Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 30)
-
8773 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là / ɪd /, còn lại là /t/
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức phát âm
A. strength /'streηθ/ B. event /i’vent/
C. athlete /'æθ1i:t/ D. wrestling/'resliη/
=> Phương án c phần gạch chân được phát âm là /i:/, các phương án còn lại được phát âm là /e/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức trọng âm
vào âm tiết đầu.
A. reserve /rɪ’ə:v/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. leopard /'lepəd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. wildlife /'wʌɪl(d)laɪf/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
D. beauty /‘bju:ti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trong âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức trọng âm
A. comfortable /'kʌmftəbl/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. excellent /'eksələnt/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. attractive /əˈtræktɪv/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -tive trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
D. confident /'kɒnfidənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án c trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai còn lại là thứ nhất
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You are thirsty, __________?
Đáp án B
Kiến thức câu hỏi đuôi
Câu 6:
Gold __________ in California in the 19th century.
Đáp án A
Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
in the 19th century => thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vp2 (by + O).
Câu 7:
Don't you think you should apply for the job _____ writing?
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
In + a specific area / field/ speciality/ part of st : chuyển về một lĩnh vực cụ thể nào đó.
Tạm dịch: Bạn không nghĩ rằng bạn nên nộp đơn vào một công việc chuyên về viết sao?
Câu 8:
__________the match was, the more spectators it attracted.
Đáp án C
Kiến thức So sánh kép
Cấu trúc câu so sánh lũy tiến: The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + V
Câu 9:
She gave him a _____________wallet.
Đáp án A
Kiến thức trật tự của tính từ
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O- opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P - purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ.
Câu 10:
I saw Lisa at the museum when I ________ to restaurant.
Đáp án A
Kiến thức thời thì
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Câu 11:
True Blood is my favourite TV series, ________ I don't have much time to watch it often.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. although: mặc dù B. before: trước khi
C. Because: bởi vì D. yet: nhưng, tuy nhiên
Tạm dịch: “True Blood” là bộ phim dài tập yêu thích của tôi, tuy nhiên tôi không có nhiều thời gian để thường xuyên xem nó.
Câu 12:
He will take the dog out for a walk ________________ dinner.
Đáp án A
Kiến thức về thì
As soon as... S + V(s/es), S + will + V... .
Tạm dịch: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi ăn xong.
Câu 13:
Đáp án B
Kiến thức: Hoàn thành phân từ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Câu 14:
My sister is a woman of________age.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn
Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.
Câu 15:
Those flowers are___________everywhere is a sign of spring.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế
C. coming out: trổ bông D. breaking out: bùng phát
Tạm dịch: Hoa nở khắp nơi là đầu hiệu của mùa xuân.
Câu 16:
You'd better _____________ a commitment to being a volunteer on a regular basis.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a commitment to do st: tận tụy (cống hiến thời gian, công sức vào việc gì đó )
Tạm dịch: Bạn nên dốc sức làm một tinh nguyện viên một cách thường xuyên.
Cụm từ đáng lưu ý khác:
on a regular basic = frequently/ regularly: đều đặn, thường xuyên
Câu 17:
People thought that maybe his novel might one day be turned into a film and become a Hollywood _________________.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. best-seller /'best'selər/ (n): bản chạy (một cuốn sách/một sản phẩm mới mà bản được nhiều)
B. attraction /ə'trækfən/(n): sự hấp dẫn, lôi cuốn
C. blockbuster /'blɒkbʌstə(r)/ (n): bộ phim bom tấn
D. debut /'deɪbju:/ (n): sự xuất hiện đầu tiên trước công chúng
Tạm dịch: Mọi người cho rằng tiểu thuyết của anh ấy có thể sẽ chuyển thể thành phim và sẽ trở thành một phim bom tấn Hollyhood.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
turn into st : chuyển thể, biến thành
Câu 18:
People have used coal and oil to ___________electricity for a long time.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại
B. raise: nâng lên, đưa lên
C. cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng
D. generate: tạo ra, phát ra
Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.
Câu 19:
My mother doesn't__________ eye to eye with my father sometimes.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
See eye to eye with some one: đồng quan điểm với ai.
