Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 14)
-
8939 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Ngữ âm
A. /ˈmaɪnd.set/ B. /ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən/ C. /dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/ D. /dɪˈspəʊ.zəl/
→ Chọn đáp án A
Câu 2:
Kiến thức: Phát âm đuôi -ed
A. /ˈɪntəvjuːd/ B. /rɪˈmembərd/ C./ɪˈstæblɪʃt/ D. /kleɪmd/
Cách phát âm “ed”
▪️ Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi âm cuối được phát âm là /t/ hay /d/.
▪️ Đuôi ed được phát âm là /t/: khi âm cuối được phát âm là: /p/, /f/, /s/, /k/, / θ/, /ʃ/, /t ʃ/.
▪️ Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Một số trường hợp ngoại lệ:
Các từ sau mặc dù không kết thúc bằng t, d nhưng vẫn được phát âm là /id/:
aged, learned, legged, dogged, beloved, wicked, blessed, crooked,
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
Kiến thức: Trọng âm
A. /əˈtʃiːvmənt/: trọng âm rơi vào âm thứ hai
B. /əˈnɒnɪməs/: có trọng âm rơi vào âm thứ hai
C. /kəˈmjuːnəti/: có trọng âm rơi vào âm thứ hai
D. /'brɒŋkai/ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
A. /ˈbaɪəʊmæs/ B. /ˌdʒiːəʊˈθɜːml/ C./ˌpɜːsəˈvɪərəns/ D./ˌdʒenəˈrɒsəti/
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I saw a terrible accident while I _________ on the beach.
Kiến thức: sự hòa hợp về thì
Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy 1 tai nạn khủng khiếp khi đi dạo trên bãi biển → Chọn đáp án B
Câu 6:
The Japanese market _________ 35 per cent of the company's revenue.
Kiến thức: Từ vựng
A. let sb/sth in: cho phép ai đó/ cái gì đó đi vào
B. account for: giải thích cho, chiếm
C. care for: chăm sóc
D. take in: hiểu
Tạm dịch: Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty.
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
The biggest fear is that humans might _________ control over robots.
Kiến thức: Từ vựng
A. lose: đánh mất
B. take: lấy được
C. keep: giữ
D. gain: có được
▪️ Lose control over sb/sth: đánh mất quyền kiểm soát
Tạm dịch: Nỗi sợ lớn nhất đó là con người có thể bị đánh mất quyển kiểm soát do robot
→ Chọn đáp án A
Câu 8:
They had sold out all the tickets _________.
Kiến thức: Sự hòa hợp của thì
▪️ Trong quá khứ, hành động xảy ra trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Họ đã bán hết vé khi chúng tôi đến rạp chiếu phim rồi.
→ Chọn đáp án B
Câu 9:
The customer said she'd like this coat if it was _________ nicer colour.
Kiến thức: Mạo từ
▪️ Vì ‘’nicer colour’’ không bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu, nên chọn ‘’a’’.
Tạm dịch: Người khách hàng nói rằng cô ấy sẽ thích chiếc áo khoác này nếu nó có màu đẹp hơn.
→ Chọn đáp án C
Câu 10:
The talks were meant to break down _________ between the two groups.
▪️ Kiến thức: Từ vựng
Break down barriers: phá bỏ rào cản để hiểu nhau hơn
Tạm dịch: Các cuộc nói chuyện nhằm phá bỏ rào cản giữa 2 nhóm
→ Chọn đáp án C
Câu 11:
_________ are that stock price will go up in the coming months.
Kiến thức: Từ vựng
▪️ Chances are: khả năng là
Tạm dịch: Khả năng là giá cổ phiếu sẽ tăng lên trong những tháng sau. → Chọn đáp án A
Câu 12:
We didn’t go anywhere yesterday _________ the rain.
Kiến thức: Từ vựng
▪️ Because + clause: bởi vì
▪️ In spite of + V-ing/ N: mặc dù
▪️ Because of + Ving/ N: bởi vì
▪️ Though + clause: mặc dù
Tạm dịch: Chúng tôi đã không đi đâu cả ngày hôm qua bởi vì trời mưa.
→ Chọn đáp án C
Câu 13:
The boy insisted on _________ a break after lunch.
