Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 26)

  • 8934 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 59 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Chọn C.

A.complained /kəmˈpleɪnd/

B.roared /rɔː(r)d/

C.existed /ɪɡˈzɪstɪd/

D.decayed /dɪˈkeɪd/

Đuôi “ed” ở đáp án C được phát âm là /ɪd/ còn trong đáp án A, B, D được phát âm là /d/. Đáp án C.

 


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Chọn C.

A.creature /ˈkriːtʃə(r)/

B.creamy /ˈkriːmi/

C.creative /kriˈeɪtɪv/

D.crease /kriːs/

Phần gach chân ở đáp án C đươc phát âm là /i/ còn trong đáp án A, B, D được phát âm là /i:/. Đáp án C.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn C.

A.struggle /ˈstrʌɡl/

B.answer /ˈɑːnsə(r)/

C.confide /kənˈfaɪd/

D.comfort /ˈkʌmfət/

Các đáp án A, B, D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

 Đáp án C


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn A.

A.inflation /ɪnˈfleɪʃn/

B.maximum /ˈmæksɪməm/

C.applicant /ˈæplɪkənt/

D.character /ˈkærəktə(r)/

Các đáp án B, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Đáp án A


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Tom invited us to come to his party,    ?

Xem đáp án

Chọn D

Câu hỏi đuôi

Mệnh đề thể khẳng định, trợ động từ thể phủ định + S?

Mệnh đề phủ định ở thì quá khứ đơn nên sửa như sau:

Invited => Didn’t he

=>Chọn D


Câu 6:

The injured ———————- to the hospital in an ambulance.

Xem đáp án

Chọn C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn . Hành động được nhấn mạnh là người bị thương được mang tới bệnh viện .

S + động từ to be ở quá khứ + V-ed/V3

Tạm dịch : Người bị thương được mang tới bệnh viện bằng xe cứu thương.


Câu 7:

Sometimes she does not agree her husband about child rearing but they soon find the solutions.
Xem đáp án

Chọn A

Cụm từ: Agree with (đồng ý với ai)

Agree about/on (đồng ý về cái gì) =>Loại C

=>Chọn A

Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng của mình về việc nuôi con nhưng họ sớm tìm ra các giải

pháp.


Câu 8:

The greater the demand,    the price.

Xem đáp án

Chọn D

Cấu trúc so sánh kép

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

=> Đáp án D

Tạm dịch: Nhu cầu càng lớn, giá càng cao.


Câu 9:

Indiana University, one of the largest in the nation, is located in a               town.

Xem đáp án

Chọn D

Trật tự của các tính từ

 

1

2

3

4

5

6

7

8

General opinion

Specific opinion

 

Size

 

Age

 

Shape

 

Colour

 

Nationality/origin

 

Material

Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách chung chung

Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách cụ thể

Tính từ chỉ kích cỡ

Tính từ chỉ tuổi tác

Tính từ chỉ hình dạng

 

Tính từ

màu sắc

 

Tính từ chỉ quốc tịch, nguồn gốc

 

Tính từ

“ beautiful” => “ small” => 3 “ Midwestern => 7

Đáp án D

Tạm dịch: Đại học Indiana, một trong những trường lớn nhất trong cả nước, tọa lạc tại một thị trấn nhỏ ở Trung Tây xinh đẹp.


Câu 10:

I broke my teeth when I     dinner.

Xem đáp án

B

Cấu trúc: khi đang làm gì (quá khứ đơn) thì có hoạt động khác xen vào (quá khứ tiếp diễn).S + was/were + V-ing + when/while + S + V-ed/V2.

Tạm dịch: Tôi đang ăn cơm thì bị gãy răng.


Câu 11:

_______ I’d like to help you out, I’m afraid I just haven’t got any spare money at the moment.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết:

A. Although + mệnh đề: Mặc dù

B. However + mệnh đề: Tuy nhiên

C. Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù

D. In spite of + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù

Sau chỗ trống là “I’d like to help you out” là một mệnh đề => loại C, D

Tạm dịch: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, tôi sợ rằng tôi không có tiền để dành vào lúc này.


Câu 12:

John will look for a job __________.

