IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P11)

  • 8010 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 268 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?

Xem đáp án

Số cá thể aabb chiếm tỷ lệ 0,16

Hai cặp gen trên đều nằm trên NST thường, có hiện tượng liên kết gen

- A đúng vì aabb = 0,16 → ab = 0,4 → ab là giao tử liên kết → bố mẹ dị hợp đều

- B đúng vì P dị hợp đều, giao tử liên kết ab = 0,4 → f = 20%

- C đúng

- D sai vì 0,16 = 0,5 . 0,32 → hoán vị xảy ra ở 1 bên, với tần số f = 36%

Đáp án D


Câu 3:

Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

II. Xảy ra hoàn vị một bên với tần số 20%.

III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.

Xem đáp án

Ta có: Lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp được 100% lông đen, chân cao

→ A- lông đen trội so với a- lông trắng

B- chân cao trội so với b- chân thấp

Lại có: lông đen : lông lang đen trắng : lông trắng = 1:2:1 → Aa x Aa (trội không hoàn toàn)

Chân cao : chân thấp = 3:1 → Bb x Bb

(I) Sai. Màu sắc lông là do quy luật tương tác gen alen: Trội không hoàn toàn quy định.

(II) Đúng. Xét kiểu hình:

Lông trắng, thân thấp = 20% = 0,4(ab) x 0,5(ab) → Hoán vị gen một bên.

Vậy 0,4(ab) là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1

Vậy f = 2 x 0,1 = 20%

(III) Sai. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng, chân cao: AB/AB, AB/Ab

(IV) Đúng. Tỷ lệ lông đen, chân cao thuần chủng bằng tỷ lệ lông trắng, chân thấp = 20%

Đáp án B


Câu 6:

Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng : 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng : 1 đen. Giải thích đúng là:

Xem đáp án

Khi cho chuột lông vàng x chuột lông vàng à 3 tổ hợp à có sự gây chết ở trạng thái đồng hợp trội. Như vậy alen quy định lông vàng là gen đa hiệu.

Đáp án C


Câu 7:

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AbaB giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.

(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen AbDabd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen AbaBXDXd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Xem đáp án

Ý 1 sai, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử.

Ý 2 đúng, một tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 loại trứng.

Ý 3 sai vì ở ruồi giấm con đực không có HVG nên tối đa KG đó chỉ cho được 2 loại giao tử.

Ý 4 đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại à 3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại.

Ý 5 đúng, số loại giao tử tối đa là 4x2=8 vì đây là con cái.

Đáp án B


Câu 8:

Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?

Xem đáp án

Các gen quy định 7 cặp tính trạng PLĐL nằm trên 4 cặp NST à có sự liên kết gen mà kết quả của Menđen là chúng PLĐL, giải thích phù hợp cho kết quả này là khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.

Đáp án C


Câu 10:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?

(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.

(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền.

(3) Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.

(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.

(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.

Xem đáp án

Mức phản ứng của gen là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

Các phát biểu đúng là (1) và (5)

Ý 2 sai, mức phản ứng do KG quy định.

Ý 3 sai, các alen của cùng 1 gen có mức phản ứng khác nhau.

Ý 4 sai, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.

Đáp án B


Câu 14:

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ ¼. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

Ở táo, khi giao phối 2 cây thuần chủng, người ta thu được F1 toàn thân cao, đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được Fb gồm:

4,5% cao đỏ tròn     18% cao đỏ bầu dục

0,5% cao xanh tròn  2% cao xanh bầu dục

20,5% lùn đỏ tròn    7% lùn đỏ bầu dục

24,5% lùn xanh tròn  23% lùn xanh bầu dục

Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được tỉ lệ kiểu hình cao đỏ tròn là bao nhiêu? Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai bên bố mẹ là như nhau

Xem đáp án

Bằng cách xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng và sự di truyền đồng thời, ta có:

Cao : lùn = 1:3 → tương tác gen → AaBb x aabb

Đỏ : vàng = 1:1 → Dd x dd

Tròn : bầu dục = 1:1 → Ee x ee

QLDT: Liên kết không hoàn toàn từng đôi một

Gọi f1 là tần số hoán vị giữa A và D, f2 là tần số hoán vị giữa B và E

Tỷ lệ kiểu gen aadd = 0,45 x 0,45 = 0,2025

Tỷ lệ kiểu gen bbee = 0,1 x 0,1 = 0,01

Tỷ lệ kiểu hình cao đỏ tròn: A-D-B-E- = (0,5 – 0,2025) x (0,5 – 0,01) = 0,145775

Đáp án A


Câu 21:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng : 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết rằng không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ:

Xem đáp án

F2 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế

Ta có: P: AABB x aabb

F1: AaBb, F1 ngẫu phối ta được F2 như sau:

F2: 9A­_B_ (Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_ (Trắng) : 1 aabb (Trắng)

Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A

F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:

AaBb x (1Aabb : 2Aabb)

G: (1AB : 1Ab : 1aB : 1ab) x (2Ab : 1 ab)

Suy ra F3 số cây hoa đỏ là: 2Aabb : 3Aabb

Vậy tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là 2/5

Đáp án D


Câu 24:

Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2 với tỷ lệ 1455 cây hoa trắng : 185 cây hoa đỏ nhạt : 117 cây hoa hồng : 130 cây hoa đỏ : 33 cây hoa đỏ đậm. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Nhìn vào kiểu hình F2 về màu hoa biến thiên từ trắng đến đỏ đậm ta có thể dự đoán đã xảy ra tương tác cộng gộp.

II. F1 dị hợp 3 cặp gen.

III. Cây hoa trắng có thể có 18 kiểu gen.

IV. Cho cây F1 lai với cây đỏ đậm F2 không thể thu được hoa trắng.

Xem đáp án

Ta có: Tỷ lệ F2 xấp xỉ: 49 trắng : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 4 đỏ : 1 đỏ đậm

F2 có 64 tổ hợp giao tử → F2 dị hợp 3 cặp gen phân ly độc lập. (II đúng)

Tỷ lệ ở F2 còn có thể viết: 48:1:4:6:4:1

Chú ý: 1:4:6:4:1 là tỷ lệ của tương tác cộng gộp → I đúng

48/64 = 3/4→ giả sử 3/4A- (có thể là gen B hoặc D tùy quy ước) đã át chế sự biểu hiện của gen B và D và cho kiểu hình trắng.

Vậy các cây hoa trắng hoặc bắt buộc phải có alen A hoặc aabbdd

→ Tổng số loại kiểu gen có thể của cây hoa trắng = 2x3x3 + 1 = 19 → III sai.

Cây đỏ đậm F2 x F1: aaBBDD x AaBbDd → có thể sinh ra được cây hoa trắng mang kiểu gen Aa → IV sai.

Đáp án B


Câu 29:

Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABab giảm phân bình thường tạo ra giao tử trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

1000 tế bào sinh tinh giảm phân cho 1000 Í 4 = 4000 tinh trình.

100 tế bào xảy ra hoán vị gen cho 100 Í 2 = 200 giao tử hoán vị.

A. Sai. Tần số hoán vị gen là 200/400 = 5%.

B. Sai. AB = ab = 50% - f/2 = 47,5%.

C. Đúng. Tỉ lệ 4 loại giao tử : AB : ab : Ab : aB = 47,5% : 47,5% : 2,5% : 2,5% = 19 : 10 : 1 : 1

D. Sai. Có 100 giao tử mang kiểu gen Ab.

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay