 cây hoa đỏ, thân thấp; 690 cây hoa trắng, thân cao; 185 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến và mỗi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn đều giống nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tuơng tác bổ sung.
2. Hoán vị gen (nếu có) bằng 20%.
3. Kiểu gen của cây hoa trắng, thân thấp ở P có thể là
4. Khi cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F3 theo lí thuyết là 576 hoa đỏ : 1825 hoa trắng
Các phát biểu I, III, IV đúng.
Đáp án C
Câu 30:
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là .
II. Tần số hóa vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.
Các phát biểu số III, IV đúng.
Đáp án B