IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P6)

  • 8007 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử 3n tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội (P) có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen khác (P) chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Cây lúa mì lục bội AAAaaa khi giảm phân sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ:

1AAA: 9AAa : 9Aaa : laaa.

→ Tỉ lệ các cây lúa mì F1 có kiểu gen khác (P) là:

Đáp án A


Câu 2:

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen

(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 49

(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

Xem đáp án

Sơ đồ hóa phép lai:

PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn

F1: đồng tính lông trắng dài

Ft  x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.

Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.

Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.

(1) Sai. F2 tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:

AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc ABab×ABab

(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).

(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.

(3) Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là AaBbA-B-=49.

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 

(4) Đúng. Nếu là phân li độc lập: aaBB×AAbbAaBb

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn: aBaB×AbAbAbaB

Đáp án C


Câu 5:

một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F1 thu được 3600 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 576 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau với các gen đang xét. Cho các nhận xét sau:

(1) F2 có 10 kiểu gen.

(2) Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F1 dị hp tử hai cặp gen.

(4) Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen mà kết quả ở F2 vẫn không đổi thì tần số hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái là 36%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng ?

Xem đáp án

Sơ đồ hóa phép lai:

Ptc: hoa đỏ, quả tròn x hoa vàng, quả bầu dục

F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn.

F1 x F1 → F2: 16% cây hoa đỏ, quả bầu dục. 16%=5763600.

Vì (P) thuần chủng tương phản mà F1 thu được toàn kiểu hình hoa đỏ, quả tròn

→ hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu dục.

F2: cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 16% được tạo thành từ phép lai (AaBb) X (AaBb)

→ Không thể là phân li độc lập mà phải di truyền liên kết gen không hoàn toàn vì nếu là phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình A-bb = 18,75%.

(Nếu bạn nào kinh nghiệm nhìn vào đáp án cũng sẽ biết được là đi truyền liên kết không hoàn toàn).

dị hợp đều → f = 0,4.

(1) Đúng. Phép lai F1: ABab×ABab có hoán vị gen 2 bên cho F1 10 loại kiểu gen.

(2) Đúng. 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là

(3) Đúng.

(4) Đúng. Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen: ABab×ABab

Đáp án D


Câu 6:

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb.

(2) Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử

(3) Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1

(4) Phép lai P: aaBb X Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình

Xem đáp án

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là Aabb.

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB và ab.

(3) Sai. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang đồng hợp lặn nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.

Chỉ có cây hoa đỏ, quả trơn mang kiểu gen AaBb khi lai phân tích mới cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1

+ Có tỉ lệ kiểu gen là (1 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1

+ Có tỉ lệ kiểu hình là 1A-B- : lA-bb : 1aaB- : 1aabb.

→ Tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình.

Đáp án A


Câu 7:

Ở một loài thực vật A- hạt vàng trội hoàn toàn so với a- hạt xanh, B- vỏ trơn trội hoàn toàn so với b- vỏ nhăn; D- hình dạng hạt tròn trội hoàn toàn so với d- hình dạng hạt bầu. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn ở đời con F thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 2780 . Biết rng cặp gen quy định tính trạng màu sc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(1) Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.

(2) Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp luôn bằng 0%.

(3) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 1,25%.

(4) Tỉ lệ kiếu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 12,5%

Xem đáp án

Sơ đồ hóa phép lai:

P: cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) x cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (aaB-D-)

F1: 8 loại kiểu hình, hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) chiếm 2780

Do F1 thu đuợc 8 loại kiểu hình, do đó kiểu gen dự tính của (P) phải là

(AaBb)Dd x(aaBb)Dd

→ Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn 

Xét phép lai AaBb×aBab

(Đối với kiểu gen di truyền liên kết, khi chưa rõ là dị hợp đều hay dị hợp chéo thì ta kí hiệu vào ngoặc đơn)

Thật ra vẫn có tỉ lệ tương quan kiểu hình cho phép lai giữa 1 cơ thể dị hợp 2 cặp gen với 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen dạng AaBb×aBab nhưng bản thân tôi thấy rằng nó là 1 phần rất nhỏ nên không cần phải máy móc công thức.

(1) Đúng. Xét phép lai

đời con thu được số kiểu gen tối đa là: 7.3 = 21

(2) Đúng. Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp

(3) Sai. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 là 12,5%, trong đó:

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm tỉ lệ 22,5%

Đáp án B


Câu 8:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen là A, a quy định. Trong đó, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa xanh. Cho các cây hoa tím giao phối với cây hoa xanh, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa xanh chiếm tỉ lệ 1/36 Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

(1) Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A chiếm tỉ lệ 1/9.

(2) Loại kiểu gen chỉ có 1 alen a chiếm tỉ lệ 8/35.

(3) Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.