Tạm dịch: Mẹ tôi thỉnh thoảng không đồng tình với cha tôi.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSES T in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
This special offer is exclusive to readers of this magazine.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa
A. Exclusive: riêng biệt, duy nhất.
B. Presentable: có thể bày ra trước công chúng được, tươm tất.
C. Rewarding: đáng công, đáng đọc, đáng xem; có lợi.
D. Attractive: thu hút, lôi cuốn; hấp dẫn.
Limited: hạn chế, có hạn.
=> từ gần nghĩa nhất là limited.
Tạm dịch: Ưu đãi đặc biệt này dành riêng cho độc giả của tạp chí này.
Câu 21:
The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films.
Đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Giải thích: commercial = advertisement: quảng cáo
B. cuộc thi C. kinh doanh D. kinh tế
Dịch nghĩa: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên TV làm gián đoạn rất nhiều người xem khỏi những bộ phim yêu thích của họ.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
His boss has had enough of his impudence, and doesn't want to hire him any more.
Đáp án A
Kiến thức về từ trái nghĩa
Giải thích: “doesn’t want to hire" có nghĩa là không muốn thuê nữa => impudence là từ mang nghĩa tiêu cực. => trái nghĩa là từ mang nghĩa tích cực.
A. respect (sự tôn trọng) >< impudence (hành động, lời nói láo xược)
B. sự đồng ý C. sự nghe lời D. vô lễ
Dịch nghĩa: Giám đốc đã chịu đủ những hành động láo xược, vô lễ của anh ta, và không muốn thuê anh ta nữa.
Câu 23:
She was like a cat on hot bricks before her driving test.
Đáp án D
Kiến Thức về từ trái nghĩa
Giải thich : Has got a big mouth: Không giữ được bí mật >< can keep secrets : Giữ bí mật
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Jane is talking to Billy about the meeting.
- Jane: “Is everybody happy with the decision?”.
- Billy: “______”.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Jane đang nói chuyện với Billy về cuộc họp.
- Jane: “Mọi người đều hài lòng với quyết định chứ?".
- Billy: “________”.
A. Nghe có vẻ hài hước. B. Ừ, chắc chắn rồi. (B sai về ngữ pháp)
C. Không, bạn có không? D. Không hẳn.
=> Chỉ có đáp án D là hợp lí.
Câu 25:
Lucy is asking for permission to play the guitar at Pete's home.
- Lucy: “Is it all right if I play the guitar in here while you're studying?”.
- Pete: “______”.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Lucy đang xin phép về việc chơi ghi-ta ở nhà Pete.
- Lucy: “Ổn chứ nếu tớ chơi ghi-ta ở đây khi cậu đang học?”.
- Pete: “_______”.
A. Tớ ước là cậu đừng. B. Ờ thì, tớ không muốn.
C. Thực ra thì, tớ sẽ thoải mái nếu cậu đừng chơi. D. Chà, giá như cậu không chơi.
=> Đáp án C là phù hợp nhất, thể hiện sự từ chối một cách tế nhị.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the (26)_________ of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rainforest habitats. Relatively little has been said, (27) _________, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably (28) ______ priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land (29) _____ sometimes gets in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize that landmasses occupy only one-third of the Earth's surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (30) _____ than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
(Source: https://goo.91/GRvin7V)
Đáp án A
CHỦ ĐỀ VE ENVIRONMENT
Kiến thức về lượng từ The number of + N( sn) + Động Tư số it: nhiều cái gì đó
B. each : mỗi một
C. amount : nhiều + N ( không xác định
D. few: Một vài + N(Sn) : không dủ để làm gì đó
Câu 27:
(27) _________, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. therefore = B. thus: do đó, do vậy
C. however: tuy nhiên D. instead: thay vì đó
Tạm dịch:
“Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, (27)_____, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.” (Phần lớn đã được viết về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, đặc biệt là các sinh cảnh rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, tương đối ít nói về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù các hệ thống san hô có thể so sánh với rừng nhiệt đới về sự phong phú của sinh vật sống.)
