Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 25)

  • 8921 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án
A. performed / pəˈfɔːmd/ (v): trình diễn
B. finished / ˈfɪnɪʃt / (v): hoàn thành
C. interviewed / ˈɪntəvjuːd/ (v): phỏng vấn
D. delivered / dɪˈlɪvəd/ (v): phân phát
Đáp án chính xác là B vì phần gạch chân được đọc là âm /t/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /d/.
 Chọn B

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

Giải thích:

A. tangle /ˈtæŋɡl/

B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/

C. battle /ˈbætl/

D. calculate /ˈkælkjuleɪt/

Đáp án : B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

B.

Giải thích:

A.   attract /əˈtrækt/

B.  marry /ˈmæri/

C.  demand /dɪˈmɑːnd/

D.   connect /kəˈnekt/

Các từ trong đáp án A, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Còn từ trong đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Vậy đáp án đúng là B.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn A.

Giải thích:

A.   arrangement /əˈreɪndʒmənt/

B.  temperature /ˈtemprətʃə(r)/

C.  victory /ˈvɪktəri/

D.   envelope /ˈenvələʊp/

Các từ trong đáp án B, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Còn từ trong đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vậy đáp án đúng là A.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Surely David’s not going to drive,........................he?

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi . Cấu trúc: S+ be + O, not be ?

Giải thích : Câu bắt đầu với is not thì thành lập đuôi câu hỏi sẽ dung is =>chọn B

Tạm dịch: Hẳn là David không định lái xe , phải không?

 


Câu 6:

The robbers ————————- by the police for an hour.

Xem đáp án

B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành . Dấu hiệu nhận biết là by . Hành động được nhấn mạnh là những tên trộm đã bị bắt khoảng 1 tiếng đồng hồ .

S + động từ to have + been + V-ed/V3

Tạm dịch : Những tên trộm đã bị bắt khoảng 1 tiếng đồng hồ bởi cảnh sát.


Câu 7:

Britain has accused Russia                                   poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.

Xem đáp án

Chọn A

Cấu trúc: accuse sb of doing sth: buộc tội ai đó về việc gì VD: Jane accused her roomate of stealing her lipstick.

Tạm dịch: Anh đã cáo buộc Nga về việc đầu độc cố điệp viên người Nga Sergei Skripal và con gái ông.


Câu 8:

The larger the area of forest is destroyed,              

Xem đáp án

Chọn D

Cấu trúc so sánh kép

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

     Đáp án A và B đều sai vì có “ the most”

     Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa nên chỉ có đáp án D phù hợp

Tạm dịch: Diện tích rừng bị phá càng lớn, thiên tai xảy ra càng thường xuyên.

 


Câu 9:

Jack has a collection of     .

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron) valuable: quý giá (opinion) => old: cũ (age) => Japanese: thuộc về Nhật Bản (origin) Tạm dịch: John có bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của Nhật Bản.

    Chọn D


Câu 10:

When I came yesterday, they___________ dinner.

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức về thì

Sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có một sự việc khác xảy đến (dùng past continuous cho hành động kéo dài, dùng past simple cho hành động xảy đến).

When I came yesterday, they were having dinner.

Tạm dich : Hôm qua khi tôi đến, họ đang ăn tối.


Câu 11:

His visit to Korea was delayed _______ his illness.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức : Liên từ because/ because of

Công thức: S1 + V1 + because + S2 + V2

                   S1 + V1 + because of + V2-ing/ Noun phrase

(because = as/ since/ now that/ seeing that

 Because of = on account of/ due to/ …)

Tạm dịch: Chuyến đi đến Hàn Quốc của anh ấy bị hoãn vì anh ấy ốm


Câu 12:

We will have prepared everything ______

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

Giải thích:

Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Loại luôn được các phương án A, C, D do sai thì.