Kiến thức: Danh động từ và động từ nguyên mẫu
▪️ Insist on doing sth: khăng khăng làm gì
Tạm dịch: Cậu bé khăng khăng đòi nghỉ sau bữa trưa.
→ Chọn đáp án B
Câu 14:
You couldn't help me with my homework, _________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
▪️ Câu hỏi đuôi chứa động từ khuyết thiếu chia như thông thường: couldn’t → could
Tạm dịch: Bạn không thể giúp tôi làm bài tập về nhà à, phải không?
→ Chọn đáp án D
Câu 15:
It was such a _________ victory then even Smith’s fans couldn’t believe it.
Kiến thức: Từ loại
Cấu trúc: Such + a/an + adj + N
▪️ Tính từ đuôi -ING để chỉ tính chất, trong khi đó tính từ đuôi -ED chỉ cảm xúc.
Ở đây nói tới một chiến thắng mang tính chất bất ngờ nên dùng surprising.
Tạm dịch: Thật là một chiến thắng bất ngờ mà thậm chí người hâm mộ của Smith cũng không thể tin được.
→ Chọn đáp án C
Câu 16:
Columbus discovered America _________ the 15th century.
Kiến thức: Giới từ
▪️ ‘’In’’ dùng trước century.
Tạm dịch: Columbus đã khám phá ra châu mỹ vào thế kỷ 15.
→ Chọn đáp án A
Câu 17:
I really enjoy being with my father. He has got a really good _________ of humour.
Kiến thức: Từ vựng
▪️ Sense of humour: khiếu hài hước
Tạm dịch: Tôi rất thích ở cùng bố tôi. Ông rất có khiếu hài hước.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
You will get a good seat if you _________ first.
Kiến thức: câu điều kiện
Cấu trúc: ĐK L1: If + Hiện tại đơn, Tương lai đơn (will+ động từ nguyên mẫu).
Tạm dịch: Bạn sẽ có vị trí ngồi đẹp nếu bạn đến trước.
→ Chọn đáp án D
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth.
Kiến thức: Thành ngữ
▪️ Put your foot in your mouth: nói điều gì đó ngu ngốc xúc phạm, làm người khác xấu hổ.
A. mắc sai lầm
B. làm gì đó sai thứ tự
C. nói những điều gây xấu hổ
D. nói 1 cách gián tiếp
Tạm dịch: Mỗi lần anh ta mở miệng, anh ta ngay lập tức hối hận vì những gì đã nói. Anh ta thường nói những điều ngu ngốc gây ảnh hướng đến người khác.
→ Chọn đáp án C
Câu 20:
In the Navajo household, grandparents and other relatives play indispensable roles in raising the children.
Kiến thức: Từ vựng
▪️ Indispensable: cần thiết, không thể thiếu
A. đòi hỏi khắt khe B. nổi bật C. lấn át, có ưu thế hơn D. cần thiết
Tạm dịch: Trong các gia đình Navajo, ông bà và họ hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dạy trẻ.
→ Chọn đáp án D
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I must have a watch since punctuality is imperative in my new job.
Kiến thức: Từ vựng
▪️ Punctuality: sự đúng giờ
A. muộn B. hiệu quả C. vui vẻ D. lịch sự
Tạm dịch: Tôi phải mua đồng hồ thôi vì công việc mới yêu cầu phải đúng giờ.
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
He’ll give Joe a red rose and a lovey- dovey poem he wrote.
Kiến thức: Từ vựng
▪️ Lovey – dovey: âu yếm, trìu mến
A. thất tình B. hoang dã C. bi thảm D. lãng mạn
Tạm dịch: Anh ấy sẽ tặng Joe 1 bông hồng đỏ và 1 bài thơ lãng mạn mà anh ấy viết
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.
- Mike: “My first English test was not as good as I expected.”
- Thomas: “__________________”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Dịch đề:
Mike: Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên có kết quả không tốt như là tôi mong đợi
A. Không sao, lần sau sẽ tốt hơn!
B. Trời ơi!
C. Vậy là đủ xuất sắc rồi
D. Không sao đâu, đừng lo lắng
→ Chọn đáp án A
Câu 24:
- John: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?”
- Linda: “___________________”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
John: Bạn có nghĩ là chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để bảo vệ môi trường không?
A. Điều này thật là bất ngờ
B. Vâng, nó là 1 ý tưởng vô lý
C. Tất nhiên là không. Cậu chắc chắn chứ
D. Tớ hoàn toàn đồng ý
→ Chọn đáp án D
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
Wind is a clean source of renewable energy that produces no air or water pollution. And since the wind is free, operational costs are nearly zero (1) _______ a turbine is erected. Mass production and technology advances are making turbines cheaper, and (2) _______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development. Drawbacks include complaints from (3) _______ that wind turbines are ugly and noisy. The slowly rotating blades can also kill birds and bats, but not nearly as many as cars, power lines, and high-rise buildings do. The wind is also variable: If it's not blowing, there's no electricity generated. Nevertheless, the wind energy industry is (4) _______. Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (5) _______ wind energy has led the way. From 2000 to 2015, cumulative wind capacity around the world increased from 17,000 megawatts to more than 430,000 megawatts. In 2015, China also surpassed the EU in the number of installed wind turbines and continues to lead installation efforts.
(Adapted from https://www.nationalgeographic.com/)
Kiến thức: Liên từ
A. vì vậy B. khi C. mặc dù D. để
Tạm dịch: Và bởi vì gió là miễn phí, chi phí vận hành sẽ gần như bằng 0 một khi tua bin được xây dựng.
→ Chọn đáp án B
Câu 26:
Kiến thức: Lượng từ
A. rất ít, gần như không có (dùng cho danh từ đếm được)
B. nhiều (dùng cho danh từ đếm được)
C. một chút (dùng cho danh từ không đếm được)
D. nhiều (dùng cho danh từ không đếm được)
‘’Goverments’’ là danh từ số nhiều đếm được
→ Chọn đáp án B
Câu 27:
Kiến thức: Từ vựng đọc hiểu
A. người dân địa phương
B. người nước ngoài
C. cao thủ
D. cấp độ
Tạm dịch: Những khó khăn bao gồm lời phàn nàn từ người dân địa phương rằng tuabin gió xấu và ồn ào
→ Chọn đáp án A
Câu 28:
Kiến thức: Từ vựng đọc hiểu
A. có tính liên quan
B. lo lắng
C. bùng nổ
D. sự thông báo
Tạm dịch: Tuy nhiên, nền công nghiệp năng lượng gió đang bùng nổ.
→ Chọn đáp án C
Câu 29:
Kiến thức: Ngữ pháp
▪️ In which: trong đó, nơi mà
→ Chọn đáp án B
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Stella McCartney was born in 1972, the daughter of pop star Sir Paul McCartney. She is the youngest of three sisters. One sister is a potter and the other sister does the same job as their mother used to do - she works as a photographer. Stella's brother, James, is a musician. Stella first hit the newspaper headlines in 1995 when she graduated in fashion design from art college. At her final show, her clothes were modeled by her friends, Naomi Campbell and Kate Moss, both well-known models. Unsurprisingly, the student show became front-page news around the world. Stella hadn't been in the news before as a fashion designer but she had spent time working in the fashion world since she was fifteen. In March 1997, Stella went to work for the fashion house Chloe. People said the famous fashion house had given her the job because of her surname and her famous parents but Stella soon showed how good she was. She designs clothes which she would like to wear herself, although she's not a model, and many famous models and actors choose to wear them. In 2001 Stella started her own fashion house and has since opened stores around the world and won many prizes. A lifelong vegetarian, McCartney does not use any leather or fur in her design. Instead, she uses silk, wool and other animal-derived fabrics.
(Source: Adapted from Objective PET)
Which of the following is NOT true about Stella’s family?
Chọn đáp án D
Câu 34:
The word “lifelong” in the passage is closest in meaning to _________.
Chọn đáp án A
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled- a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.
Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.
However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.
What does the passage mainly discuss?
Chọn đáp án C
Câu 36:
The word “adversely” in the first paragraph in closest in meaning to __________.
Chọn đáp án A
Câu 37:
The word “These” in the second paragraph is closest in meaning to __________.
Chọn đáp án B
Câu 38:
For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?