(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, xác suất thu được cây không mang alen a là 1/36

Xem đáp án

Cho các cây hóa tím giao phấn với các cây hoa xanh: (xAA : yAa) x aa F1 pAa : qaa

 Tứ bội hóa các cây F1 thu được các kiểu gen Aaaa và aaaa.

Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F1 tự thụ phấn: AAaa x AAaa thu được F2 có kiểu hình cây hoa xanh (aaaa) chiếm tỉ lệ

(3) Đúng. Kiểu hình hoa tím có 4 kiểu gen AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa quy định; kiểu hình hoa xanh do 1 kiu gen aaaa quy định. (Lưu ý đề chỉ hỏi ở F2 nên các kiểu gen lưỡng bội không được tính ở đây).

(4) Sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, xác suất thu được cây không mang alen a là: AAAAA---=135

Đáp án A


Câu 10:

Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDd thực hiện giảm phân bình thường đã tạo ra được 6 loại giao tử. Nhóm tế bào trên phải có ít nhất bao nhiêu tế bào để tạo ra được số loại giao tử trên?

Xem đáp án

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDd giảm phân:

+ Có hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử.

+ Không hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử.

Đề yêu cầu tìm số luợng tế bào sinh tinh tối thiểu để tạo ra 6 loại giao tử  Có hoán vị gen (để mỗi tế bào sinh tinh tạo nhiều loại giao tử hơn  qua đó giảm số lượng tế bào cần thiết)

 Cần ít nhất 2 tế bào, trong đó có ít nhất 1 tế bào xảy ra hoán vị gen:

+ 1 tế bào (đặt tên là T) xảy ra hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử gồm: 2 loại giao tử hoán vị và 2 loại giao tử liên kết.

+ 1 tế bào còn lại:

* Nếu không hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử liên kết khác 2 loại giao liên kết của tế bào xảy ra hoán vị.

* Nếu hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử khác 4 loại giao tử của tế bào T.

(Lưu ý: 2 tế bào có thể tạo giao tử trùng loại nhưng đề bài yêu cầu tìm số lượng tế bào sinh tinh tối thiểu nên ta cho trường hợp có lợi nhất)

Đáp án B


Câu 13:

Cho các kiểu tương tác gen sau:

(1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn.    

(2) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.

(3) Tương tác bổ sung.

(4) Đồng trội.

(5) Tương tác cộng gộp.

Có bao nhiêu kiểu tương tác gen không alen?

Xem đáp án

Tương tác gen không alen là sự tương tác giữa các sản phẩm của các gen không cùng locus với nhau.

Các kiểu tương tác gen không alen là (3), (5).

Đáp án B


Câu 14:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ, 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đời F2 có tối đa 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

(2) Cho 2 cây hoa hồng mang 2 kiểu gen dị hợp khác nhau giao phấn với nhau, đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

(3) Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.

(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3

Xem đáp án

Xét tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.

F1 tự thụ cho ra 16 tổ hợp (9 + 6 + 1)

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng chỉ quy định 1 tính trạng màu sắc hoa

→ Tương tác gen bổ sung (tỉ lệ 9: 6: 1) đặc trưng.

(thực ra có thể suy ra luôn là tương tác bổ sung từ tỉ lệ 9 : 6 : 1 với bài này nhưng chúng ta vẫn nên hiểu tại sao lại suy ra được điều đó).

Vì F2 không phân tính khác nhau ở 2 giới → kiểu gen F1 là AaBb.

(1) Đúng. Vì phép lai F1 là AaBb × AaBb

→ F2 có tối đa 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

(2) Đúng. Cho 2 cây hoa hồng mang 2 kiểu gen dị hợp khác nhau giao phấn với nhau:

Aabb × aaBb

→ Đời con có tỉ lệ 1 (đỏ) AaBb : 2 hồng (1Aabb+1aaBb): 1 trắng (aabb).

(3) Sai. Cây hoa đỏ có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.

→ Không có cây hoa đỏ nào có thể tự thụ cho ra tỉ lệ 1 đỏ : 3 hồng.

(4) Đúng. Tỉ lệ các kiểu gen quy định hoa hồng ở F2 là 1AAbb  : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 1+16=13

Đáp án C


Câu 16:

Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở nhiễm sắc thể giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới

Xem đáp án

Vì nam giới chỉ mang một nhiễm sắc thể X nên khi chỉ cần nhận phải nhiễm sắc thể mang alen lặn từ mẹ là sẽ mang bệnh do không có alen trội để át chế như mang hai nhiễm sắc thể X ở nữ giới.

Đáp án B


Câu 17:

Một em bé 7 tuổi trả lời được các câu hỏi dành cho trẻ 9 tuổi thì IQ của em bé này là

Xem đáp án

IQ của em bé 7 tuổi này được tính như sau: (9:7).100=129

Đáp án C


Câu 18:

Cho giao phấn giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2

Xem đáp án

Ở F2 thu được 16 tổ hợp và F1 có một kiểu gen duy nhất tự thụ

à F1 dị hợp 2 cặp gen, 2 cặp gen quy định 1 tính trạng màu sắc hoa

à Tương tác gen kiểu bổ sung (9 : 7).

à F1 x F1: AaBb x AaBb à Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (1:2:1)(1:2:1) « 1:1:2:2:4:2:2:1:1.

Đáp án C


Câu 19:

Khi nói về gen ngoài nhân, cho các phát biểu sau

(1) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

(2) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

(3) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử

(4) Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

(1) Sai. Gen ngoài nhân có thể không được phân chia đều cho đời con.

(2) Sai. Gen ngoài nhân có thể biểu hiện ở cả 2 giới.

(3) Sai. Gen ngoài nhân là gen không tồn tại thành từng cặp -» Không có khái niệm đồng họp tử.

(4) Đúng. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ do trong quá trình phát sinh giao tử cái (trứng), tế bào chất được dồn về cho trứng (chứa gen ngoài nhân) còn trong quá trình phát sinh giao tử đực (tính trùng) vốn chứa rất ít tế bào chất và khi tinh trùng chui vào trứng, chúng chỉ bơm nhân vào và bỏ lại tế bào chất bên ngoài trứng.

Đáp án B


Câu 20:

Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân li độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 ¸ 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con F1 đều cao 21cm. Ớ F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy số cây có chiều cao 6cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây:

(1) Có 4 cặp gen quy định chiều cao cây.

(2) F2 có 7 loại kiểu hình khác nhau.

(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm.

(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 1lcm bằng tỉ lệ cây cao 3lcm.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

(1) Sai. Sơ đồ hóa phép lai:

P: 6cm x 36cm ( cây thấp nhất lai với cây cao nhất, một trong hai mang kiểu gen đồng hợp trội, cây còn lại mang kiểu gen đồng hợp lặn).

F1: toàn 21cm à Cây cao 21cm mang kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

F2: cây cao 6cm chiếm tỉ lệ 143=164Cây cao 21cm mang 3 cặp gen dị hợp (AaBbDd)

(2) Đúng. Có 7 loại kiểu hình ở F2 bao gồm các kiểu hình từ 0 à 6 alen trội.

(3) Đúng. Cây cao 21cm mang 3 alen trội, có thể có các kiểu gen sau:

+ 3 alen trội ở 3 cặp gen: AaBbDd

+ 3 alen trội ở 2 cặp gen AABbdd, AaBBdd; aaBBDd, aaBbDD; AabbDD, AabbDd.

(4) Đúng. Cứ một alen trội sẽ làm tăng (hoặc có thể giảm) 36-213=5 cm 

à Cây cao 1lcm có thế có 1 alen trội và cây cao 3lcm có 5 alen trội (hoặc ngược lại)

à Ớ F2 tỉ lệ cây cao llcm bằng tỉ lệ cây cao 31cm (vì đối xứng) hoặc có thể tính như sau:

Tỉ lệ cây cao 11cm là: C6126=332 

Tỉ lệ cây cao 11cm là: C6526=332

Đáp án C


Câu 21:

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có mấy phát biểu sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb

(2) Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử

(3) Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1

(4) Phép lai P : aaBb X Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình

Xem đáp án

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.

Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1

Đáp án A


Câu 24:

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn đến sự biến dị

Xem đáp án

Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng nên khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn đến một loạt tính trạng do nó chi phối bị biến dị.

Đáp án B


Câu 25:

Tính chất của thường biến là gì?

Xem đáp án

Thường biến là những biến đổi của kiểu hình mang tính đồng loạt, định hướng và không ảnh hưởng đến vật chất di truyền nên không di truyền

Đáp án C


Câu 30:

Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là

Xem đáp án

Tế bào trên giảm phân xảy ra hoán vị gen nên:

Cặp nhiễm sắc thể (chứa A, a, B, b) chắc chắn cho 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab.

Cặp nhiễm sắc thể (chứa D, d) chắc chắn cho 2 loại giao tử là D; d.

Vì chỉ có 1 tế bào nên số loại giao tử tạo ra sẽ là 4 loại thay vì 4×2=8 loại.

Vì trong quá trình giảm phân, xảy ra hoán vị gen giữa B và b nên 2 loại giao tử (AB và Ab); (aB và ab) phân li về hai phía của tế bào ở giảm phân I. Nếu:

+ Nhiễm sắc thể D phân li về phía (AB và Ab) và d phân li về phía (aB và ab) thì ta được 4 loại giao tử là

+ Nhiễm sắc thể d phân li về phía (AB và Ab) và D phân li về phía (aB và ab) thì ta được 4 giao tử là

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay