Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 27)

  • 8945 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án
Đáp án B, phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án
Cách phát âm đuôi “ed”:
- Các từ có phiên âm kết thúc bằng /t/,/d/, đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/
- Các từ có phiên âm kết thúc là: /t∫/, /s/, /k/, /f/, /p/, /  /, /∫/ thì đuôi “ed” được phát âm là /t/

A.work /wɜːk/

          B.stork /stɔːk/

          C.force /fɔːs/

          D.form /fɔːm/

Phần gạch chân “or” ở đáp án A đươc phát âm là /ɜː/. Các đáp án B, C, D được phát âm là /ɔː/. Đáp án A.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn D.

A.confide /kənˈfaɪd/

B.approach /əˈprəʊtʃ/

C.install /ɪnˈstɔːl/

D.enter /ˈentə(r)/

Các từ trong đáp án A, B, C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Còn từ trong đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Đáp án D.

 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A.

A.volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

B.protection /prəˈtekʃn/

C.conclusion /kənˈkluːʒn/

D.attention /əˈtenʃn/

Các từ trong đáp án B, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Còn từ trong đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Đáp án A.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He usually gets up at 6 o’clock ,          ?

Xem đáp án

Chọn C

Vế đầu mang nghĩa khẳng định nên phía sau ta dùng câu hỏi đuôi ở dạng phủ định=> chọn B

Dịch: Anh ấy thường ngủ dậy lúc 6 giờ phải không?

Chọn đáp án C


Câu 6:

A modern hospital ,           in this town soon.        

Xem đáp án

A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì tương lai đơn . Hành động được nhấn mạnh là một bệnh viện hiện đại sẽ được xây dựng .

Cấu trúc: S + will + be + V-ed/V3

Tạm dịch : Một bệnh viện hiện đại sẽ được xây dựng sớm ở thị trấn này.

Đáp án : A


Câu 7:

I think jeans will not go     of style soon.

Xem đáp án

Chọn C

-  go out of style/ go out of fashion: lỗi thởi, lỗi mốt (thởi trang)

-  go down: giảm xuống, chìm xuống

-  go away: rởi đi, đi nghỉ, biến mất

-  go off: rởi đi, nổ (bom, súng), reo (chuông)

Dịch: Tôi nghĩ quần bò sẽ không lỗi mốt.

Đáp án : C


Câu 8:

The better the weather is,     _.

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức về các cấp so sánh

The more + adj + S + V, the more + adj + S +V

Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp thì các bãi biển càng đông.

Đáp án: C


Câu 9:

She has just bought           .

Xem đáp án

Chọn D

Trật tự của các tính từ:

OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)

Tạm dịch: Cô vừa mua một bức tranh Pháp cũ thú vị

               Đáp án D


Câu 10:

When it started to rain, they ______through the forest.

Xem đáp án

B

Kiến thức về thì động từ

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Khi trời bắt đầu mưa, họ đang đi bộ xuyên rừng

 


Câu 11:

______________ they do not have much experience; their applications have been approved.

Xem đáp án

B

Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Because + clause: tại vì, bởi vì (dùng để chỉ nguyên nhân cho mệnh đề trước/ sau nó)
B. Although + clause: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản)
C. Because of + N/ Ving: tại vì, bởi vì (dùng để chỉ nguyên nhân cho mệnh đề trước/ sau nó)
D. In spite of + N/ Ving: mặc dù, tuy rằng (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản)
Tạm dịch: Mặc dù họ không có nhiều kinh nghiệm, đơn xin việc của họ vẫn được chấp thuận.


Câu 12:

I will call you ______.

Xem đáp án

A

Kiến thức về mệnh đề
Xét các đáp án:
A. when I get off the plane: khi tôi về đến nhà
B. as soon as I got off the plane -> không đúng. Ta có cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + V(hiện tại đơn).
C. until I got off the plane -> không đúng. Ta có cấu trúc: S + will + V + until + S + V(hiện tại đơn).
D. after I had got off the plane -> không đúng vì chuyện này chưa diễn ra
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi xuống máy bay.
=> Đáp án A.


Câu 13:

______. twice, he didn’t want to try again.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Tạm dịch: Thất bại hai lần, anh ta không muốn cố gắng.


Câu 14:

What__________views do Americans and Asians have about love and marriage?

