Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 2)
-
9187 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions.
Laughed /lɑ:ft/
Sacrified /'sækrifaisy/
Cooked /kukt/
explained /ik'spleind/
Từ gạch chân trong câu D phát âm / d/là còn lại đọc là /t/ Chọn D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải chi tiết:
A. meat /miːt/
B. bean /biːn/
C. sweat /swet/
D. meaning /ˈmiːnɪŋ/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /e/, còn lại là /i:/.
Chọn C.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết:
A. support /səˈpɔːt/
B. slogan /ˈsləʊɡən/
C. icon /ˈaɪkɒn/
D. motto /ˈmɒtəʊ/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Chọn A.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải chi tiết:
A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/
B. disagree /ˌdɪsəˈɡriː/
C. disrespect /ˌdɪsrɪˈspekt/
D. interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 3.
Chọn A.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Nobody called me yesterday, ……………….?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại A, C
Chủ ngữ vế trước là đại từ bất định “Nobody” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi dùng “they”
Nobody called => did they?
Tạm dịch: Hôm qua chẳng có ai gọi tớ cả, đúng không?
Chọn D.
Câu 6:
This house ———————- in 1970 by my grandfather.
Kiến thức: Câu bị động:
Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là ngôi nhà được xây dựng, trạng ngữ chỉ thời gian là in 1970.
S + động từ tobe + V-ed/V3
Tạm dịch : Ngôi nhà này được xây vào năm 1970 bởi ông tôi.
Chọn B.
Câu 7:
What do you know .......... him?
Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn
Giải chi tiết:
on: trên => trên một địa điểm nào đó (ở trên bề mặt)
with : cùng với => dùng khi chỉ muốn nhắc đến sự hiện , sự có mặt của ai đó tại đâu đó (không chú ý đến vị trí cụ thể)
about : biết về ai
for : thay thế cho, dành cho ai
=> know about him : biết về anh ấy
Tạm dịch: Bạn biết gì về anh ấy.
Chọn B.
Câu 8:
The more I tried my best to help her, ……….she became.
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...) “lazy” là tính từ 2 âm tiết tận cùng là “y” nên phải dùng trạng từ “the lazier”
Tạm dịch: Tôi càng cố gắng giúp đỡ cô ấy, cô ấy càng lười biếng.
Chọn B.
Câu 9:
She has just bought .
Trật tự của các tính từ:
OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)
Tạm dịch: Cô vừa mua một bức tranh Pháp cũ thú vị
Chọn D.
Câu 10:
When the boss walked into the office, his secretary ________.
Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Dịch: Khi ông chủ bước vào văn phòng, thư ký của ông ấy đang đánh máy .
Chọn B.
Câu 11:
She got the job the fact that she had very little experience.
Although
Though + S + V ....., S + V................. ( Mặc dù. )
Eventhough
=
Despite the fact that + S + V , S + V
In spite of
=
Despite Ving/ N. , S + V
In spite of
Tạm dịch: Cô ta có được công việc mặc dù sự thật là cô ta có rất ít kinh nghiệm
Chọn C.
Câu 12:
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề
Giải thích:
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.
by the time: cho đến khi
when: khi
until : cho tới khi
since : từ khi
Chọn A.
Câu 13:
________the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.
Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề là một, có thể rút gọn chủ ngữ mệnh đề trước bằng V-ing (nếu mang nghĩa chủ động) hoặc PII (nếu mang nghĩa bị động)
Dựa vào ngữ nghĩa =>chọn D
Dịch: Phát hiện ra rằng quãng đường thì xa mà thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay thay vì
đi tàu.
Chọn D.
Câu 14:
She was pleased that things were going on _______.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. satisfied (adj): hài lòng B. satisfactorily (adv): một cách hài lòng
C. satisfying (v–ing): hài lòng D. satisfaction (n): sự hài lòng
Sau động từ “going on” ta cần một trạng từ theo sau.
Tạm dịch: cô ấy hài lòng với việc mọi thứ tiến triển tốt.
Chọn B.
Câu 15:
I was late for work because my alarm clock did not _______ .
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. turn off: tắt
B. put off: đi lên, tăng
C. send off : tạm biệt
D. go off: đổ chuông
Tạm dịch: Tôi đã đi làm muộn vì đồng hồ báo thức của tôi đã không đổ chuông.
Chọn D.
