Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 9)

  • 8931 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

A.   extended /ɪkˈstendɪd/

B.   skipped /skɪpt/

C.  looked /lʊkt/

D.   watched /wɒtʃt/

Từ gạch chân trong câu A phát âm /ɪd/là còn lại đọc là /t/

Chọn A


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

A.  suggest /səˈdʒest/

B. support /səˈpɔːt/

C. summer /ˈsʌmə(r)/

D.  survive /səˈvaɪv/

Từ gạch chân trong câu C phát âm là /ʌ /còn lại đọc là /ə/

 Chọn C


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

A.   Tonight /tə'nait/

B.    Reason /'ri:zn/

C.   Promise /'prɒmis/

D.   Furnish /'fɜ:ni∫/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn A


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Interpreter /in'tɜ:pritə[r]/ Internal /in'tɜ:nl/

Interior /in'tiəriə[r]/ Infinite/'infinət/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết thứ 2.

Chọn D


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You couldn’t give me a helping hand,______?

Xem đáp án

Trợ động từ chính là “couldn’t ” dạng phủ định => trợ động từ trong câu hỏi đuôi là “could” dạng khẳng định

Tạm dịch: Bạn không thể giúp tôi một tay phải không?

Chọn A


Câu 6:

The telephones..............by Alexander Graham Bell

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là việc phát minh ra điện thoại .

S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell

Chọn C


Câu 7:

We should make full use the Internet as it is an endless source of information.
Xem đáp án

“make use of”: tận dụng cái gì

Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng Internet vì đây là nguồn thông tin vô tận.

Đáp án: A


Câu 8:

Air pollution is getting                                 serious in big cities in the world.'

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép cùng một tính từ:

-  Tính từ/Trạng từ ngắn:

S + V + adj/ adv + er + and + adj/ adv + er

-  Tính từ/Trạng từ dài:

S + V + more and more + adj/ adv

Tạm dịch:  Ô nhiễm môi trường càng ngày càng nghiêm trọng ở các thành phố lớn

Chọn A


Câu 9:

There is                                  in my bedroom.

Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

Trật tự 8 loại tính từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron) old (cũ) – age => square (hình vuông) – shape => wooden (bằng gỗ) – material

Tạm dịch: Có một chiếc bàn gỗ cũ hình vuông trong phòng của tôi.

Chọn A


Câu 10:

When we came in, they ……the meal for us.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch:. Khi chúng tôi vào, họ đang chuẩn bị bữa ăn cho chúng tôi.

Chọn D


Câu 11:

The house felt terribly cold                                    the fact that the central heating had been on all day.

Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Liên từ

because of + noun/ V-ing = because + S + V: bởi vì

 although + S + V = in spite of the fact that + S +V: mặc dù

Chọn B


Câu 12:

_______, he will tell us about the match.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

Giải thích:

Cấu trúc When S + Vs/es, S + will + V.

Tạm dịch: Ngôi nhà cảm giác lạnh kinh khủng mặc dù máy sưởi trung tâm đã bật cả ngày

 

Tạm dịch: Khi anh ấy đến, anh ấy sẽ nói với chúng tôi về trận đấu

Chọn A


Câu 13:

___________for 4 hours, they decided to stop to have lunch at a cheap restaurant.

Xem đáp án

Kiến thức về phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành (Having + Vp2) dùng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành

động khác.

Tạm dịch: Đi bộ được 4 tiếng, họ quyết định dừng lại để ăn trưa tại một nhà hàng giá rẻ.

 Chọn B


Câu 14:

As an                                Mr. Pike is very worried about the increasing of juvenile delinquency.

Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A.educate /’edju:keit/ (v): giáo dục, cho ăn học

B.education /,edju:'kei∫n/ (n): sự giáo dục

C.educator /’edju,keitə/ (n): thầy dạy, nhà sư phạm

D.educative /'edjukətiv/ (a): có tác dụng giáo dục

Ta có quy tắc: sau mạo từ "an" cần một danh từ => loại A/D

Tạm dịch: Là một thầy giáo, ông Pike rất lo ngại về sự gia tăng của những vụ phạm tội vị thành niên.

Chọn C


Câu 15:

Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to       in the future
Xem đáp án

A. get on (phrv): thành công trong cuộc sống; có mối quan hệ hòa hợp với ai

B. turn up (phrv): xuất hiện; ngẫu nhiên tìm thấy (vật gì đã mất)

C. turn away (phrv): từ chối (không cho ai đó vào đâu)

D. get out (phrv): (bí mật) bí lộ; xuống xe, tàu

Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là A

Tạm dịch: Rất nhiều cha mẹ có xu hướng bắt con học tập vất vả với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai.

Chọn A


Câu 16:

Several measures have been   proposed to             the problem of unemployment among university graduates.

Xem đáp án

Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve Vậy ta chọn đáp án đúng là B.

Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.

Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …

Chọn B


Câu 17:

You must not                   any step in the process; otherwise, you would not be    able to cook the dish properly.

Xem đáp án

Từ vựng

A. leave (v): rời đi

B. quit (v): từ bỏ, ngừng nghỉ hẳn

C. skip (v): bỏ qua

D. hide (v): giấu, trốn

Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Bạn không được bỏ qua bất cứ bước nào trong quá trình, nếu không thì bạn sẽ không thể nấu được món ăn này một cách hoàn chỉnh.

Chọn C


Câu 18:

I'd like to speak to the person in_______please.

Xem đáp án

Kiến thức về thành ngữ

In charge: chịu trách nhiệm

Tạm dịch :Tôi muốn nói chuyện với người chịu trách nhiệm

Chọn D


Câu 19:

The image of                    Vietnamese women with creativeness, dynamism, success has become popular in Vietnam’s society.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. contemporary /kən'tempərəri/ (a): đương thời, đương đại

B. temporary /'tempərəri/ (a): tạm thời

C. permanent /'pɜːmənənt/ (a): vĩnh viễn

D. conventional /kən'venfənəl/ (a): truyền thống

Tạm dịch: Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam đương thời với sự sáng tạo, năng động, thành công đã trở nên phổ biến trong xã hội Việt Nam.

Chọn A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.

The charming old buildings and cottages are a throwback to the colonial past.

Xem đáp án

Giải thích: The charming old buildings and cottages are a throwback to the colonial past. (Các tòa nhà cũ và nhà tranh duyên dáng là một sự trở lại quá khứ thuộc địa.)

A. cunning (adj.): gian xảo                 B. exciting (adj.): phấn khích

C. interesting (adj.): hấp dẫn              D. fascinating (adj.): làm say mê

Vậy charming có nghĩa tương đồng với phương án D

Câu 21:

The 1960s building boom in Zürich completely changed the rural landscape.

Xem đáp án

Giải thích: The 1960s building boom in Zürich completely changed the rural landscape. (Sự bùng nổ xây dựng những năm 1960 ở Zürich đã thay đổi hoàn toàn cảnh quan nông thôn.)

A. thoroughly (adv.):      hoàn toàn    B. quickly (adv.): nhanh chóng

C. easily (adv.): dễ dàng           D. highly (adv.): cao

Vậy completely có nghĩa tương đồng với phương án A

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality.

Xem đáp án

Giải thích: Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality. (Dân số quá đông ở các thành phố lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và nước.)

A. seriously (adv.): nghiêm trọng       B. insignificantly (adv.): không đáng kể

C. largely (adv.): rộng rãi          D. commonly (adv.): thông thường

Vậy severely có nghĩa tương phản với phương án B.

Câu 23:

I'm sure it won't rain, but I'll take an umbrella just to be on the safe side.
Xem đáp án

Giải thích: I'm sure it won't rain, but I'll take an umbrella just to be on the safe side. (Tôi chắc chắn trời sẽ không mưa, nhưng tôi sẽ mang một chiếc ô cho cẩn thận.)

A. careful: cẩn thận                            B. easy: dễ dàng

C. careless: bất cẩn                            D. difficult: khó khăn

Vậy on the safe side có nghĩa tương phản với phương án C.