Xem đáp án

D

Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. tradition /trəˈdɪʃ.ən/(n): truyền thống.
B. traditionally /trəˈdɪʃ.ən.əl.i/(adv): theo truyền thống.
C. traditionalism /trəˈdɪʃ.ən.əl.ɪ.zəm/(n): chủ nghĩa truyền thống.
D. traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/(a): thuộc về truyền thống.
Căn cứ vào danh từ “views” thì vị trí trống cần một tính từ => đáp án D
Tạm dịch: Người Mỹ và người châu Á có quan điểm truyền thống nào về tình yêu và hôn nhân?


Câu 15:

The online game “Dumb ways to die” quickly_____________with young people after being released in 2013.

Xem đáp án

Đáp án C   

Kiến thức được hỏi - Phrasal verb

Ta có một số cụm động từ sau:

Catch up with sb: gây ra vấn đề cho ai đó, trừng phạt ai đó

Catch on with: được ưa chuộng, phổ biến

Take up with sb: trở nên thân thiện với ai đó

Không có cụm take on with như phương án A

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn được đáp án C.

Tạm dịch: Game trực tuyến “Dumb ways to die” nhanh chóng được ưa chuộng với các bạn trẻ sau khi được tung ra vào năm 2013.


Câu 16:

He always _____________ the crossword in the newspaper before breakfast.

Xem đáp án

C

Kiến thức về sự kết hợp từ :
Tạm dịch: Anh ấy luôn giải trò chơi ô chữ trên báo trước khi ăn sáng.
Ta có cụm: do + the crossword: giải ô chữ
=> Đáp án C.


Câu 17:

He applied for a teaching _______at Bales University with great confidence.
Xem đáp án

B

Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. employment /ɪmˈplɔɪ.mənt/ (n): sự làm công, việc làm.
B. post /pəʊst/ (n): vị trí công việc, chức vụ, nhiệm vụ.
C. work /wɜːk/ (n): công việc.
D. career /kəˈrɪər/(n): sự nghiệp.
Tạm dịch: Anh ấy rất tự tin ứng tuyển vào vị trí giảng dạy tại Đại học Bales.


Câu 18:

You left your purse in ________sight, so it’s not very surprising that somebody stole it.

Xem đáp án

D

Kiến thức về thành ngữ
Xét các đáp án:
A. good /ɡʊd/ (adj): tốt, hay
B. clear /klɪə/ (adj): sạch, rõ ràng
C. near /nɪə(r)/ (adj): gần
D. plain /pleɪn/ (adj): dễ thấy, lộ ra ngoài
Ta có cụm từ: in plain sight/view = in a place where people can clearly see something:ở nơi dễ nhìn thấy


Câu 19:

Due to widespread deforestation, the _______of wild animals is being severely damaged.

Xem đáp án

D

Kiến thức về từ vựng:

A. accomodation /əˌkɒm.əˈdeɪ.ʃən/(n): chỗ ăn chỗ ở (a place in which to live, work, stay); chỗ nghỉ (a place to live or stay, especially on holiday or for students at college)
B. location /ləʊˈkeɪ.ʃən/(n): địa điểm, vị trí cụ thể; hiện trường, trường quay ngoài trời; sự xác định vị trí, sự định vị.
C. house /haʊs/(n): nhà ở, căn nhà, toà nhà; nơi ở của động vật (chuồng, được nuôi giữ như là the monkey/lion house at the zoo hay a hen house)
D. habitat /ˈhæb.ɪ.tæt/(n): môi trường sống, nơi sống tự nhiên (của cây cối hay động vật)
→ dựa vào ngữ cảnh ta chọn phương án D là chính xác nhất.
Tạm dịch: Do nạn phá rừng lan rộng, môi trường sống của động vật hoang dã đang bị hủy hoại nghiêm trọng.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.

The charming old buildings and cottages are a throwback to the colonial past.

Xem đáp án

Giải thích: The charming old buildings and cottages are a throwback to the colonial past. (Các tòa nhà cũ và nhà tranh duyên dáng là một sự trở lại quá khứ thuộc địa.)

A. cunning (adj.): gian xảo                 B. exciting (adj.): phấn khích

C. interesting (adj.): hấp dẫn             D. fascinating (adj.): làm say mê

Vậy charming có nghĩa tương đồng với phương án D

Câu 21:

The 1960s building boom in Zürich completely changed the rural landscape.

Xem đáp án

Giải thích: The 1960s building boom in Zürich completely changed the rural landscape. (Sự bùng nổ xây dựng những năm 1960 ở Zürich đã thay đổi hoàn toàn cảnh quan nông thôn.)

A. thoroughly (adv.):      hoàn toàn    B. quickly (adv.): nhanh chóng

C. easily (adv.): dễ dàng          D. highly (adv.): cao

Vậy completely có nghĩa tương đồng với phương án A.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality.

Xem đáp án

Giải thích: Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality. (Dân số quá đông ở các thành phố lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và nước.)

A. seriously (adv.): nghiêm trọng       B. insignificantly (adv.): không đáng kể

C. largely (adv.): rộng rãi                  D. commonly (adv.): thông thường

Vậy severely có nghĩa tương phản với phương án B.

Câu 23:

I'm sure it won't rain, but I'll take an umbrella just to be on the safe side.
Xem đáp án

Giải thích: I'm sure it won't rain, but I'll take an umbrella just to be on the safe side. (Tôi chắc chắn trời sẽ không mưa, nhưng tôi sẽ mang một chiếc ô cho cẩn thận.)

A. careful: cẩn thận                           B. easy: dễ dàng

C. careless: bất cẩn                            D. difficult: khó khăn

Vậy on the safe side có nghĩa tương phản với phương án C.

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

Daisy wants to invite her classmate, Joe, to her birthday party.

- Daisy: “Listen, I am having a birthday party next Friday. Do you want to come?”

- Joe: “______ What time does it start?”

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra sự đồng ý lời mời.

A. Chắc chắn rồi, tôi rất thích. B. Xin lỗi. Khi đó tôi bận rồi.

C. Tôi không thể đồng ý với bạn.        D. Tôi thích bữa tiệc.

Dịch nghĩa: Daisy muốn mời bạn cùng lớp của mình, Joe, đến bữa tiệc sinh nhật của cô.

- Daisy: “Nghe này, tôi sẽ có một bữa tiệc sinh nhật vào thứ Sáu tới. Bạn có muốn đến không?”

- Joe: “Chắc chắn rồi, tôi rất thích. Mấy giờ bắt đầu?"
Chọn A

Câu 25:

Tom and Linda are talking about jobs they would like to choose.

- Tom: “I think working as a doctor is a challenging job.”

- Linda: “______

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra ý kiến về suy nghĩ của Tom, chỉ phương án D phù hợp.

A. Đó là ý kiến hay.                            B. Không chút nào.

C. Tôi xin lỗi nhưng tôi đồng ý với bạn. D. Đó chính xác là những gì tôi nghĩ.

Dịch nghĩa: Tom và Linda đang nói về công việc họ muốn chọn.

- Tom: "Tôi nghĩ làm việc như một bác sĩ là một công việc đầy thách thức."

- Linda: “Đó chính xác là những gì tôi nghĩ.”
 
Chọn D

Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

The 1918 influenza pandemic was the most severe pandemic in recent history. It was caused by an H1N1 virus with genes of avian origin. (26) ______ there is not universal consensus regarding where the virus originated, it (27) ______ worldwide during 1918-1919. In the United States, it was first identified in military personnel in spring 1918.

It is estimated that about 500 million people or one-third of the world’s population became infected with this virus. The (28) ______ of deaths was estimated to be at least 50 million worldwide with about 675,000 occurring in the United States. Mortality was high in people younger than 5 years old, 20-40 years old, and 65 years and older. The high mortality in healthy people, including those in the 20-40-year age group, was a unique (29) ______ of this pandemic.

While the 1918 H1N1 virus has been synthesized and evaluated, the properties that made it so devastating are not well understood. With no vaccine to protect against influenza infection and no antibiotics to treat secondary bacterial infections that can be associated with influenza infections, control efforts worldwide were limited to non-pharmaceutical interventions such as isolation, quarantine, good personal hygiene, use of disinfectants, and limitations of public gatherings, (30) ______ were applied unevenly.

(Source: https://www.cdc.gov/)

It was caused by an H1N1 virus with genes of avian origin. (26) ______ there is not universal consensus regarding where the virus originated
Xem đáp án
Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên cần điền liên từ, phương án B phù hợp về nghĩa.
Chọn B

Câu 27:

it (27) ______ worldwide during 1918-1919. In the United States, it was first identified in military personnel in spring 1918.
Xem đáp án

Giải thích: Phương án D phù hợp nhất về nghĩa.

A. engage (v.): liên quan          B. attack (v.): tấn công

C. adopt (v.): thông qua           D. spread (v.): lây lan
 
Chọn D

Câu 28:

The (28) ______ of deaths was estimated to be at least 50 million worldwide with about 675,000 occurring in the United States.
Xem đáp án
Giải thích: the number of sth: số lượng cái gì
 
Chọn A

Câu 29:

The high mortality in healthy people, including those in the 20-40-year age group, was a unique (29) ______ of this pandemic.
Xem đáp án

Giải thích: Phương án D phù hợp nhất về nghĩa.

A. project (n.): dự án                         B. evidence (n.): bằng chứng

C. figure (n.): con số                          D. feature (n.): đặc điểm

Câu 30:

With no vaccine to protect against influenza infection and no antibiotics to treat secondary bacterial infections that can be associated with influenza infections, control efforts worldwide were limited to non-pharmaceutical interventions such as isolation, quarantine, good personal hygiene, use of disinfectants, and limitations of public gatherings, (30) ______ were applied unevenly.
Xem đáp án
Giải thích: Sau chỗ trống là động từ ở thể bị động nên cần điền đại từ quan hệ đứng làm chủ ngữ, “that” không đứng sau dấu phẩy nên phương án C phù hợp nhất.
 
Chọn C
 

Đại dịch cúm năm 1918 là đại dịch nghiêm trọng nhất trong lịch sử gần đây. Nó được gây ra bởi một loại vi-rút có tên H1N1 mà gen có nguồn gốc từ chim. Mặc dù không có sự đồng thuận phổ biến về nguồn gốc của virus nhưng nó đã lan rộng trên toàn thế giới trong giai đoạn 1918-1919. Ở Hoa Kỳ, bệnh lần đầu tiên được xác định trong quân nhân vào mùa xuân năm 1918.

Người ta ước tính rằng khoảng 500 triệu người hoặc một phần ba dân số thế giới đã bị nhiễm loại virus này. Số người chết được ước tính ít nhất là 50 triệu trên toàn thế giới với khoảng 675.000 người xảy ra ở Hoa Kỳ. Tỷ lệ tử vong cao ở những người dưới 5 tuổi, 20-40 tuổi và 65 tuổi trở lên. Tỷ lệ tử vong cao ở những người khỏe mạnh, bao gồm cả những người trong độ tuổi 20-40, là một đặc điểm độc đáo của đại dịch này.

Mặc dù vi-rút cúm 1918 đã được tổng hợp và đánh giá nhưng các đặc tính khiến nó có sức tàn phá như vậy vẫn không được hiểu rõ. Không có vắc-xin để bảo vệ chống nhiễm cúm và không có kháng sinh để điều trị nhiễm vi khuẩn thứ cấp có thể liên quan đến nhiễm cúm, các nỗ lực kiểm soát trên toàn thế giới chỉ giới hạn ở các can thiệp phi dược phẩm như cách ly, kiểm dịch, vệ sinh cá nhân tốt, sử dụng thuốc khử trùng và hạn chế các cuộc tụ họp công cộng được áp dụng không đồng đều.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Oil prices dropped on Friday as traders feared that an Opec deal to slash global supplies by 10% would not offset a historic drop in demand due to the coronavirus outbreak.

The price of Brent crude fell nearly 2.5% to $31.82 per barrel on Friday, despite news that the oil cartel and allies, known as Opec+, had reached a deal that would end a price war between Saudi Arabia and Russia that threatened to flood the market with more oil than the world could use.

Mexico initially cast some doubt over Opec’s plans, after apparently refusing to sign up to its share of cuts, which would have been 400,000 barrels per day (bpd). The country instead offered to cut 100,000 bpd. The country signalled on Friday that the US may be willing to make further cuts to its production in order to allow Mexico to make less stringent reductions. Mexican president Andrés Manuel López Obrador said that US president Donald Trump had agreed to help out by cutting additional US output.