Câu 16:
Peter______ a better understanding of Algebra than we do.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: have an understanding of: có kiến thức về, hiểu biết về…
Tạm dịch: Peter có hiểu biết về Algebra hơn chúng ta.
Chọn B
Câu 17:
The sight of his pale face brought ________ to me how ill he really was.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: bring/ come home to sb: khiến bạn nhận ra rằng một điều nào đó khó khăn hay nghiêm trọng tới mức nào
Tạm dịch: Gương mặt nhợt nhạt của anh ấy khiến tôi nhận ra rằng anh ấy thật sự rất ốm (bệnh).
Chọn D
Tạm dịch: Tôi vừa mới được nhận một công việc mới rồi! Mọi thứ đang trở nên tốt đẹp hơn
Câu 18:
Ihe children had to___________in the principal’s office after they took part in a fight.
Kiến thức được hỏi - Thành ngữ
Hit the right note: đi đúng hướng
Beat around the bush: vòng vo tam quốc, không nói trực tiếp chuyện muốn nói đến.
Play second fiddle: đóng vai phụ, ở thế yếu hơn
Face the music: chấp nhận sự trừng phạt từ việc làm của mình
Dựa vào nghĩa chọn được đáp án D
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị chịu phạt trong văn phòng của thầy hiệu trưởng sau khi đã tham gia vào một vụ đánh nhau.
Chọn D.
Câu 19:
In the formal interview, it is essential to maintain good eye with the interviewers.
Xem xét nghĩa các đáp án ta có
A.contact: liên lạc/ sự giao tiếp/ tương tác
B.touch: đụng chạm
C.link: liên kết
D.connection: sự liên kết
Vì phía trước chỗ trống ta có danh từ “eye” nên có đáp án phù hợp là “eye contact” (sự giao tiếp bằng mắt)
Dịch: Trong cuộc phỏng vấn chính thức, rất quan trọng để duy trì sự giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn.
Chọn A.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river.
Giải thích: The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river. (Nhà máy này bị phạt vì xả hóa chất nguy hiểm xuống sông.)
A. releasing (V_ing): thải ra B. increasing (V_ing): tăng lên
C. decreasing (V_ing): giảm đi D. keeping (V_ing): giữ
Vậy discharging có nghĩa tương đồng với phương án A.Câu 21:
The new college is intended to improve the life chances of children in the inner city.
Giải thích: The new college is intended to improve the life chances of children in the inner city. (Những trường đại học mới nhắm đến việc cải thiện cơ hội trong cuộc sống của trẻ em trong khu vực nội thành.)
A. productions (n.): sản phẩm B. communities (n.): cộng đồng
C. opportunities (n.): cơ hội D. questions (n.): câu hỏi
Vậy chances có nghĩa tương đồng với phương án C.Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Children brought up in a caring environment tend to grow more sympathetic towards others.
Giải thích: Children brought up in a caring environment tend to grow more sympathetic towards others. (Trẻ em được nuôi dưỡng trong môi trường được yêu thương có xu hướng trở nên thông cảm hơn với người khác.)
A. loving (adj.): âu yếm B. dishonest (adj.): không trung thực
C. healthy (adj.): khỏe mạnh D. hateful (adj.): căm hờn
Vậy caring có nghĩa tương phản với phương án D.Câu 23:
It’s quite disappointing that some people still turn a blind eye to acts of injustice they witness in the street.
Giải thích: It’s quite disappointing that some people still turn a blind eye to acts of injustice they witness in the street. (Thật đáng thất vọng khi một số người vẫn nhắm mắt làm ngơ trước những hành động bất công mà họ chứng kiến trên đường phố.)
A. take no notice of: không để ý đến
B. have no feeling for: không có cảm giác với
C. show respect for: thể hiện tôn trọng với
D. pay attention to: chú ý đến
Vậy turn a blind eye to có nghĩa tương phản với phương án D.Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Janet wants to invite Susan to go to the cinema.
- Janet: “Do you feel like going to the cinema this evening?” - Susan: “______.”
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời cho lời mời đi xem phim.
A. Tôi e rằng tôi không đồng ý B. Bạn được chào đón
C. Điều đó thật tuyệt D. Tôi cảm thấy rất buồn chán
Dịch nghĩa: Janet muốn mời Susan đi xem phim.
- Janet: “Tối nay bạn có muốn đi xem phim không?” - Susan: “Điều đó thật tuyệt.”Câu 25:
- Baker: “In my opinion, women often drive more carefully than men.”