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

Daisy wants to invite her classmate, Joe, to her birthday party.

- Daisy: “Listen, I am having a birthday party next Friday. Do you want to come?”

- Joe: “______ What time does it start?”

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra sự đồng ý lời mời.

A. Chắc chắn rồi, tôi rất thích.   B. Xin lỗi. Khi đó tôi bận rồi.

C. Tôi không thể đồng ý với bạn.        D. Tôi thích bữa tiệc.

Dịch nghĩa: Daisy muốn mời bạn cùng lớp của mình, Joe, đến bữa tiệc sinh nhật của cô.

- Daisy: “Nghe này, tôi sẽ có một bữa tiệc sinh nhật vào thứ Sáu tới. Bạn có muốn đến không?”

- Joe: “Chắc chắn rồi, tôi rất thích. Mấy giờ bắt đầu?"
Chọn A

Câu 25:

Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

- Hana: “The book is really interesting and educational.” - Jenifer: “______

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra ý kiến về nhận xét về cuốn sách của Hana.

A. Bạn thật tử tế khi nói vậy.                        B. Tôi yêu nó.

C. Đừng đề cập đến nó.                      D. Tôi không thể đồng ý hơn.

Dịch nghĩa: Hana và Jenifer đang nói về một cuốn sách họ vừa đọc.

- Hana: “Cuốn sách thực sự thú vị và mang tính giáo dục.”

- Jenifer: “Tôi không thể đồng ý nhiều hơn.”
Chọn D

Câu 26:

Xem đáp án

Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên cần điền liên từ. Phương án D phù hợp về nghĩa.

A. so that (conj.): để mà                     B. though (conj.): mặc dù

C. therefore (adv.): do đó                   D. once (conj.): một khi
Chọn D

Câu 27:

And (27) ______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development.

Xem đáp án
Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ đếm được ở số nhiều nên chỉ phương án A phù hợp.

Câu 28:

Drawbacks include complaints from (28) ______ that wind turbines are ugly and noisy.
Xem đáp án

Giải thích: Chỉ phương án C phù hợp về nghĩa.

A. foreigners (n.): người nước ngoài             B. masters (n.): bậc thầy

C. locals (n.): dân địa phương            D. levels (n.): trình độ
Chọn C

Câu 29:

Nevertheless, the wind energy industry is (29) ______ .
Xem đáp án

Giải thích: Phương án B phù hợp về nghĩa.

A. worrying (V_ing): lo lắng                        B. booming (V_ing): bùng nổ

C. informing (V_ing): thông báo                  D. relating (V_ing): liên quan
Chọn B

Câu 30:

Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (30) ______ wind energy has led the way.
Xem đáp án
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ sự vật “boom in growth”, các lựa chọn khác không có chức năng này.
Chọn D
 

Dịch nghĩa toàn bài:

Gió là một nguồn năng lượng tái tạo sạch, không tạo ra ô nhiễm không khí hoặc nước. Và vì gió là miễn phí, chi phí vận hành gần như bằng không khi tuabin được dựng lên. Những tiến bộ công nghệ và sản xuất số lượng lớn đang làm cho tua-bin rẻ hơn, và nhiều chính phủ đưa ra các ưu đãi về thuế để thúc đẩy sự phát triển năng lượng gió.

Hạn chế bao gồm khiếu nại từ người dân địa phương rằng tuabin gió xấu xí và ồn ào. Cánh quạt quay chậm cũng có thể giết chết chim và dơi, nhưng không nhiều như ô tô, đường dây điện và các tòa nhà cao tầng thường gây ra. Gió cũng thay đổi: Nếu trời không có gió, sẽ không có điện.