Câu 28:
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Give priority to st: ưu tiên cho cái gì
Take priority over = Have priority over: ưu tiên hơn
Câu 29:
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
“a bias toward land” là cụm danh từ chỉ vật nên ta phải dùng đại từ quan hệ “that”
Câu 30:
Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (30) _____ than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
Đáp án C
Kiến thức về so sánh
So sánh gấp bội :
số gia hội (twice/three/four ...+ as many/much + N + as..../times + greater than +,...)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927. But sound films, or talkies, did not suddenly appear after years of silent screenings. From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale orchestra; large movie theatres could buy sound-effect machines. Research into sound that was reproduced at exactly at the same time as the pictures - called "synchronized sound" – began soon after the very first films were shown. With synchronized sound, characters on the movie screen could sing and speak. As early as 1896, the newly invented gramophone, which played a large disc carrying music and dialogue, was used as a sound system. The biggest disadvantage was that the sound and pictures could become unsynchronized if, for example, the gramophone needle jumped or if the speed of the projector changed. This system was only effective for a single song or dialogue sequence.
In the "sound-on-film" system, sound was recorded as a series of marks on celluloid which could be read by an optical sensor. These signals would be placed on the film alongside the image, guaranteeing synchronization. Short feature films were produced in this way as early as 1922. This system eventually brought us "talking pictures".
The passage is mainly about the_____________
Đáp án B
bài đọc chủ yếu bàn về … A: nghiên cứu về sự phát âm lại; B: sự phát triển của âm thanh với phim ảnh; C: nhược điểm của âm thanh được đồng bộ hóa; D: lịch sử của phim câmLoại A vì bài này không bàn gì đến sự phát âm lại cả; C sai vì “synchronized sound” chỉ được bàn đến 1 chút ở giữa bài mà thôi; D: bài đọc cũng không kể về lịch sử của phim câm -> B đúng
Câu 32:
According to the passage, films using sound effects were screened ________.
Đáp án D
thông tin trong bài “From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects” -> đáp án D
Câu 33:
The word "screenings" is closest in meaning to "______________".
Đáp án A
screenings = projectors (n) màn hình chiếu/ máy chiếu
Câu 34:
Which of the following is not mentioned as a producer of sound to accompany movies?
Đáp án A
trong các đáp án sau, đáp án nào không được đề cập như là một nhà sản xuất âm thanh để hỗ trợ/ đi kèm trong các bộ phim?Thông tin trong bài “History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927 – sách lịch sử ghi lại rằng bộ phim đầu tiên có âm thanh là “ca sĩ nhạc jazz” vào năm 1927 -> Jazz Singer là tên 1 bộ phim; ngoài ra trong bài cũng nhắc đến “From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale orchestra; As early as 1896, the newly invented gramophone, which played a large disc carrying music and dialogue, was used as a sound system. -
>chọn A
Câu 35:
The phrase "these signals" refers to______________.
Đáp án B
câu trong bài “In the "sound-on-film" system, sound was recorded as a series of marks on celluloid which could be read by an optical sensor. These signals would be placed on the film alongside the image” -> như vậy: sound -> a series of marks -> placed on the film alongside the image” -> đáp án B
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
There are three basic types of classroom learning styles: visual, auditory, and kinesthetic. These learning styles describe the most common ways that people learn. Individuals tend to instinctively prefer one style over the others; thus each person has a learning style that is dominant even though he or she may also rely somewhat on the other approaches at different times and in different circumstances.
Visual learners prefer to sit somewhere in the classroom where no obstructions hinder their view of the lesson. They rely on the teacher's facial expressions and body language to aid their learning. They learn best from a blend of visual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts. Often, these learners think in pictures and may even close their eyes to visualize or remember something. When they are bored, they look around for something to watch. Many visual learners lack confidence in their auditory memory skills and so may take detailed notes during classroom discussions and lectures. Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking, so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information. These learners may be heard reading to themselves out loud because they can absorb written information better in this way. Sounding out spelling words, reciting mathematical theories, or talking their way across a map are examples of the types of activities that improve their understanding.
Kinesthetic learners may find it difficult to sit still in a conventional classroom. They need to be physically active and take frequent breaks. When they are bored, they fidget in their seats. They prefer to sit someplace where there is room to move about. They benefit from manipulating materials and learn best when classroom subjects such as math, science, and reading are processed through hands-on experiences. Incorporating arts-and-crafts activities, building projects, and sports into lessons helps kinesthetic learners process new information. Physical expressions of encouragement, such as a pat on the back, are often appreciated.