- Barbara: “______.”
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra đánh giá đối với nhận xét của Baker.
A. Đừng bận tâm B. Những điều vô nghĩa
C. Nhất định rồi D. Có, làm ơn đi
Dịch nghĩa: - Baker: “Theo tôi, phụ nữ thường lái xe cẩn thận hơn nam giới.” - Barbara: “Nhất định rồi.”Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Urban development is having a direct impact on the weather in (26) ______ cities worldwide. It has been noticed that the difference in temperature is usually greater at night and the phenomenon occurs in both winter and summer. Experts agree that this is due to urban development, when open green spaces are replaced with asphalt roads and tall brick or concrete buildings. These materials retain heat generated by the Sun and release it through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (27) ______ occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.
Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue, (28) ______ it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of large buildings. In Singapore, the government has (29) ______ to transform it into a "city within a garden" and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop a master plan to help bring this about. One outcome was the creation of 18 "Supertrees" – metal constructions resembling very tall trees. Each one is a vertical freestanding garden and is (30) ______ to exotic plants and ferns. They also contain solar panels used to light the trees at night and also containers to collect rainwater, making them truly self-sufficient.
Câu 27:
Câu 28:
Câu 29:
Giải thích: to pledge to do sth: hứa làm gì
A. committed (v.): thực hiện (hành vi) B. pledged (v.) : hứa
C. confessed (v.) : thú nhận D. required (v.) : yêu cầuCâu 30:
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Edward Patrick Eagan was born on April 26th 1897 in Denver, Colorado, and his father died in a railroad accident when Eagan was only one year old. He and his four brothers were raised by his mother, who earned a small income from teaching foreign languages.
Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys, Eagan pursued an education for himself and an interest in boxing. He attended the University of Denver for a year before serving in the U.S. army as an artillery lieutenant during World War I. After the war, he entered Yale University and while studying there, won the US national amateur heavyweight boxing title. He graduated from Yale in 1921, attended Harvard Law School, and received a Rhodes scholarship to the University of Oxford where he received his A.M. in 1928.
While studying at Oxford, Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. Eagan won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games in Antwerp, Belgium. Eagan also fought at the 1924 Olympics in Paris as a heavyweight but failed to get a medal. Though he had taken up the sport just three weeks before the competition, he managed to win a second gold medal as a member of four-man bobsled team at the 1932 Olympics in Lake Placid, New York. Thus, he became the only athlete to win gold medals at both the Summer and Winter Olympics.
(Adapted from "Peteson's Master TOEFL Reading Skills)Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải chi tiết:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Cuộc đời của Eagan cho thấy một người đàn ông có thể là một vận động viên và một người được giáo dục tốt.
B. Cuộc đời của Eagan cho thấy những kinh nghiệm trong quân ngũ khiến các vận động viên trở nên tuyệt vời.
C. Cuộc đời của Eagan cho thấy một sinh viên giàu có có thể đạt được nhiều thành tích như một sinh viên nghèo.
D. Cuộc đời của Eagan cho thấy việc giành được hai huy chương vàng trong các môn thể thao Olympic khác nhau dễ dàng như thế nào.
Thông tin:
- While studying at Oxford, Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. - Eagan won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games in Antwerp, Belgium.
Tạm dịch:
- Khi theo học tại Oxford, Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh.
- Eagan giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 ở Antwerp, Bỉ.
Ngoài ra, đoạn 2 còn nhắc đến rất nhiều về việc ông theo học tại các trường đại học như thế nào.
Chọn A.
Câu 32:
According to the passage, who was Frank Merriwell?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, Frank Merriwell là ai?
A. Một giáo viên tại Yale
B. Một sinh viên tại Oxford
C. Một nhân vật hư cấu
D. Một vận động viên trượt tuyết tại Thế vận hội
Thông tin: Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys,…
Tạm dịch: Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng trong loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh,…
Câu 33:
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải chi tiết:
Từ “Inspired” trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với _____.
A. stopped: dừng
B. challenged: thách thức
C. calmed: bình tĩnh
D. stimulated: khuyến khích, khơi gợi hào hứng
=> Inspired: được truyền cảm hứng = stimulated
Thông tin: Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys,…
Tạm dịch: Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng trong loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh,…
Chọn D.
Câu 34:
According to the passage, Eagan won all of the following EXCEPT ________.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, Eagan đã thắng tất cả các giải sau TRỪ ______.