Tuy nhiên, ngành công nghiệp năng lượng gió đang bùng nổ. Nhờ những nỗ lực toàn cầu để chống biến đổi khí hậu, như Thỏa thuận Paris, năng lượng tái tạo đang chứng kiến ​​sự bùng nổ tăng trưởng, trong đó năng lượng gió đang dẫn đầu. Từ năm 2000 đến 2015, công suất năng lượng gió tích lũy trên toàn thế giới đã tăng từ 17.000 megawatt lên hơn 430.000 megawatt. Năm 2015, Trung Quốc cũng đã vượt qua EU về số lượng tua-bin gió được lắp đặt và tiếp tục dẫn đầu các nỗ lực lắp đặt.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

The coronavirus is usually transmitted by droplets, such as those produced when coughing and sneezing, and by direct or indirect contact with secretions infected by the virus. The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, therefore, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids. Certainly, person-to-person spread has been confirmed in community and healthcare settings across Asia and into Europe. There is also a possibility that asymptomatic carriers may be able to infect people. Public Health England (PHE) has classified the COVID-19 infection as an airborne, high consequence infectious disease (HCID) in the UK.

The application of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used by healthcare professionals within hospital and community settings to both prevent the spread of infections and to control outbreaks when they do occur. The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID-19 is suspected. This advice is echoed by guidance issued by PHE.

PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications. It is important that as first-line staff, midwives are also familiar with the recommended IPC principles and measures, and ensure they have the appropriate personal protective equipment (PPE) when caring for a patient with suspected COVID-19.

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Ý chính của đoạn văn là gì?

A. các vấn đề liên quan đến coronavirus

B. tình hình dịch ở Anh do coronavirus gây ra

C. lời khuyên cho những người bị nhiễm coronavirus

D. cách coronavirus lây nhiễm và cách ngăn ngừa nhiễm trùng

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về con đường lây nhiễm của virus corona và việc cần làm để phòng tránh lây nhiễm.
Chọn D

Câu 32:

The coronavirus can be found in all of the following EXCEPT ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Có thể tìm thấy coronavirus trong tất cả những thứ sau đây ngoại trừ ______.

A. máu                  B. quần áo            C. nước tiểu                    D. phân

Giải thích: Thông tin có ở câu: “The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, therefore, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids.”
Chọn B

Câu 33:

The word “interim” in paragraph 2 mostly means ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “interim” trong đoạn 2 nhiều khả năng có nghĩa là ______.

A. tạm thời            B. vĩnh cửu            C. vĩnh viễn           D. hiệu quả

Giải thích: Từ “interim” có nghĩa là “tạm thời”, gần nghĩa với phương án A.

Câu 34:

According to the last paragraph, who are at risk of illness pneumonia or severe acute respiratory infection?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Theo đoạn cuối, ai có nguy cơ mắc bệnh viêm phổi hoặc nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng?

A. những người làm việc trong WHO           B. nhân viên Y tế công cộng Anh

C. những người có bệnh nền lâu dài             D. nhân viên tuyến đầu như nữ hộ sinh

Giải thích: Thông tin có ở câu: “They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications.”
Chọn C

Câu 35:

What does the word “Theyin the last paragraph refer to?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “They” trong đoạn cuối đề cập đến điều gì?

A. IPC                  B. WHO                C. PHE                 D. COVID-19

Giải thích:PHE suggests the coronavirus may pose complications,… They also suggest that patients with long-term conditions…”. Từ “They ” chỉ PHE đã nhắc đến trong câu trước.
 
Chọn C
 

Dịch nghĩa toàn bài:

Virus corona thường được truyền qua các giọt nhỏ, chẳng hạn như những giọt được tạo ra khi ho và hắt hơi, và do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với các chất tiết bị nhiễm virus. Virus cũng có thể chảy trong máu, nước tiểu và phân, và do đó, có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với một loạt các chất dịch cơ thể. Chắc chắn, sự lây lan từ người sang người đã được xác nhận trong các môi trường cộng đồng và chăm sóc sức khỏe trên khắp Châu Á và Châu Âu. Cũng có khả năng người mang mầm bệnh không triệu chứng có thể lây nhiễm cho người. Y tế công cộng Anh (PHE) đã phân loại nhiễm COVID-19 là một bệnh truyền nhiễm có hậu quả cao (HCID) trong không khí ở Anh.