A. as soon as: ngay khi     

B. by the time : vào lúc

C. as long as: miễn là       

D. after : sau khi

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ chuẩn bị mọi thứ trước khi cuộc họp bắt đầu

 


Câu 13:

___________the Nobel Prize, he retired from politics.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi mệnh đề phân từ

Hai mệnh đề trước và sau cách nhau bởi dấu phẩy nhưng không có liên từ nối nên chắc chắn câu ghép này dùng phân từ để nối hai mệnh đề. Từ đó, đáp án D (động từ nguyên thể) bị loại.

Động từ “receive” là ngoại động từ (phải có tân ngữ theo sau). Trong câu này, đề bài cho danh từ “the Nobel Prize” đứng sau chỗ trống làm tân ngữ cho “receive” nên “receive” sẽ được để ở dạng phân từ chủ động. Vậy nên, đáp án A và C (bị động) bị loại. Chỉ còn lại đáp án B (phân từ hoàn thành - chủ động) đúng.

Tạm dịch: Sau khi nhận được giải Nobel, ông ấy từ bỏ sự nghiệp chính trị về nghỉ hưu

* Mở rộng: Mệnh đề phân từ thường được tạo nên bởi các phân từ chủ động (V-ing hoặc P1), hoặc phân từ bị động (P2). Tuy nhiên, có thể gặp “Having + phân từ”. Trường hợp này dùng để diễn tả ý rằng hành động ở mệnh đề phân từ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính. Ví dụ như câu 7, đáp án B đúng và có ý rằng: Việc nhận giải Nobel xảy ra trước việc nghỉ hưu.


Câu 14:

Many astronomers never get back to the Earth because of___________accidents.

Xem đáp án

Chọn B

Đáp án B - câu hỏi từ loại

“Because of” (bởi vì) là giới từ chỉ nguyên nhân. Sau giới từ là Noun hoặc V-ing.

Trong câu đã cho danh từ (noun) là “accidents”, vậy trước “accidents” cần có một tính từ (adj) để bổ sung thông tin cho danh từ đó. Vậy nên ta chọn B - tragic (là tính từ).

A.tragedy (n): bi kịch/ sự thảm khốc

B. tragic (a): thảm khốc

C. tragically (adv): một cách thảm khốc

D. tragedies (n): danh từ số nhiều của đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều phi hành gia không bao giờ quay trở lại trái đất nguyên nhân do những tai nạn thảm khốc.

* Mở rộng: Ngoài “because of”, còn có “due to”, “thanks to”, “owing to”, và “out of” là các giới từ chỉ nguyên nhân


Câu 15:

I applied for the job but was___________.

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức : cụm động từ

Ta loại được A, B, D vì không hợp nghĩa.

A. taken away (ph.v): lấy đi, đem đi

B. got over (ph.v): vượt qua

C. turned down (ph.v): bác bỏ, khước từ

D. turned off (ph.v): tắt (điện)

Tạm dịch. Tôi nộp đơn xin việc nhưng đã bị từ chối.


Câu 16:

The newspaper article which includes a gruesome description of the murder has___________a lot of attention from the public.

Xem đáp án

Chọn D

Đáp án D - câu hỏi kết hợp từ

Với danh từ “attention”, ba đáp án “paid”, “drawn”, và “attracted” đều có thể kết hợp cùng thành collocation. Tuy nhiên, có sự khác biệt về nghĩa cũng như cách dùng.

1/ Pay attention to sb/ sth: chú ý vào sb/ sth

2/ Draw attention to sb/ sth: hướng sự chú ý vào sb/ sth

3/ Attract attention from/ to sb/sth: thu hút sự chú ý về phía/ từ sb/ sth

Đề bài cho giới từ “from”, và về mặt ngữ nghĩa phù hợp, nên đáp án D đúng.

Tạm dịch: Bài báo chứa bản miêu tả khủng khiếp về vụ giết người đã thu hút được rất nhiều sự chú ý từ cộng đồng.


Câu 17:

The cinema is no longer as popular as it was in the 1930 s and 1940’s, but it is still an important___________of entertainment.

Xem đáp án

Chọn B

Đáp án B - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp nghĩa và kết hợp từ. Đáp án B - source (nguồn) kết hợp với “entertainment” thành cụm từ “source of entertainment” - nguồn giải trí - phù hợp về kết hợp từ và nghĩa.