Xem đáp án

B

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

* Ta có mệnh đề:

John will look for a job: chia thì tương lai đơn nên mệnh đề chỉ thời gian phải ở thì hiện tại đơn


Câu 13:

________ a scholarship, I entered one of the most privileged universities of the United Kingdom.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về rút gọn câu
Tạm dịch: Được nhận học bổng, tôi vào học tại một trong những trường đại học đặc quyền nhất của Vương quốc Anh.
+ Hai vế có cùng chủ ngữ là “I”, ta có thể bỏ chủ ngữ vế đầu, đồng thời chuyển động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động và Vp2/Ved khi nó mang nghĩa bị động.
+ Vì hành động “được nhận học bổng” xảy ra trước hành động còn lại trong câu nên ta dùng “having been Vp2/Ved”.


Câu 14:

Euthanasia, also a mercy killing, is the practice of ending a life so as to release an individual from an incurable disease or _________ suffering.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ loại
A. tolerated: Vp2 của “tolerate”
B. tolerant /ˈtɑːlərənt/ (a): có thể chịu đựng, có thể chấp nhận
C. tolerate /ˈtɑːləreɪt/ (v): chịu đựng
D. intolerable /ɪnˈtɑːlərəbl/ (a): không thể chịu đựng được
Tạm dịch: Euthanasia, cũng là “mercy killing” (sự giết người không thương tiếc), là việc tiến hành kết thúc một cuộc sống để giải thoát một cá nhân khỏi một căn bệnh nan y hoặc đau khổ không thể chịu đựng được.


Câu 15:

There are other problems of city life which I don't propose to ____ at the moment.

Xem đáp án

A

Kiến thức về cụm động từ

A. go into (phr.v): bắt đầu làm gì; thảo luận, kiểm chứng, mô tả, giải thích một cách chi tiết và thận trọng

B. go around (phr.v): đủ cho mọi người trong nhóm; đến thăm ai; cư xử tệ

C. go for (phr.v): chọn, say mê, cố gắng

D. go up (phr.v): tăng lên

Tạm dịch: Còn nhiều vấn đề khác về cuộc sống thành thị cái mà tôi không muốn đi vào sâu để thảo luận kỹ ngay lúc này.


Câu 16:

The government should take some measures to      that tourism develops in harmony with the environment.

Xem đáp án

B

promote (v); đẩy mạnh, thúc đẩy

ensure (v): bảo đảm

facilitate (v): tạo điều kiện thuận lợi

improve (v): cải thiện

Cấu trúc: ensure + that + a clause (bảo đảm rằng ...)

Dịch: Chính phủ nên có một số biện pháp để đảm bảo du lịch phát triển hài hòa với môi trường.


Câu 17:

With a good _________ of both Vietnamese and English, Miss Loan was assigned the task of oral interpretation for the visiting American delegation.
Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức về từ vựng
A. insight /ˈɪnsaɪt/ (n): sự thấu hiểu, hiểu được cái gì
B. knowledge /ˈnɑːlɪdʒ/ (n): kiến thức chung chung
C. command /kəˈmænd/ (n): kiến thức về cái gì, khả năng làm gì (đặc biệt là ngoại ngữ)
D. proficiency /prəˈfɪʃnsi/ (n): sự thành thạo
=> Cụm từ: a command of sth: kiến thức về một môn học cụ thể, đặc biệt là khả năng nói ngoại ngữ
Tạm dịch: Thông thạo cả tiếng Việt và tiếng Anh, cô Loan được giao nhiệm vụ thuyết trình cho phái đoàn Mỹ đến thăm.


Câu 18:

Jimmy always takes the ________ by the horns at every chance in order to become a famous pop star, which is why he is so successful now.
Xem đáp án

A

Kiến thức về thành ngữ

Ta có:

Take the bull by the horns: đương đầu với khó khăn

Tạm dịch: Jimmy luôn luôn đương đầu với khó khăn để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng, đó là điều mà tại sao anh ấy thành công ngay bây giờ.

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

In order to do sth: để làm gì


Câu 19:

Tourism is changing rapidly as nature, heritage, and recreational destinations become more important, and as conventional tourism is forced to _______ tougher environmental requirements.