Việc áp dụng các nguyên tắc phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng (IPC) đã được sử dụng rộng rãi bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe trong môi trường bệnh viện và cộng đồng để ngăn ngừa sự lây lan của nhiễm trùng và kiểm soát dịch bệnh khi chúng xảy ra. WHO đã ban hành hướng dẫn tạm thời về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng khi nghi ngờ COVID-19. Lời khuyên này được lặp lại bởi hướng dẫn do PHE ban hành.

PHE cho thấy coronavirus có thể gây ra các biến chứng, như viêm phổi do bệnh hoặc nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng. Họ cũng đề nghị những bệnh nhân có bệnh nền lâu dài hoặc bị suy giảm miễn dịch có nguy cơ bị các biến chứng này. Điều quan trọng là với tư cách là nhân viên tuyến đầu, các nữ hộ sinh cũng quen thuộc với các nguyên tắc và biện pháp phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng được khuyến nghị và đảm bảo họ có thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) phù hợp khi chăm sóc bệnh nhân nghi ngờ COVID-19.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

The authors noted that while other forms of pollution are decreasing, noise pollution has been increasing. This conclusion is reinforced by the fact that there has been an increase in the number of people who have been complaining about excessive noise in the WHO region. Populations that are exposed to high noise levels can be afflicted by other symptoms such as: stress reactions, sleep-stage changes, and clinical symptoms like hypertension and cardiovascular diseases. All these impacts can contribute to premature mortality. It is important to note that these adverse health problems impact all age groups including children and adolescents. In fact, it has been reported that children who live and or study in an area afflicted with noise pollution tend to suffer from stress, impairments in memory and attention as well as difficulty reading.

 “In Western Europe, the guidelines say, traffic noise results in an annual loss of at least one million healthy years”. Traffic noise is currently ranked second among environmental threats to public health.

The danger of noise pollution is more present to us when we are asleep. Because the human ear is so sensitive, it never rests, it is always working, picking up and transmitting sounds for our brains to interpret. This always on working process is where the danger lies, though you may be sleeping, sounds are still being picked up and processed. The most common side effects of this phenomenon are sleep disturbance and tiredness, impaired memory, judgment, and psychomotor skills. The other more serious outcomes of this can be the triggering of the body’s acute stress response, which raises blood pressure and heart rate as the body and brain go into a state of hyperarousal. According to the European Environment Agency, at least 10,000 cases of premature deaths from noise exposure occur each year, although incomplete data mean this number is significantly underestimated.

(Adapted from https://www.encida.dk/)

Which of the following best serves as the title for the article?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Tiếng ồn ở khu vực WHO                         B. Tăng tiếng ồn, Tăng nguy cơ

C. Vấn đề sức khỏe và nhóm tuổi                  D. Tác dụng phụ của mệt mỏi

Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về sự gia tăng nguy cơ đối với sức khỏe con người khi ô nhiễm tiếng ồn tăng lên nên phương án B phù hợp nhất.
Chọn B

Câu 37:

The word “afflicted” in paragraph 1 most probably means ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “afflicted” trong đoạn 3 nhiều khả năng có nghĩa là ______.

A. giả định            B. minh họa          C. mô tả                D. bị ảnh hưởng

Giải thích: “afflicted” có nghĩa là “bị tác động”, gần nghĩa với phương án D.
 

Câu 38:

Which is NOT mentioned in the article as a symptoms caused by exposure to high noise levels?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào KHÔNG được đề cập trong bài báo là triệu chứng do tiếp xúc với mức độ tiếng ồn cao?

A. phản ứng căng thẳng                     B. tăng huyết áp

C. cảnh giác cao                                D. bệnh tim mạch

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Populations that are exposed to high noise levels can be afflicted by other symptoms such as: stress reactions, sleep-stage changes, and clinical symptoms like hypertension and cardiovascular diseases.”
Chọn C

Câu 39:

The word “premature” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “premature” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.

A. sớm                  B. nhanh               C. muộn                D. chậm

Giải thích: “premature” nghĩa là “sớm”, gần nghĩa với phương án A.