However, G20 energy ministers did not mention production cuts in a statement released after a virtual summit hosted by Saudi Arabia on Friday. The meeting had been expected to seal the deal on production cuts, but the statement pledged that the G20 would work together to ensure oil “market stability”. “We commit to ensure that the energy sector continues to make a full, effective contribution to overcoming Covid-19 and powering the subsequent global recovery,” the statement said.

(Adapted from https://www.theguardian.com/)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Nhu cầu dầu giảm trong lịch sử

B. Mexico nghi ngờ về kế hoạch của Opec

C. Giá dầu giảm trở lại mặc dù Opec+ thỏa thuận cắt giảm sản xuất

D. Bộ trưởng năng lượng G20 và việc cắt giảm sản xuất

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về việc giảm giá dầu trên thị trường thế giới bất chấp việc OPEC+ đạt được thỏa thuận cắt giảm sản lượng nên phương án C phù hợp nhất.
Chọn C

Câu 32:

What is the result of the price war between Saudi Arabia and Russia?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Kết quả của cuộc chiến giá cả giữa Ả Rập Saudi và Nga là gì?

A. OPEC + sẽ đạt được thỏa thuận              B. thị trường thế giới sẽ có quá nhiều dầu

C. Mexico sẽ chia sẻ kế hoạch của Opec       D. thế giới sẽ không có dầu để sử dụng

Giải thích: Thông tin có ở câu: “…,a price war between Saudi Arabia and Russia that threatened to flood the market with more oil than the world could use.”
Chọn B

Câu 33:

The word “which” in paragraph 3 refers to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “which” trong đoạn 3 đề cập đến ______.

A. phần cắt giảm                                B. một số nghi ngờ

C. kế hoạch của Opec                         D. 400.000 thùng

Giải thích: “…,after apparently refusing to sign up to its share of cuts, which would have been 400,000 barrels per day.”
Chọn A

Câu 34:

The word “stringent” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “stringent” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ______.

A. thực tế              B. không đồng đều          C. sáng tạo            D. nghiêm ngặt

Giải thích: “stringent” có nghĩa là nghiêm ngặt, đồng nghĩa với phương án D.
Chọn D

Câu 35:

According to paragraph 4, G20 would work together to ensure ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Theo đoạn 4, G20 sẽ phối hợp với nhau để đảm bảo ______.

A. ổn định thị trường dầu                   B. kiểm soát hiệu quả Covid-19

C. phục hồi toàn cầu nhanh hơn         D. tuyên bố sau một hội nghị thượng đỉnh ảo

Giải thích: Thông tin có ở câu: “…the statement pledged that the G20 would work together to ensure oil “market stability”.”

Chọn A

Dịch nghĩa toàn bài:

Giá dầu giảm vào thứ Sáu khi các thương nhân lo ngại rằng một thỏa thuận Opec sẽ cắt giảm 10% nguồn cung toàn cầu sẽ không bù đắp được nhu cầu giảm lịch sử do sự bùng phát của coronavirus.

Giá dầu Brent giảm gần 2,5% xuống còn 31,82 USD / thùng vào thứ Sáu, mặc dù có tin rằng tập đoàn dầu mỏ và các đồng minh, được gọi là Opec+, đã đạt được thỏa thuận chấm dứt cuộc chiến giá cả giữa Ả Rập Saudi và Nga có nguy cơ tràn ngập thị trường với nhiều dầu hơn mức mà thế giới có thể sử dụng.

Mexico ban đầu đặt ra một số nghi ngờ đối với các kế hoạch của Opec, sau khi rõ ràng từ chối đăng ký cắt giảm, với mức 400.000 thùng mỗi ngày (bpd). Thay vào đó, nước này đề nghị cắt giảm 100.000 bpd. Quốc gia này đã báo hiệu vào thứ Sáu rằng Hoa Kỳ có thể sẵn sàng cắt giảm thêm sản lượng của mình để cho phép Mexico giảm bớt nghiêm ngặt hơn. Tổng thống Mexico Andrés Manuel López Obrador nói rằng Tổng thống Mỹ Donald Trump đã đồng ý giúp đỡ bằng cách cắt giảm sản lượng bổ sung của Mỹ.

Tuy nhiên, các bộ trưởng năng lượng G20 đã không đề cập đến việc cắt giảm sản lượng trong một tuyên bố được đưa ra sau hội nghị thượng đỉnh ảo do Ả Rập Saudi tổ chức vào thứ Sáu. Cuộc họp dự kiến ​​sẽ ký kết thỏa thuận cắt giảm sản lượng nhưng tuyên bố cam kết rằng G20 sẽ phối hợp với nhau để đảm bảo sự ổn định của thị trường dầu mỏ. Tuyên bố cho biết “chúng tôi cam kết đảm bảo rằng ngành năng lượng tiếp tục đóng góp đầy đủ, hiệu quả để khắc phục Covid-19 và tăng sức mạnh cho sự phục hồi toàn cầu sau đó.”

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

A two-time winner of People magazine's "Sexiest Man Alive" title (1995 and 2000), Pitt began dating Jennifer Aniston, star of the TV sitcom Friends, in 1998. Pitt and Aniston married on July 29, 2000, in Malibu, California. The couple announced their separation in January 2005, divorcing in October of that year.

Soon after their separation, Brad Pitt began dating Angelina Jolie, with the actress later revealing that the two developed feelings for each other on the set of Mr. and Mrs. Smith. In May 2006, the couple had a baby girl, Shiloh Nouvel Jolie-Pitt. In July 2008, Pitt and Jolie had twins: a boy, Knox Leon, and a girl, Vivienne Marcheline. They also have three adopted children: Maddox, Pax Thien and Zahara.

The couple became engaged in 2012 and tied the knot in a private ceremony on August 23, 2014, in France. However, Jolie filed for divorce in September 2016, requesting sole physical custody of their six children.

The drama surrounding their contentious split played out the media, with Jolie in June 2018 reported to be in danger of losing custody due to her insistence on keeping the children from seeing their father. In August, Jolie filed court documents that claimed her estranged husband had "paid no meaningful child support since separation." Pitt's legal team followed with their own filing in which they asserted that the actor had paid more than $1.3 million in bills for the family and helped his wife buy her current home through an $8 million loan.

The actor faced more legal problems that month when an attorney announced plans to sue Pitt's Make It Right Foundation on behalf of residents of an area of New Orleans that was devastated by Hurricane Katrina. The foundation built more than 100 "green" houses in 2008, and allegedly promised to return to make necessary fixes. The lawyer claimed his clients endured infrastructural issues and illnesses at their homes.

(Adapted from https://www.biography.com/)

Which of the following best serves as the title for the article?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Cuộc sống cá nhân của Pitt

B. Brad Pitt và Angelina Jolie

C. Brad Pitt và ngôi nhà hiện tại của anh ấy

D. Tổ chức Make It Right Foundation của Pitt

Giải thích: Bài báo chủ yếu nói về đời tư của Brad Pitt với những cuộc kết hôn và li hôn, con cái và công việc làm ăn của anh nên phương án A phù hợp nhất.

Câu 37:

Brad Pitt and Angelina Jolie had a baby girl, Shiloh Nouvel Jolie-Pitt in ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Brad Pitt và Angelina Jolie đã có một bé gái, Shiloh Nouvel Jolie-Pitt vào năm ______.

A. 1995                 B. 2000                 C. 2012                D. 2006

Giải thích: Thông tin có ở câu: “In May 2006, the couple had a baby girl, Shiloh Nouvel Jolie-Pitt.”
Chọn D

Câu 38:

The word “They” in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. Ông bà Smith                                 B. Bà Smith và Shiloh Nouvel Jolie-Pitt

C. Pitt và Jolie                                   D. Knox Leon và Vivienne Marcheline

Giải thích: “In July 2008, Pitt and Jolie had twins: a boy, Knox Leon, and a girl, Vivienne Marcheline. They also have
Chọn C

Câu 39:

The word “custody” in paragraph 3 most probably means ______.
Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “custody” trong đoạn 3 nhiều khả năng có nghĩa là ______.

A. quản lý             B. kết hợp              C. bảo hiểm                    D. giám hộ

Giải thích: “custody” có nghĩa là “quyền giám hộ”, đồng nghĩa với phương án D.

Câu 40:

Which of the following is NOT true, according to the article?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo bài báo?