Xem đáp án

A

Kiến thức về từ vựng/ cụm từ

Ta có:

- Meet the requirements: đáp ứng những yêu cầu

- Impose a burden/hardship on sb: áp đặt gánh nặng lên ai

- Lay the foundations/groundwork/base for sth: đặt nền móng cho cái gì

- Set standards/limits/guidelines: đưa ra tiêu chuẩn, giới hạn, hướng dẫn

Tạm dịch: Du lịch đang thay đổi một cách nhanh chóng bởi vì thiên nhiên, di sản, và các địa điểm vui chơi giải trí đang ngày càng quan trọng hơn, và bởi vì du lịch thông thường bị bắt buộc phải đáp ứng được những yêu cầu về môi trường ngày càng khắt khe hơn.

=> Đáp án là A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The protesters were angry with the council’s plan to do away with a lovely old building and put a car park there instead.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

do away with: xóa bỏ, thủ tiêu

A. destroy (v): phá bỏ, phá hủy                              B. replace (v): thay thế

C. remain (v): còn lại, vẫn vậy                               D. keep (v): giữ lại

=> do away with = destroy

Tạm dịch: Những người biểu tình tức giận với kế hoạch của Hội đồng thành phố là phá bỏ một tòa nhà cũ xinh xắn và đặt một bãi đậu xe ở đó.

 


Câu 21:

There are many TV commercials which distracting viewers from watching their favorite films.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

commercials (n): quảng cáo

A. economics (n): kinh tế học                       B. businesses (n): doanh nghiệp

C. contests (n): các cuộc thi                                   D. advertisements (n): quảng cáo

=> commercials = advertisements

Tạm dịch: Có nhiều quảng cáo truyền hình khiến người xem mất tập trung khi xem những bộ phim yêu thích của họ.

Chọn D


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Many people perished in the Kobe earthquake because they were not prepared for it.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

perish (v): bỏ mạng, chết

A. survive (v): sống sót                                B. depart (v): từ trần, chết

C. lost their lives: đánh mất sự sống của họ            D. decline (v): từ chối, khước từ

=> perish >< survive

Tạm dịch: Nhiều người thiệt mạng trong trận động đất Kobe vì họ không chuẩn bị cho sự xảy ra của nó.

Chọn A


Câu 23:

The writer was really hot under the collar when his novel was mistaken for another.      

Xem đáp án

C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

hot under the collar: tức giận về điều gì đó

A. angry (a): nổi giận                                             B. worried (a): lo lắng

C. calm (a): bình tĩnh                                             D. curious (a): tò mò, hiếu kì

=> hot under the collar >< calm

Tạm dịch: Tác giả thực sự rất tức giận khi tiểu thuyết của anh ấy bị nhẫm lẫn với người khác.

Chọn C


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Mai and Lan are friends.Lan asks Mai about Mai's plan. Select the most suitable response to fill in the blank.

Lan: “Are you going to see the live show by Son Tung today?”

Mai: “__________”.

Xem đáp án

D

Giải thích:

A. Yes, I enjoyed it very much: Có chứ, tôi đã thích nó lắm.

B. Maybe I’ll be out: Có thể là tôi sẽ ra ngoài.

C. Yes, I’m going to stay in: Có chứ, tôi định ở nhà.

D. I think so: Tôi nghĩ vậy.

A sai vì hỏi tối nay đi không mà lại nói là “đã thích”, như vậy hiểu là đã đi tham dự, và thấy thích nó.

B sai vì trả lời không đúng trọng tâm, hỏi có tham gia không mà nói tôi sẽ ra ngoài?

C sai vì phía trước thì nói có (đi), phía sau lại bảo ở nhà, mâu thuẫn.

Dịch nghĩa: Mai và Lan là bạn. Lan hỏi Mai về kế hoạch của Mai.

- Cậu định đi xem live-show của Sơn Tùng hôm nay à?

- Tớ nghĩ vậy.


Câu 25:

Mary invited her friend, Sarah, to have dinner out that night and Sarah accepted. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.

Mary: “Shall we eat out tonight?” - Sarah: “___________.”

Xem đáp án

C

Giải thích:

A. It’s kind of you to invite: Bạn thật tốt khi đã mời (Thực tế câu này thiếu tân ngữ me ở sau invite, nhưng dù có thêm vào thì đây cũng không phải là cách phổ biến để trả lời cho lời mời này)

B. You are very welcome (dùng khi người khác cảm ơn)

C. That’s a great idea: Ý hay đó (Dùng để đồng ý lời đề nghị lời mời)

D. That’s acceptable: Có thể chấp nhận được (về nghĩa thì đúng nhưng không ai dùng cách này để đáp lại lời mời)

Dịch nghĩa:

- Chúng ta ra ngoài ăn tối nay nhé?