Câu 40:

In Western Europe, an annual loss of at least one million healthy years is resulted from ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Ở Tây Âu, tổn thất hàng năm ít nhất một triệu năm khỏe mạnh là do ______.

A. hướng dẫn                                              B. sức khỏe cộng đồng

C. mối đe dọa môi trường                            D. tiếng ồn giao thông

Giải thích: Thông tin có ở câu: “In Western Europe, the guidelines say, traffic noise results in an annual loss of at least one million healthy years.”
Chọn D

Câu 41:

Which of the following is infered according to the article?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào sau đây là được suy ra theo bài báo?

A. Nhiều dạng ô nhiễm, ngoại trừ ô nhiễm tiếng ồn, đang giảm.

B. Các vấn đề sức khỏe bất lợi chỉ ảnh hưởng đến trẻ em và thanh thiếu niên.

C. Nguy cơ ô nhiễm tiếng ồn ít nghiêm trọng hơn khi chúng ta ngủ.

D. Ít nhất 100.000 trường hợp tử vong sớm do tiếp xúc với tiếng ồn xảy ra mỗi năm.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “The authors noted that while other forms of pollution are decreasing, noise pollution has been increasing.”
Chọn A

Câu 42:

The word “This” in paragraph 3 refers to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “This” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. tác dụng phụ     B. âm thanh                    C. tai người           D. sự nguy hiểm

Giải thích: “Because the human ear is so sensitive, it never rests, it is always working, picking up and transmitting sounds for our brains to interpret. This always on working process is…”
Chọn C
 

Dịch nghĩa toàn bài:

Nhiều tác giả lưu ý rằng trong khi các hình thức ô nhiễm khác đang giảm, ô nhiễm tiếng ồn đang gia tăng. Kết luận này được củng cố bởi thực tế là đã có sự gia tăng số lượng người đã phàn nàn về tiếng ồn quá mức trong khu vực WHO. Các quần thể tiếp xúc với mức độ tiếng ồn cao có thể bị ảnh hưởng bởi các triệu chứng khác như: phản ứng căng thẳng, thay đổi giai đoạn giấc ngủ và các triệu chứng lâm sàng như tăng huyết áp và các bệnh tim mạch. Tất cả những tác động này có thể góp phần vào tỷ lệ tử vong sớm. Điều quan trọng cần lưu ý là những vấn đề sức khỏe bất lợi này ảnh hưởng đến tất cả các nhóm tuổi bao gồm trẻ em và thanh thiếu niên. Trên thực tế, đã có báo cáo rằng trẻ em sống và hoặc học tập trong một khu vực bị ô nhiễm tiếng ồn có xu hướng bị căng thẳng, suy giảm trí nhớ và sự chú ý cũng như khó đọc.

 Ở Tây Âu, các hướng dẫn cho biết, tiếng ồn giao thông dẫn đến việc hàng năm mất ít nhất một triệu năm khỏe mạnh. Tiếng ồn giao thông hiện đang đứng thứ hai trong số các mối đe dọa môi trường đối với sức khỏe cộng đồng.

Nguy cơ ô nhiễm tiếng ồn hiện diện nhiều hơn với chúng ta khi chúng ta ngủ. Bởi vì tai của con người rất nhạy cảm, nó không bao giờ nghỉ ngơi, luôn hoạt động, thu nhận và truyền âm thanh cho bộ não của chúng ta để xử lý. Cơ quan này luôn luôn trong quá trình làm việc chính là nơi nguy hiểm xuất hiện, mặc dù bạn có thể đang ngủ, âm thanh vẫn đang được thu lại và xử lý. Các tác dụng phụ phổ biến nhất của hiện tượng này là rối loạn giấc ngủ và mệt mỏi, suy giảm trí nhớ, khả năng phán đoán và kỹ năng tâm lý. Các kết quả nghiêm trọng khác của việc này có thể là sự kích hoạt phản ứng căng thẳng cấp tính của cơ thể, làm tăng huyết áp và nhịp tim khi cơ thể và não bộ rơi vào trạng thái dị ứng. Theo Cơ quan Môi trường châu Âu, ít nhất 10.000 trường hợp tử vong sớm do tiếp xúc với tiếng ồn xảy ra mỗi năm, mặc dù dữ liệu không đầy đủ có nghĩa là con số này đã bị đánh giá thấp đi một cách đáng kể.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

His parents are satisfied with his result when he was at high school yesterday.