Các đáp án khác không phù hợp về kết hợp từ và nghĩa.

A. status (n): vị trí xã hội/ tình trạng/ trạng thái

B. source (n): nguồn/ nguồn cơn

C. origin (n): nguồn gốc

D. prospect (n): triển vọng

Tạm dịch: Rạp chiếu phim hiện không còn phổ biến như những năm 1930 và 1940 nữa, nhưng nó vẫn là một nguồn giải trí quan trọng.


Câu 18:

Last year, the company went___________up after the one of its senior executives offered his resignation.

Xem đáp án

Chọn B

Đáp án B - câu hỏi thành ngữ

Thành ngữ “go belly up” - thất bại/ phá sản. Xét 4 đáp án chỉ có thể chọn được đáp án B - belly/

A. straight (a)/ (adv): thẳng/ trực tiếp

B. belly (n): cái bụng

C. stomach (n): dạ dày

D. cloud (n): mây

Tạm dịch: Năm ngoái, công ty này phá sản sau khi một trong những quản lý cấp cao của nó nộp đơn xin từ chức.


Câu 19:

It   to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kiến thức về từ vựng/ cụm từ

It stands to reason (that) (said when something is obvious or clear from the facts):

rõ ràng là, thực tế là

Ex: If 20 percent of the earth’s population has 80 percent of its resources, then it stands to reason that 80 percent of the population has only 20 percent of the resources.

Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng phương án nào khác. Ta chọn đáp án đúng là D.

Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi một cách vô cùng thành công bởi sự chăm chỉ học tập của

anh ấy suốt kì học.

 


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

After I had deleted several details in the report, I found out that they contained necessary information.

Xem đáp án

Đáp án C

After I had deleted (xóa) several details in the report, I found out that they contained necessary information.

Sau khi tôi xóa một vài chi tiết trong bài báo cáo, tôi nhận ra rằng chúng chứa thông tin cần thiết.

     A. ignored: phớt lờ       B. described: mô tả       C. erased: xóa bỏ         D. included: bao gồm


Câu 21:

I just want to stay at home to watch TV and take it easy.

Xem đáp án

Đáp án D

Take it easy ~ Relax. thư giãn, thoải mái

E.g. Take it easy! Don’t panic.

- Sleep (v). ngủ

- Sit down (v). ngồi xuống

- Eat (v). ăn

Đáp án D (Tôi chỉ muốn ở nhà xem ti -vi và thư giãn thôi.)


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans

Xem đáp án

Đáp án D

Celibate / 'seləbət / (adj). sống độc thân ≠ married. đã kết hôn

- Single / 'siηgl / (adj). độc thân

E. g. He’s young and single.

- Divorced / di'vɔ:st / (adj). ly hôn

E. g. My parents are divorced.

- Separated / 'sepərəitid / (adj). ly thân

E.g. My parents separated when I was five.

Đáp án D (Cô ấy đã quyết định không lấy chồng và cống hiến cả đời để giúp đỡ người vô gia cư và trẻ mồ côi.)


Câu 23:

We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day.

Xem đáp án

Đáp án D

We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day.

Chúng tôi đều có tâm trạng tốt vì thời tiết tốt và chúng tôi định đi du lịch ngày tới.

A. relaxed and comfortable: thư thái và thoải mái

B. at ease and refreshed: thoải mái thanh thản        

C. happy and disappointed: vui và thất vọng

D. sad and impatient: buồn và mất kiên nhẫn


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Jenny and Jimmy are talking about university education.

Jenny: “I think having a university degree is the only way to succeed in life.”

Jimmy:                         . There were successful people without a degree.”

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tạm dịch: Jenny và Jimmy đang trò chuyện về giáo dục đại học

Jenny: “Mình nghĩ có một tấm bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống”

Jimmy:                           . Có nhiều người thành công mà không cần bằng đại học”

A. That’s all right: Điều đó hoàn toàn đúng

B. I don’t quite agree: Mình hoàn toàn không đồng ý

C.  I can’t agree more: Mình hoàn toàn đồng ý

D.   That’s life: Cuộc sống

Dựa vào vế sau trong câu trả lời của Jimmy ta có thể thấy được cô ấy không đồng ý với Jenny. Vậy ta

chọn đáp án đúng là B.

(Đề thi phát hành độc quyền tại website Tailieudoc.vn nghiêm cấm sao chép và buôn bán)

 


Câu 25:

Adam and Janet are at the school canteen.

Adam:                         

Janet: “Yes, please.”

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tạm dịch: Adam và Janet đang ở canteen của trường

Adam:                         ” Janet: “Được”

A.   It’s a bit hot in here, isn’t it?: Trong này hơi nóng có phải không?

B.   Do you mind if I sit here?: Cậu có phiền nếu mình ngồi đây không?

C.  Can you pass me the salt, please?: Cậu có thể chuyển giúp mình lọ muối được không?

D. Would you like a cup of coffee?: Cậu có muốn uống một cốc coffee không?

Câu trả lời của Janet là lời đáp thường dùng để đáp lại lời mời ăn/uống thứ gì. Vậy câu hỏi phù hợp là“Would you like a cup of coffee?”

Vậy ta chọn đáp án đúng là D.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Sir Isaac Newton, the English scientist and mathematician, was one of the most important figures of the 17th century scientific revolution. One of his greatest achievement was the discovery of the three laws of motion, (26) ______ are still used today. But he also had a very unusual personality. Some people would say he was actually insane.

His father died before he was born, and his mother soon remarried. The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27) _____ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! Fortunately he did not, and he went on to graduate from Cambridge without being thrown into prison.

Isaac's first published work was a theory of light and color. When another scientist wrote a paper criticizing this theory, Isaac flew into an uncontrollable rage. The scientist (28) ______ for the criticism was a man called Robert Hooke. He was head of the Royal Society, and one of the most respected scientists in the country. (29)_______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.

The simple fact was that Isaac found it impossible to have a calm discussion with anyone. As soon as someone said something that he disagreed with, he would lose his temper. For this reason he lived a large part of his life isolated from (30) ______ scientists. It is unlikely that many of them complained.

(Source: https://www.biography.com/scientist/isaac-newton)

(26) ______ are still used today. But he also had a very unusual personality. Some people would say he was actually insane.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ

Thay thế cho danh từ chỉ vật ở phía trước => B, D

Có dấu phẩy phía trước => loại C

Tạm dịch: One of his greatest achievement was the discovery of the three laws of motion, which are still used today (Một trong những thành tựu vĩ đại nhất của ông ấy là sự khám phá ra 3 định luật về chuyển động, thứ mà vẫn được sử dụng cho đến ngày hôm nay.)

(Đề thi phát hành độc quyền tại website Tailieudoc.vn nghiêm cấm sao chép và buôn bán)


Câu 27:

The young Isaac hated his stepfather so much that he once (27) _____ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside!
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. shout /ʃaʊt/ (v): hét lên

B. frighten /ˈfraɪtn/ (v): làm hoảng sợ

C. threaten /ˈθretn/ (v): đe doạ

D. warn /wɔːn/ (v): cảnh báo

Tạm dịch: The young Isaac hated his stepfather so much that he once (2)_______ to burn his house down - when his stepfather and mother were still inside! (Issac lúc nhỏ ghét bố dượng đến nỗi ông từng đe doạ đốt nhà – trong lúc bố dượng và mẹ của ông vẫn còn đang ở bên trong.)


Câu 28:

The scientist (28) ______ for the criticism was a man called Robert Hooke.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): chịu trách nhiệm

B. reasonable (a): vừa phải, hợp lí

C. guilty /ˈɡɪlti/ (a): có tội

D. attributable /əˈtrɪbjətəbl/ (a): có thể quy cho

Tạm dịch: The scientist (3) _______ for the criticism was a man called Robert Hooke. (Nhà khoa học chịu trách nhiệm cho sự chỉ trích là một người đàn ông được gọi là Robert Hooke.)


Câu 29:

(29)_______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng

However, clause = tuy vậy, ….