A. Pitt đã giành được danh hiệu "Người đàn ông quyến rũ nhất" của tạp chí People năm 1995 và 1998.

B. Brad Pitt bắt đầu hẹn hò với Angelina Jolie sau khi chia tay với Jennifer Aniston.

C. Jolie muốn ly hôn vào tháng 9/2016.

D. Brad Pitt đã trả nhiều tiền để nuôi con.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “A two-time winner of People magazine's "Sexiest Man Alive" title (1995 and 2000), Pitt began dating…”
Chọn A

Câu 41:

The word “contentious” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “contentious” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.

A. phiêu lưu                    B. gây tranh cãi     C. tình cảm           D. quyến rũ

Giải thích: “contentious” có nghĩa là “gây tranh cãi”, đồng nghĩa với phương án B.

Câu 42:

Why was Jolie in danger of losing custody of her children in 2018?

Xem đáp án

Chọn  C

Dịch nghĩa câu hỏi:Tại sao Jolie có nguy cơ mất quyền nuôi con vào năm 2018?
A. Cô ấy đã chơi quá nhiều trên các phương tiện truyền thông.
B. Cô ấy yêu cầu quá nhiều tiền từ Pitt.
C. Cô ấy đã không cho con cái nhìn thấy cha chúng.
D. Cô ấy đã giúp bạn mình với khoản vay 8 triệu đô la.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “…,with Jolie in June 2018 reported to be in danger of losing custody due to her insistence on keeping the children from seeing their father.”


Dịch nghĩa toàn bài:


Là người chiến thắng hai lần của danh hiệu "Người đàn ông quyến rũ nhất" của tạp chí People (1995 và 2000), Pitt bắt đầu hẹn hò với Jennifer Aniston, ngôi sao của kênh TV sitcom Friends vào năm 1998. Pitt và Aniston kết hôn vào ngày 29 tháng 7 năm 2000, tại Malibu, California. Cặp đôi tuyên bố ly thân vào tháng 1/2005, ly hôn vào tháng 10 năm đó.
Ngay sau khi chia tay, Brad Pitt bắt đầu hẹn hò với Angelina Jolie, sau đó nữ diễn viên tiết lộ rằng hai người đã nảy sinh tình cảm với nhau trên trường quay của ông bà Smith. Vào tháng 5 năm 2006, cặp vợ chồng có một bé gái, Shiloh Nouvel Jolie-Pitt. Vào tháng 7 năm 2008, Pitt và Jolie đã có cặp song sinh: một cậu bé, Knox Leon và một cô bé, Vivienne Marcheline. Họ cũng có ba đứa con nuôi: Maddox, Pax Thiên và Zahara.
Cặp đôi đã đính hôn vào năm 2012 và kết hôn trong một buổi lễ riêng vào ngày 23 tháng 8 năm 2014, tại Pháp. Tuy nhiên, Jolie đã đệ đơn ly hôn vào tháng 9 năm 2016, yêu cầu quyền nuôi con duy nhất đối với sáu đứa con của họ.
Lùm xùm xoay quanh sự chia rẽ gây tranh cãi của họ đã phát tán trên các phương tiện truyền thông, với Jolie vào tháng 6 năm 2018 được báo cáo là có nguy cơ mất quyền nuôi con do cô khăng khăng không cho những đứa trẻ được gặp cha chúng. Vào tháng 8, Jolie đã nộp các tài liệu tòa án tuyên bố người chồng ghẻ lạnh của cô đã "không trả tiền nuôi con một cách ý nghĩa kể từ khi ly thân". Đội ngũ pháp lý của Pitt đã làm theo hồ sơ của chính họ, trong đó họ khẳng định rằng nam diễn viên đã trả hơn 1,3 triệu đô la hóa đơn cho gia đình và giúp vợ mua căn nhà hiện tại của mình thông qua khoản vay 8 triệu đô la.
Nam diễn viên phải đối mặt với nhiều vấn đề pháp lý hơn vào tháng đó khi một luật sư công bố kế hoạch khởi kiện Tổ chức Make It Right của Pitt thay mặt cho cư dân của một khu vực ở New Orleans bị tàn phá bởi cơn bão Katrina. Tổ chức này đã xây dựng hơn 100 ngôi nhà "xanh" trong năm 2008 và được cho là đã hứa sẽ quay trở lại để thực hiện các sửa chữa cần thiết. Luật sư tuyên bố khách hàng của ông chịu đựng các vấn đề về cơ sở hạ tầng và bệnh tật tại nhà của họ.