A                 B                  C                                   D

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Chia động từ theo trạng ngữ chỉ thời gian

Giải thích: Do mệnh đề “when” chia quá khứ đơn, nên mệnh đề chính cũng phải chia theo quá khứ

Sửa:  are => were

Tạm dịch: Cha mẹ của anh ta hài lòng với kết quả của anh ta khi anh ta học trung học.


Câu 44:

Her weight has increased remarkably since they began receiving treatment.

     A                                     B                        C                    D

Xem đáp án

 Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Giải thích:

Tính từ sở hữu "her" thì ta phải dùng chủ ngữ tương ứng

Sửa: they à she

Tạm dịch: Cân nặng của cô ấy tăng một cách đáng kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận trị liệu.

Chọn C


Câu 45:

The sign says that we should read the constructions carefully before proceeding.

                A                    B                       C                                                 D

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

construction (n): công trình

instruction (n): hướng dẫn

Sửa: construction => instruction

Tạm dịch: Biển báo cho biết rằng chúng ta nên đọc hướng dẫn cẩn thận trước khi tiến hành.

Chọn C


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.

Xem đáp án

Đề: Trời đã bắt đầu mưa lúc 2 giờ và vẫn đang mưa.

Viết lại câu dùng thì HTHTTD. Dùng “since” trước một mốc thời gian → chọn B

Dịch: Trời mưa suốt từ 2 giờ.

Chọn B


Câu 47:

"Mum, please don’t tell Dad my mistake!” the boy said.

Xem đáp án

Kiến thức về cảu trực tiếp

Ask Sb to + V/ not + to +V +st: đề nghị ai đó làm gì

Chọn C


Câu 48:

You are able to go out with your friend this evening

Xem đáp án

Kiến thức modal verb   : To be able to + V = Can + V + St

Musn’t + V + St = are not allowed to + V

Should + V + St:

Needn’t + V + St = don’t/ doesn’t  have + V +St

Chọn D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.

Xem đáp án

Dịch câu gốc: Julian bỏ học cao đẳng sau năm nhất. Bây giờ anh ta hối tiếc về điều đó.

Dịch các phương án.

A. Julian đã hối hận vì trước đó đã bỏ học cao đẳng sau năm nhất (Sai do sử dụng động từ “regretted” ở dạng quá khứ đơn).

B. Julian ước anh ta đã không bỏ học cao đẳng sau năm nhất (Câu đang viết ở dạng ước muốn ở hiện tại S + wish(es) + S + Ved. Như vậy B sai do hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, phải sử dụng cấu trúc ước muốn ở quá khứ S + wish(es) + S + had P2.

C. Julian hối hận vì đã bỏ học cao đẳng sau năm nhất

D. Chỉ khi Julian đã bỏ học cao đẳng sau năm nhất. (D sai do câu viết lại không hợp nghĩa với câu gốc).

→ Chọn đáp án C

(to) regret + Ving / having P2: hối hận về điều gì đã làm trong quá khứ.

Chọn C


Câu 50:

Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Giải thích:

Công thức: No sooner + had + S + Ved/ P2 + than + S + Ved/ V2

= Hardly + had + S + Ved/ P2 + when + S + Ved/ V2: Ngay khi...thì...

Not until + mốc thời gian/ S + V(quá khứ đơn) + did + S + V (nguyên mẫu): mãi cho đến khi...thì...

Tạm dịch: Cậu bé vừa ra khỏi nhà thì, trời bắt đầu đổ mưa nặng hạt.

A. Trời đã mưa to trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa

C. Mãi cho đến khi trời mưa to thì cậu bé mới ra khỏi nhà. => sai về nghĩa

D. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa

Chọn B


Bắt đầu thi ngay