What’s more, clause = ngoài ra/ thêm nữa, ….

Tạm dịch: (4) _______, this made no difference to Isaac, who refused to speak to him for over a year. (Tuy vậy, điều này chẳng có ý nghĩa gì với Isaac, người từ chối nói chuyện với ông ấy hơn một năm.)


Câu 30:

For this reason he lived a large part of his life isolated from (30) ______ scientists.
Xem đáp án

Đáp án D

Another + N số ít

One + N số ít

Others = other + N số nhiều


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Just as you designate and separate your physical workspace, you should be clear about when you’re working and when you’re not. You’ll get your best work done and be most ready to transition back to the office if you stick with your regular hours. Plus, if your role is collaborative, being on the same schedule as your coworkers makes everything much easier.

“The biggest difference between working from home and working in the office is that you are in charge of your environment and have to treat yourself like an employee,” Yurovsky says. This means holding yourself accountable, but also recognizing when enough is enough, just as a good manager might. “If you feel yourself extending your work hours because you are not doing anything in the evening...tell yourself it’s time to put work away, recharge, and start tomorrow with a fresh mind. The work will be there in the morning.”

If you live with other people, this separation is even more critical. Communicate with the people whom you live with to establish boundaries so you can cut down on distractions during the workday—and then disconnect and give the people you care about your full attention. Having a separate time and space to work will allow you to be more present in your home life.

(Adapted from https://www.themuse.com/)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Hoàn thành công việc tốt nhất của bạn
B. Đồng nghiệp làm cho mọi thứ dễ dàng hơn
C. Tạm gác công việc đến sáng mai
D. Giữ rõ ràng giờ làm việc
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về sự phân định rõ ràng giữa giờ làm và giờ nghỉ khi làm việc ở nhà nên phương án D phù hợp nhất.
Chọn D

Câu 32:

The word “accountable” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “accountable” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. đầy màu sắc B. có trách nhiệm C. thành thạo D. độc quyền
Giải thích: “accountable” có nghĩa là “có trách nhiệm”, gần nghĩa nhất với phương án B.

Câu 33:

According to paragraph 1, if you work on the same schedule as your co-workers, your work may be ______.

Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:Theo đoạn 1, nếu bạn làm việc cùng lịch với đồng nghiệp, công việc của bạn có thể ______.
A. dễ dàng hơn B. thường xuyên hơn
C. sẵn sàng hơn D. hợp tác nhiều hơn
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Plus, if your role is collaborative, being on the same schedule as your coworkers makes everything much easier.”
Chọn A

Câu 34:

What is the useful advice for those who work from home at night?

Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:Lời khuyên hữu ích cho những người làm việc tại nhà vào ban đêm là gì?
A. Cố gắng làm việc nhiều hơn khi bạn rảnh vào ban đêm
B. Tiếp tục làm việc, bạn đang ở nhà
C. Nghỉ ngơi và trở lại vào ngày mai
D. Hoàn thành công việc của bạn ngay bây giờ hoặc nó sẽ không còn đó
Giải thích: Thông tin có ở câu: “…tell yourself it’s time to put work away, recharge, and start tomorrow with a fresh mind. The work will be there in the morning.”
Chọn C

Câu 35:

The word “whom” in paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “whom” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. tách biệt B. ranh giới C. người D. chú ý
Giải thích: “Communicate with the peoplewhom you live with to establish boundaries…”
Chọn C

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Obesity is associated with a shorter lifespan and with an increased risk of many chronic diseases. The good news is that just being somewhat overweight does not reduce your longevity, and for those over the age of 65, it is actually better to be on the high side of normal than the low side.

A 2018 study (part of the Framingham heart study) looked at body mass index and mortality over a period of 24 years. For those who were obese, people that had a body mass index of 30 to 35 had a 27% increase in mortality, and those who had a body mass index of 35 to 40 had a 93% increase.

What weight is ideal? Among those who were overweight but not obese (had a body mass index between 25 and 30), mortality was only increased among those who also smoked. People with a body mass index on the high side of normal (e.g. 24) had the lowest mortality.