In addition to these traditional ways of describing learning styles, educators have identified other ways some students prefer to learn. Verbal learners, for example, enjoy using words, both written and spoken. Logical learners are strong in the areas of logic and reasoning, Social learners do best when working in groups, whereas solitary learners prefer to work alone. Research shows that each of these learning styles, as well as the visual, auditory, and kinesthetic styles, uses different parts of the brain. Students may prefer to focus on just one style, but practicing other styles involves more of the brain's potential and therefore helps students remember more of what they learn.
(Adapted from Essential words for the JELTS by Dr. Lin Lougheed)
What topic does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Chủ đề EDUCATION
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Các thể loại của phương pháp học tập cơ bản
B. Các lớp học khác nhau cho các nhóm người học khác nhau
C. Cách thông dụng nhất để học
D. Các lớp học cơ bản cho mỗi cá nhân
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“There are three basic types of classroom learning styles: visual, auditory, and kinesthetic. These learning styles describe the most common ways that people learn.” (Có 3 thể loại phong cách học tập cơ bản trong lớp: bằng thị giác, thính giác và cảm giác vận động. Những phương pháp học tập này mô tả những cách thông dụng nhất mà mọi người sử dụng để học).
Câu 37:
The word “dominant” in the first paragraph is closest in meaning to ______.
Đáp án B
Từ “dominant” trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với từ _________.
A. thành công B. có ưu thế, tốt nhất
C. tương tự D. khác nhau
Từ đồng nghĩa: dominant (có ưu thế, vượt trội) = foremost
“Individuals tend to instinctively prefer one style over the others; thus each person has a learning style that is dominant even though he or she may also rely somewhat on the other approaches at different times and in different circumstances.” (Mỗi cá nhân theo bản năng của mình thì có khuynh hướng thích một phong cách học tập hơn những phong cách khác; vì vậy mỗi người có một phong cách học chiếm ưu thế mặc dù người đó cũng có thể dựa vào các phương pháp học tập khác vào những thời điểm khác nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau.)
Câu 38:
According to the second paragraph, visual learners ______.
Đáp án D
Theo đoạn văn số 2, những người học qua thị giác ________.
A. thích ngồi ở dãy cuối phòng học hơn.
B. phải chủ ý vào bức tranh để ghi nhớ nội dung bài học.
C. dễ dàng cảm thấy chán nản với bài học.
D. không tự tin trong việc ghi nhớ những gì mà họ nghe được.
Từ khóa: visual learners
"Visual learners prefer to sit somewhere in the classroom where no obstructions hinder their View of the lesson. They rely on the teacher's facial expressions and body language to aid their learning. They learn best from a blend of visual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts. Often, these learners think in pictures and may even close their eyes to visualize or remember something. When they are bored, they look around for something to watch. Many visual learners lack confidence in their auditory memory skills and so may take detailed notes during classroom discussions and lectures." (Những người học bằng thị giác thích ngồi ở những vị trí trong lớp học nơi mà không vật cản trờ che khuất tầm nhìn của họ vào bài học. Họ dựa vào các biểu hiện trên mặt và ngôn ngữ hình thể của giáo viên để giúp cho việc học của mình. Họ học tốt nhất khi có sự kết hợp giữa các thiết bị hiển thị và bản trình bày trực quan như các video có màu sắc, sơ đồ và biểu đồ lật. Thông thường, những người học này suy nghĩ bằng hình ảnh và thậm chí có thể nhắm mắt để hình dung hoặc ghi nhớ điều gì đó. Khi họ thấy chán, họ nhìn quanh tìm kiếm cái gì đó để xem. Nhiều người học qua thị giác thiếu tự tin trong kĩ năng ghi nhớ bằng thính giác và vì vậy họ thường phải ghi chép chi tiết những thảo luận trong hớp học và bài giảng).
Câu 39:
The word “blend” in paragraph 2 could be best replaced by ______.
Đáp án C
Từ “blend” trang đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ____.
A. sự phân chia B. danh sách
C. sự pha trộn, kết hợp D. sự tách ra
Từ đồng nghĩa: blend (sự pha trộn, kết hợp) = mixture
“They learn best from a blend ofvisual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts." (Họ học tốt nhất khi có sự kết hợp giữa các thiết bị hiển thị và bản trình bày trực quan như các video có màu sắc, sơ đồ và biểu đồ lật).
Câu 40:
What does the word "them" in paragraph 3 refer to?
Đáp án A
Từ “them” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?