 


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Peter and David are playing the piano in the living room in the morning yesterday

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức : chia thì

Sửa : are à were

Do « in the morning yesterday » là khoảng thời gian xác định trong quá khứ nên chia quá khứ tiếp diễn

 


Câu 44:

Upon reaching the destination, a number of personnel are expected to change its  reservations and proceed to Hawaii.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu

Giải thích: do chủ ngữ a number of + DT số nhiều nên…

Sửa câu C. its => their

Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ

và tiến tới Hawaii.


Câu 45:

In Italy public opinion as a whole was favourite to the visit, especially as it was not considered an obstacle to the protected increase of the army and navy

Xem đáp án

B

Kiến thức : về từ vựng

Sửa: favourite ( yêu thích, ưa thích) -> favorable ( có thiện chí, tán thành)

Tạm dịch : Ở Ý, dư luận nói chung rất thuận lợi cho chuyến thăm, đặc biệt là vì nó không phải là một trở ngại cho sự gia tăng được bảo vệ của quân đội và hải quân


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

This is the most interesting man I’ve ever met.

Xem đáp án

Chọn  D

Kiến thức: biến đổi thì

Sử dụng công thức:

    It/This/That is the first time + S + have/ has + Ved/3

à             S + have/ has + not + Ved/3………before


Câu 47:

Would you like to come out to dinner with me tonight, Jenny?” Paul said.

Xem đáp án

C

Dịch đề bài: “Em có muốn ra ngoài ăn tối với anh hôm nay không Jenny?” Paul hỏi. (Đây là cấu trúc dùng để mời).

A. Paul gợi ý rằng Jenny nên ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý

B. Paul nằng nặc muốn Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → sai ý

C. Paul mời Jenny ra ngoài ăn tối với anh ấy hôm đó. → đúng

D. Không dịch vì sai cấu trúc: Động từ “offer” không có cấu trúc “offer sb to do sth”.

Đáp án C đúng ý đề bài cho. Các đáp án còn lại sai ý hoặc sai cấu trúc.


Câu 48:

You are required to clean the house instead of your brother
Xem đáp án

B

Kiến thức về modal verb

Bạn được yêu cầu dọn dẹp nhà cửa thay vì anh trai của bạn

A. Bạn cần lau dọn nhà thay vì anh trai

B. Bạn phải dọn dẹp nhà cửa thay vì anh trai của bạn

C. Bạn không phải dọn dẹp nhà cửa thay vì anh trai

D. Bạn có thể làm sạch hosue thay vì anh trai của bạn


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Jack bought that second-hand car. He then recognized that he shouldn't have done that.

Xem đáp án

D

Kiến thức: câu ao ước

Giải thích:

shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên regret + to V: hối tiếc về việc sắp làm (chưa làm) regret + V-ing: hối tiếc về việc đã làm

Tạm dịch: Jack đã mua chiếc ô tô cũ đó và anh ấy nhận ra rằng đáng lẽ ra anh ấy không nên làm việc

này.

A. sai ngữ pháp: S + wish + S + thì quá khứ

B. sai ngữ pháp: Ước cho quá khứ: did not buy => had not bought

C. sai ngữ pháp: to buy => buying

D. Jack ước đã không mua chiếc xe đã qua sử dụng đó. => đúng


Câu 50:

Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting.

Xem đáp án

D

Câu gốc: Seth thông báo cho chúng tôi vê' việc ông ấy nghỉ hưu ở công ty. Ông ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.

Các phương án.

A. Chỉ sau khi ông ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc ông ấy đến cuộc họp.

B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng ông ấy sẽ rời công ty, ông ấy mới đến cuộc họp.

C. Ngay khi Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu từ công ty thì ông đến cuộc họp.

D. Ngay khi Seth đến cuộc họp thì chúng tôi mới được nghe ông ấy nói về việc rời công ty.

Câu A, B, C sai về nghĩa. Chọn D.

Only after + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi... thì

Not until + N/clause + auxiliary + S + V: Chỉ đến khi... thì

Hardly + had + S + P2 + when + S + Ved: Ngay khi ... thì/ Vừa mới... thì đã... = No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved


Bắt đầu thi ngay