There isn't any real magic when it comes to maintaining (or getting to) a normal body mass index. Eating a healthy diet, not too much and avoiding empty calorie, and exercising daily, even if it's fun activities such as gardening, are the true "secret."

In the past, eating breakfast was stressed as necessary for optimal health. Research is now changing that thought, and intermittent fasting (going for 13 or more hours each day without eating) may have some benefits. Though the concept and research to back it up are young, intermittent fasting may help with weight loss and appears to have benefits in cancer risk reduction as well.

If you are struggling, talk with your doctor. But keep in mind that fad diets do not work, and your greatest chance of success lies in adopting long-term healthy eating patterns and engaging in regular physical activity for life.

(Adapted from https://www.verywellhealth.com/)

 Which of the following best serves as the title for the article?


Câu 37:

The word “that” in paragraph 2 refers to ______.


Câu 38:

What is the increase in mortality for those who have a body mass index of 30 to 35?


Câu 39:

If your body mass index is on the high side of normal, you have ______.


Câu 40:

The word “maintaining” in paragraph 4 most probably means ______.


Câu 41:

The word “optimal” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.


Câu 42:

Which of the following is inferred according to the article?


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it  was granted to the University of Georgia

Xem đáp án

“Until 1989” là một mốc thời gian ở quá khứ → sự kiện đẫ xảy ra và kết thúc trong quá khứ → dùng thì

QKĐ

Chữa lỗi: has held → held

Dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu uy tín này cho đến năm 1989, khi mà nó được cấp cho đại học

Geargia.

Chọn A


Câu 44:

Charities such as Oxfam are always trying to recruit volunteers to help in its work.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Sửa: in its work à in their work

 Chọn D


Câu 45:

My mother couldn't bare waste - she always made us eat everything on our plates

Xem đáp án

A

Kiến thức về từ vựng

Bare / beə(r)/: trần truồng => bear /beə(r)/ (V): chịu đựng

Can't bear st/ doing st: không thể chịu được cái gì/ làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi không thể chịu được thức ăn bị bỏ thừa -mẹ luôn bắt chúng tôi ăn tất cả mọi thứ trên

đĩa của mình.

Cấu trúc khác cần lưu ý: make sb do st: bắt ai đó làm gì


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Jane rang hours and hours ago.

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: biến đổi thì

Sử dụng công thức:

    S + have/ has + (not) + Ved/3…… for + time

à It’s + time + since + S + (last) + Ved/2


Câu 47:

My friend told me, "If I were you, I would not ask him for help."

Xem đáp án

 Chọn A

Kiến thức về câu tường thuật

Cấu trúc:

advise sb to do st: khuyên ai làm gì

tell sb to do st: bảo, yêu cầu ai làm gì

prohibit sb from doing st: cấm ai làm gì

suggest doing st: gợi ý làm gì

Đề bài: Bạn tôi bảo tôi: “Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không xin anh ấy giúp đỡ” = A. Bạn của tôi khuyên tôi không nên xin anh ấy giúp đỡ.


Câu 48:

There is no need for you to redecorate your room.

Xem đáp án

Chọn A

There is no need for sb to V = S + needn’t V


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

 I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Câu ao ước ở quá khứ

Giải thích:

Câu ước ở quá khứ: If only + S + had Ved/ V3: Giá mà could have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể

Tạm dịch: Tôi không tiễn Susan ở sân bay. Tôi bây giờ cảm thấy rất tệ vì điều đó.

A. Tôi có thể đã tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa

B. Ước gì tôi đã tiễn Susan ở sân bay. => đúng

C. Tôi quên mất việc tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa

D. Đột nhiên ý nghĩ loé trong đầu rằng tôi hẳn đã nên tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa


Câu 50:

Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Đề bài: Hans nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp.

A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty Hans mới bảo cho chúng tôi khi ông ấy đến cuộc họp.

B. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty ông mới đến cuộc họp.

C. Ngay khi ông thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình trong công ty thì Hans đến cuộc họp.

D. Ngay khi Hans đến tại cuộc họp thì ông ấy nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty.


Bắt đầu thi ngay