A. những người học bằng thính giác B. những cuộc thảo luận
C. những bài giảng bằng lời nói D. những người khác
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking, so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information.” (Những người học bằng thính giác thường ngồi ở những vị trí mà họ có thể nghe rõ. Họ thích nghe và nói, vì vậy những cuộc thảo luận và các bài giảng bằng lời gây hứng thú cho họ. Lắng nghe những gì mà người khác nói sau đó thảo luận về các chủ đề giúp họ tiếp thu bài học mới).
Câu 41:
Which of the following is NOT true about auditory learners?
Đáp án C
Câu nào sau đây là không đúng về người học bằng thính giác?
A. Họ thường tiếp thu thông tin và nội dung bài học bằng tai và bằng lời nói.
B. Đọc to bài học là một cách rất hiệu quả để hiểu về môn học đó.
C. Họ luôn không thể ngồi yên khi họ thờ ơ với bài giảng.
D. Họ chỉ học tốt khi họ có thể lắng nghe bài giảng một cách rõ ràng.
Từ khóa: not true/ auditory learners
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information. These learners may be heard reading to themselves out loud because they can absorb written information better in this way. Sounding out spelling words, reciting mathematical theories, or talking their way across a map are examples of the types of activities that improve their understanding." (Những người học bằng thính giác thường ngồi ở những nơi mà họ có thể nghe rõ. Họ thích nghe và nói, vì vậy những cuộc thảo luận và các bài giảng bằng lời gây hứng thú cho họ. Lắng nghe những gì mà người khác nói sau đó thảo luận về các chủ đề giúp họ tiếp thu bài học mới. Những người học này có thể nghe bằng cách tự đọc to bài học vì họ có thể tiếp thu nội dung được viết ra tốt hơn theo cách này. Phát âm các từ chính tả, đọc các lý thuyết toán học, hay nói theo cách của họ trên bản đồ là những ví dụ về các hoạt động giúp cải thiện hiểu biết của họ).
Câu 42:
The following are suggested methods to attract kinesthetic learners, EXCEPT ______.
Đáp án D
Những phương pháp dưới đây là các gợi ý để thu hút người học qua cảm giác vận động, ngoại trừ _____.
A. kết hợp các hoạt động nghệ thuật và thủ công
B. lồng ghép các dự án và thể thao vào trong bài học
C. khuyến khích họ bằng các biểu hiện về thể chất
D. tách họ khỏi 1 lớp học thông thường
Từ khóa: methods to attract kinesthetic learners/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Incorporating artsHand-cralts activities, building projects, and sports into lessons helps kinesthetic learners process new information. Physical expressions of encouragement, such as a pat on the back, are often appreciated.” (Kết hợp các hoạt động nghệ thuật và thủ công, xây dụng các dự án và thể thao vào trong bài học giúp cho người học bằng cảm giác vận động tiếp thu các nội dung mới. Các biểu hiện khích lệ về thể chất, như là một cái vỗ nhẹ vào lưng, thường được đánh giá cao).
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She has disappeared three days ago, and they are still looking for her now.
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Ago => quá khứ đơn
A: has disappeared => disappeared
Câu 44:
Đáp án D
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Turtles là số nhiều nên đáp án D: its phải sửa thành their
Câu 45:
It is an interested book which I bought at Ngoc Binh Store last Sunday.
Đáp án A
Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn
Giải thích: Book là N chỉ sự vât cần một tính từ chủ động nên interested – interesting
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The last time we went out together was two years ago.
Đáp án A
Kiến thức về biến đổi thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn
The last time + S + QKĐ + thời gian + ago
=>S HTHT(pđ) + for/since + thời gian
Câu 47:
“You should find out more information about the company offering the job, Jack.” Jane said.
Đáp án A
Kiến thức về câu trực tiếp sang gián tiếp (to Vinf)
Should + V: nên làm gì => advised Sb to V: khuyên ai làm gì
Câu 48:
She probably buys this house next week.
Đáp án A
Kiến thức modal verb
May dùng để phổng đoán 1 hành động, 1 sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is combines each pair of sentences in the following questions.
I am not with you in London right now. I can’t show you some places of interest.
Đáp án B
Câu mong ước wish / if only
Đề bài ở hiện tại => mong ước điều trái với hiện tại: S wish + S + Vqkđ
Câu 50:
It is such an interesting book. I have read it three times
Đáp án A
Kiến thức đảo ngữ
Such + to be N+ that +S + V+St