A. Giải vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh
B. Danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ
C. Quyền anh hạng nặng, huy chương vàng thế vận hội Olympic
D. Quyền anh hạng nặng nhẹ, huy chương vàng thế vận hội Olympic
Thông tin:
- won the US national amateur heavyweight boxing title
- won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games
- Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship.
Tạm dịch:
- giành danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ => B đúng
- giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 => D đúng
- Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh => A đúng
Chọn C.
Câu 35:
The word "the competition" in paragraph 3 refers to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải chi tiết:
Từ “the competition” trong đoạn 3 đề cập đến ________.
A. sport: thể thao
B. 1932 Olympics: thế vận hội Olympic năm 1932
C. gold medals: những huy chương vàng
D. Summer Olympics: thế vận hội Mùa hè
Thông tin: Though he had taken up the sport just three weeks before the competition, he managed to win a second gold medal as a member of four-man bobsled team at the 1932 Olympics in Lake Placid, New York.
Tạm dịch: Mặc dù mới tham gia môn thể thao này chỉ ba tuần trước cuộc thi, nhưng ông đã giành được huy chương vàng thứ hai với tư cách là thành viên của đội đua xe trượt tuyết 4 người tại Thế vận hội 1932 ở Lake Placid, New York.
Chọn B.
Chú ý khi giải:
Dịch bài đọc:
Edward Patrick Eagan sinh ngày 26 tháng 4 năm 1897 tại Denver, Colorado, và cha ông qua đời trong một tai nạn đường sắt khi Eagan mới một tuổi. Ông và bốn anh em của mình được nuôi dưỡng bởi mẹ, người kiếm được một khoản thu nhập nhỏ từ việc dạy ngoại ngữ.
Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng của loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh, Eagan theo đuổi con đường học vấn cho bản thân và đam mê quyền anh. Ông theo học Đại học Denver một năm trước khi phục vụ trong Quân đội Hoa Kỳ với tư cách là trung úy pháo binh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. Sau chiến tranh, ông vào Đại học Yale và trong thời gian theo học tại đây, đã giành được danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ. Ông tốt nghiệp Yale năm 1921, theo học Trường Luật Harvard, và nhận học bổng Rhodes tại Đại học Oxford, nơi ông nhận bằng A.M. vào năm 1928.
Khi theo học tại Oxford, Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh. Eagan giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 ở Antwerp, Bỉ. Eagan cũng từng tham chiến tại Thế vận hội 1924 ở Paris với tư cách là một võ sĩ hạng nặng nhưng không giành được huy chương. Mặc dù mới tham gia môn thể thao này chỉ ba tuần trước cuộc thi, nhưng ông đã giành được huy chương vàng thứ hai với tư cách là thành viên của đội đua xe trượt tuyết 4 người tại Thế vận hội 1932 ở Lake Placid, New York. Như vậy, ông trở thành vận động viên duy nhất giành được huy chương vàng ở cả Thế vận hội mùa hè và mùa đông.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues.
How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before.
Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on the climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance.
The word “that" in paragraph 4 refers to __________.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải chi tiết:
Từ “that” trong đoạn 4 đê cập đến _________.
A. mở rộng đô thị
B. chênh lệch kinh tế - xã hội
C. bệnh
D. điều kiện mất vệ sinh
Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
Chọn D.
Câu 37:
According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization?
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn 3, một trong những thuận lợi của đô thị hóa là gì?
A. Nó giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. Nó làm cho hệ thống cấp nước vừa hiệu quả vừa thành công.
C. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ được cải thiện nhiều.
D. Mọi người có thể nảy ra những ý tưởng mới cho sự đổi mới.
Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới.
Chọn D.
Câu 38:
Which statement is TRUE, according to the passage?
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết:
Câu nào là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển.
B. 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.
C. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt đến đâu.
D. Mật độ dân số tăng nhanh có thể góp phần giải quyết tình trạng đói nghèo.
Thông tin:
- It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today.
- It brings important benefits for economic, cultural and societal development.
- But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants.
- How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. Tạm dịch:
- Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% so với hiện nay. => 2/3 dân số thế giới (~ 66%) => B sai
- Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. A đúng
- Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. D sai
- Mức độ hiệu quả của những rủi ro này có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. C sai
Chọn A.
Câu 39:
The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải chi tiết:
Từ "addressed" trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với ________.