- Ý hay đó.  - Biên soạn độc quyền nghiêm cấm sao chép, buôn bán trái phép

 


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

In such a costly and competitive society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and (26) ­­­­­­­­­­­________ many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (27)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Money increases the position of the person in the society and (28)______a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (29)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (30)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

(Adapted from https://www.indiacelebrating.com)

We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and (26) ­­­­­­­­­­­________ many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money.
Xem đáp án

A

Kiến thức: lượng từ

A. other : khác                         

B. some : một vài           

C. many : nhiều             

D. few : một chút, một ít

We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and ­­­­­­­­­­­other many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money.

Chúng ta cần tiền để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của cuộc sống như mua thực phẩm và nhiều nhu cầu cơ bản khác của cuộc sống gần như không thể mua nếu không có tiền.

Chọn A


Câu 27:

People in the society (27)______are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V

- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- what (từ nghi vấn): cái gì

people (n): con người => who

People in the society (26) who are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Tạm dịch: Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo lại bị ghét bỏ mà không có bất cứ ấn tượng tốt đẹp nào.

Chọn C


Câu 28:

Money increases the position of the person in the society and (28)______a good impression to him.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

A. gives (v): cho, đem lại                             B. does (v): làm, hành động

C. takes (v): cầm, lấy                                             D. draws (v): vẽ

give a good impression to sb: cho ai ấn tượng tốt

Money increases the position of the person in the society and (27) give a good impression to him.

Tạm dịch: Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại ấn tượng tốt cho họ.

Chọn A


Câu 29:

(29)______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.
Xem đáp án

D

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. Besides: ngoài ra                                               B. Therefore + V: vì thế

C. Moreover, S + V: ngoài ra                                 D. However, S + V: tuy nhiên

(28) However, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

Tạm dịch: Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội để đạt được giấc mơ trở thành triệu phú.

Chọn D


Câu 30:

People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (30)______to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.
Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. way (n): đường, lối đi                    B. exit (n): lối ra, cửa ra

C. access (n): sự tiếp cận                    D. order (n): thứ, bậc, giai cấp

People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (29) access to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

Tạm dịch: Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn, những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi vì điểm xuất phát của họ rất dễ dàng.

Chọn C


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

In 2007, at a heavily hyped press event in San Francisco, Apple co-founder Steve Jobs stood on stage and unveiled a revolutionary product that not only broke the mould but also set an entirely new paradigm for computer-based phones. The look, interface and core functionality of nearly every smartphone to come along since is, in some form or another, derived from the original iPhone’s innovative touchscreen-centric design.

Among some of the ground-breaking features was an expansive and responsive display from which to check email, stream video, play audio, and browse the internet with a mobile browser that loaded full websites, much like what is experienced on personal computers. Apple’s unique iOS operating system allowed for a wide range of intuitive gesture-based commands and eventually, a rapidly growing warehouse of downloadable third-party applications.

Most importantly, the iPhone reoriented people’s relationship with smartphones. Up to then, they were generally geared toward businesspeople and enthusiasts who saw them as an invaluable tool for staying organized, corresponding over email, and boosting their productivity. Apple’s version took it to a whole other level as a full-blown multimedia powerhouse, enabling users to play games, watch movies, chat, share content, and stay connected to all the possibilities that we are all still constantly rediscovering.

(Adapted from https://www.thoughtco.com/)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Chọn D

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Đồng sáng lập Apple Steve Jobs               B. sự kiện báo chí ở San Francisco

C. Hệ điều hành iOS độc đáo của Apple       D. iPhone của Apple

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về điện thoại iPhone mới ra mắt của Apple vào năm 2007 nên phương án D phù hợp nhất

Câu 32:

The word “paradigm” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “paradigm” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ______.

A. phương tiện      B. mô hình            C. vai trò              D. khu vực

Giải thích:paradigm” có nghĩa là “mô hình”, gần nghĩa nhất với phương án B.

Câu 33:

Which is NOT mentioned in paragraph 1 as a characteristic of the new iPhone?

Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 như một đặc điểm của iPhone mới?
A. vẻ ngoài mới B. giao diện C. âm thanh tuyệt vời D. chức năng cốt lõi
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The look, interface and core functionality of nearly every smartphone to come along since is, in some form or another, derived from the original iPhone’s innovative touchscreen-centric design.” Tất cả đều được nhắc đến trừ phương án C.