Chọn đáp án D
Câu 39:
According to the passage, human-generated air pollution in localized regions __________.
Chọn đáp án A
Câu 40:
According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if __________.
Chọn đáp án D
Câu 41:
The word “detectable” in the third paragraph is closest in meaning to ________.
Chọn đáp án D
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilitites with the help of her teacher, Ann Sulivan
Kiến thức: Ngữ pháp
▪️ Sau tobe + tính từ
Nên sửa: deafness → deaf
Tạm dịch: Helen Killer, người vừa bị mù và điếc, đã vượt qua những khiếm khuyết đó nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, Ann Sulivan
→ Chọn đáp án B
Câu 44:
Fertilizer, which added to the soil to replace or increase plant nutrients, include animal and green manure, fish and bone meal and compost.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ
▪️ Chủ ngữ Fertilizer là số ít, nên động từ phải thêm “s”
Sửa: Include → includes
Tạm dịch: Phân bón, cái mà được thêm vào đất để thay thế hoặc tăng chất dinh dưỡng cho thực vật, bao gồm động vật và phân xanh, cá và bột xương và phân hữu cơ.
→ Chọn đáp án A
Câu 45:
The world is becoming more industrialized and the number of animal species that has become extinction has increased.
Kiến thức: Từ loại
▪️ Sau become + tính từ
Sửa: extinction → extinct
Tạm dịch: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loại đông vật bị tuyệt chủng cũng ngày càng tăng lên.
→ Chọn đáp án A
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn.
Kiến thức: Ngữ pháp
▪️ “Anh ấy ăn rất hăm hở vì anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm.”
▪️ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: Chủ động → V-ing, bị động → V-ed, PII
Điều kiện rút gọn: chủ ngữ 2 vế giống nhau
→ Chọn đáp án B
Câu 47:
However old and worn his clothes were, they looked clean and of good quality.
Kiến thức: Đọc hiểu
‘’Mặc dù quần áo anh ấy đã cũ và sờn, chúng trông vẫn sạch sẽ và ở chất lượng tốt.”
A. Anh ấy thích mặc quần áo cũ và sờn vì chúng có chất lượng tốt.
B. Dù cho quần áo anh ấy có chất lượng tốt như thế nào đi nữa, chúng vẫn trông cũ và sờn
C. Quần áo anh ấy, mặc dù nhìn cũ và sờn, vẫn trông sạch sẽ và có chất lượng tốt
D. Quần áo anh ấy nhìn sạch sẽ và có chất lượng tốt bởi vì chúng đã cũ và sờn
→ Chọn đáp án C
Câu 48:
Kiến thức: Ngữ pháp
“Lũ trẻ chạy ra sân để xem rồng, nhưng nó đã không còn ở đó nữa.’’
A. Con rồng đã đi sau khi lũ trẻ chạy ra sân
B. Con rồng đã đi trước khi lũ trẻ chạy ra sân
C. Khi lũ trẻ chạy ra sân, con rồng đang rời đi
D. Con rồng đã đi trước khi lũ trẻ chạy ra sân (Sai vì by the time + QKHT)
Cấu trúc: S + had + PP + before/by the time + S + QKĐ (diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ)
→ Chọn đáp án B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The house is very beautiful. Its gate was painted blue.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Câu gốc: Ngôi nhà rất đẹp. Cửa của nó được sơn màu xanh.
A. Sai vì gate là 1 danh từ chỉ vật, không dung whom.
B. Ngôi nhà, rất đẹp được sơn màu xanh (Thiếu ý)
C. Sai vì that không đi với giới từ.
D. Ngôi nhà, với cánh cửa được sơn màu xanh, thì rất đẹp.
→ Chọn đáp án B
Câu 50:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
“Phần lớn bạn học không thể đến. Anh ta đã mời họ đến tiệc sinh nhật.”
A. Sai, vì sai nghĩa. (Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.)
B. Sai, which là đại từ quan hệ chỉ vật
C. Đúng, đã lược bỏ đại từ quan hệ whom/ that (vì vị trí là tân ngữ nên ta có thể bỏ đại từ quan hệ)
D. Sai, thừa “them”
→ Chọn đáp án C