A. aimed at: nhằm
B. dealt with: giải quyết
C. added to: thêm vào
D. agreed on: đồng tình
=> be addressed = be dealt with: được giải quyết
Thông tin: How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.
Tạm dịch: Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố.
Chọn B.
Câu 40:
What can be inferred from the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận
Giải chi tiết:
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Nghèo đói có thể là kết quả của quá trình đô thị hóa không có kế hoạch.
B. Dịch bệnh do những người di cư đến các thành phố.
C. Đô thị hóa có thể giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố.
D. Số lượng người ở các thành phố ngày càng tăng có thể tạo ra nhiều việc làm hơn.
Thông tin:
- Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment …
- Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
Tạm dịch:
- Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm … => D sai (sự gần gũi + đa dạng tạo ra việc làm)
- Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. => B sai (bệnh dịch là do mất vệ sinh); C sai, vì đô thị hóa còn làm cho môi trường thêm mất vệ sinh.
Chọn A.
Câu 41:
Which is the most suitable title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải chi tiết:
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Rủi ro của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển
B. Cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế ở các thành phố => chỉ có cơ sở hạ tầng được liệt kê ở đoạn cuối; và hoạt động kinh tế không được đề cập
C. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 về Phát triển các Khu đô thị => chỉ là chi tiết đoạn cuối
D. Đô thị hóa nhanh chóng khiến các thành phố lâm vào cảnh nguy hiểm => chưa đầy đủ, vì trong đoạn 3 có nói đến ưu điểm/lợi ích của đô thị hóa
Chọn A.
Câu 42:
The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải chi tiết:
Từ “spark” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với _________.
A. need: cần
B. start: bắt đầu
C. encourage: khuyến khích
D. design: thiết kế
=> spark (v): to cause something to start or develop, especially suddenly = start
Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment …
Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm …
Chọn B.
Chú ý khi giải:
Dịch bài đọc:
Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% so với hiện nay. Mặc dù đã hiểu rõ nhiều lợi ích của các thành phố có tổ chức và hiệu quả, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, tiềm ẩn khủng hoảng nước và khả năng lây lan dịch bệnh. Những rủi ro này chỉ có thể trở nên trầm trọng hơn khi quá trình chuyển đổi chưa từng có từ nông thôn ra thành thị tiếp tục diễn ra.
Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. Sự tập trung ngày càng tăng của con người, tài sản vật chất, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế có nghĩa là những rủi ro hiện hữu ở cấp thành phố sẽ có tiềm năng gây rối loạn xã hội lớn hơn bao giờ hết.
Đô thị hóa tự nó không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Các thành phố được quản lý tốt vừa hiệu quả vừa thành công, cho phép kinh tế theo quy mô và hiệu ứng mạng đồng thời giảm tác động của giao thông đến khí hậu. Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế thân thiện với môi trường hơn. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới.
Nhưng những khái niệm không tưởng này đang bị đe dọa bởi một số yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Ví dụ, một trong những yếu tố chính là di cư từ nông thôn-thành thị, được thúc đẩy bởi triển vọng có cơ hội việc làm lớn hơn và hy vọng có cuộc sống tốt hơn ở các thành phố. Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực quy hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. Kết quả có thể, trong những trường hợp cực đoan, là đói nghèo trên diện rộng. Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
Báo cáo Rủi ro Toàn cầu năm 2015 xem xét bốn lĩnh vực phải đối mặt với những thách thức đặc biệt khó khăn khi đối mặt với quá trình đô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch: cơ sở hạ tầng, y tế, biến đổi khí hậu và bất ổn xã hội. Trong mỗi lĩnh vực này, chúng ta nhận thấy những rủi ro mới có thể được quản lý tốt nhất hoặc trong một số trường hợp, được chuyển giao thông qua cơ chế bảo hiểm.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: The passengers, tired after a very long trip, was relaxing in every available seat in the airport
A B C D
lobby.
Đáp án C : was relaxing → were relaxing
Kiến thức kiểm tra: Tìm lỗi sai/ Sự hòa hợp của Chủ ngữ và Động từ bị ngăn cách bởi mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích chi tiết:
Phương án C: was relaxing → were relaxing
Đây là trường hợp Chủ ngữ và Động từ bị ngăn cách bởi Mệnh đề quan hệ rút gọn. Cụ thể, chủ ngữ của câu là “The passengers” - Chủ ngữ số nhiều → Động từ của câu cũng phải ở dạng số nhiều, vì vậy biến đổi “was relaxing → were relaxing”.
Ý nghĩa cả câu:
Những người hành khách, mệt mỏi sau một chuyến đi dài, đang ngồi nghỉ ngơi trên ghế phòng chờ ra máy bay.
Câu 44:
He didn’t meet her even one time since they said good bye together .
A B C D
Đáp án A
Kiến thức kiểm tra: Tenses
Phương án A: didn’t meet → hasn’t met
Do trước “since” chia hiện tại hoàn thành, sau “since” chia quá khứ đơn
Câu 45:
He was so exhausted that he felt asleep at his desk.
A B C D
Đáp án C : felt asleep → fell asleep
Kiến thức kiểm tra: Tìm lỗi sai/Từ dễ gây nhầm lẫn
Giải thích chi tiết:
Cụm từ: “fall asleep” nghĩa là ngủ thiếp đi, khi chuyển về quá khứ là “fell asleep”.
Còn “felt” là quá khứ của “feel”. Ta hay nói “feel sleepy” - cảm thấy buồn ngủ.
Ý nghĩa cả câu: Anh ta kiệt sức đến mức ngủ gục luôn tại bàn làm việc
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
She began to play the piano three years ago.
Đáp án C
Kiến thức kiểm tra: tense transformation
Sử dụng công thức sau đây:
S + began/ started + V-ing / To V … in + time (May, 1990,…)
time (years, month,..) + ago
và S + have/has + Ved/3…………….. since/ for + time
have/has + been + V-ing…….Câu 47:
"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
Đáp án A: The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Câu tường thuật
Giải thích chi tiết:
Câu trực tiếp:
"Don't forget to submit your assignments by Thursday," - said the teacher to the students.
"Đừng quên nộp bài tập muộn nhất là thứ 5" - giáo viên nói với học sinh.
Do cụm Don't forget to + V... mang nghĩa nhắc nhở nên ta dùng động từ: “remind some body to do something” – nhắc nhở ai làm gì” để tường thuật lại → đáp án A: “Giáo viên nhắc học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.”
Các phương án khác sai về nghĩa:
B. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.
C. Giáo viên ra lệnh cho học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.
D. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.
Câu 48:
It’s likely that + S + V = S + might/may + V: suy đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai, mức độ chắc chắn không cao
S+ must V: suy đoán sự việc chắc chắn xảy ra ở hiện tại
Chọn B.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.
Dịch câu gốc: Marie đã không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.
Tình huống xảy ra trong quá khứ vì vậy chúng ta sẽ sử dụng câu ước không có thật trong quá khứ.
S + wish(es/ed) + S + had (not) + P2.
Dịch các phương án.
A. Sai ngữ pháp: turn up, lẽ ra phải là had turned up → loại A
B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.
C. Tôi đã ước rằng Marie sẽ không đến bữa tiệc của John (Câu này đang viết theo câu ước mong muốn có một sự thay đổi trong tương lai, vừa không đúng với tình huống ở quá khứ vừa không hợp ngữ nghĩa với câu gốc) → loại C
D. Thật là đáng tiếc khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. → sai về nghĩa, loại D.
→ Chọn đáp án B
Câu 50:
The government does not know what to do with household rubbish in large cities.
Đáp án A : Little does the government know what to do with household rubbish in large cities
Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/Đảo ngữ
Giải thích chi tiết:
Ý nghĩa câu gốc: Chính phủ không biết phải làm gì với rác thải từ hộ gia đình ở các thành phố lớn.
Câu này có “does not know” có hàm ý phủ định → ta dùng cấu trúc đảo ngữ “little + TĐT + V” để viết lại câu.
Các phương án còn lại:
A. It is unknown what to do with household rubbish in large cities by the government.
Từ “unknown” có nghĩa là chưa rõ danh tính, hoặc không nổi tiếng → không thích hợp trong ngữ cảnh này.
B. Rarely the government knows what to do with household rubbish in large cities.
Sai cấu trúc đảo ngữ: “Rarely + TĐT + S + V”. Ngoài ra từ “rarely” có nghĩa là “hiếm khi”, không phù hợp về nghĩa với câu này.
C. Hardly any government knows what to do with household rubbish in large cities. Sai cấu trúc đảo ngữ; từ “hardly” nghĩa là “hiếm khi, hầu như không”, không phù hợp về nghĩa với câu này.
Chọn A.