Câu 34:

The word “that” in paragraph 1 refers to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “that” trong đoạn 1 đề cập đến ______.

A. trình duyệt di động B. internet                 C. email                D. âm thanh

Giải thích: “…and browse the internet with a mobile browserthat loaded full websites, much like…”
Chọn A

Câu 35:

The iPhone reoriented people’s relationship with smartphones and geared toward ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:iPhone định hướng lại mối quan hệ của mọi người với điện thoại thông minh và hướng tới ______.

A. doanh nhân                                   B. nhà tổ chức

C. nhà sản xuất                                  D. người chơi trò chơi

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Most importantly, the iPhone reoriented people’s relationship with smartphones. Up to then, they were generally geared toward businesspeople and…”

Chọn D

Dịch nghĩa toàn bài:

Vào năm 2007, tại một sự kiện báo chí được quảng cáo rầm rộ ở San Francisco, Steve Jobs, người đồng sáng lập Apple đã đứng trên sân khấu và tiết lộ một sản phẩm mang tính cách mạng không chỉ phá vỡ khuôn mẫu mà còn tạo ra một mô hình hoàn toàn mới cho điện thoại dựa trên máy tính. Vẻ ngoài, giao diện và chức năng cốt lõi của gần như mọi điện thoại thông minh đi kèm lúc đó, ở dạng này hay dạng khác, được xuất phát từ thiết kế trung tâm màn hình cảm ứng sáng tạo của iPhone.

Một số tính năng đột phá là màn hình mở rộng và phản hồi nhanh để kiểm tra email, truyền phát video, phát âm thanh và duyệt internet bằng trình duyệt di động tải các trang web đầy đủ, giống như những gì có thể trải nghiệm trên máy tính cá nhân. Hệ điều hành iOS độc đáo của Apple cho phép thực hiện một loạt các lệnh dựa trên cử chỉ trực quan và cuối cùng, kho ứng dụng của bên thứ ba có thể tải xuống nhanh chóng.

Quan trọng nhất, iPhone đã định hướng lại mối quan hệ của mọi người với điện thoại thông minh. Cho đến lúc đó, họ thường hướng đến các doanh nhân và những người đam mê, những người coi họ là một công cụ vô giá để duy trì tổ chức, liên lạc qua email và tăng năng suất của họ. Phiên bản Apple đã đưa nó lên một cấp độ hoàn toàn khác như một sức mạnh đa phương tiện toàn diện, cho phép người dùng chơi trò chơi, xem phim, trò chuyện, chia sẻ nội dung và kết nối với tất cả các khả năng mà tất cả chúng ta vẫn không ngừng khám phá.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Today, Snyder is seeing the fruits of the collaboration. In a recent issue of the Journal of Comparative Psychology (Vol. 117, No. 3), the research group published the first study of giant panda cub-rearing and separation. The study is the first step in examining the impact of a common breeding practice in China: separating captive cubs before they are six months old so that the mothers will be able to reproduce again sooner. Cubs in the wild stay with their mothers for 1.5 to 2.5 years.

Snyder and her co-authors, including Maple and psychologist Mollie Bloomsmith, PhD, theorize that separating cubs from their mothers too early may harm their social development, and could underlie why so many captive pandas fail to breed. Captive males often show little sexual interest in females or are too aggressive.

The research team has also conducted urinary and behavioral analyses of female giant pandas during the breeding season, which is generally in the spring, and is examining the behavior of giant panda mothers. Graduate student Megan Wilson, who also has worked in Chengdu, is investigating sequences of play-fighting for her dissertation. And former graduate student and Chengdu researcher Loraine Tarou, PhD, examined giant panda cognition.

Tarou, now an assistant professor at Grand Valley State University in Michigan, is the first to examine how captive pandas forage for food and learn to adapt to changes in their environment. She compared her findings with the cognition of the spectacled bear and found that while both use spatial memory to find food, the spectacled bears used visual cues the pandas did not pick up on.

The finding indicates that giant pandas' reliance on spatial memory alone may cause them to have difficulty when their food sources are abruptly changed or moved--a big problem for an animal that consumes nearly 30 pounds of bamboo a day.

While such basic research may not have immediate application, says Tarou, it is contributing to scientists' growing knowledge of the species.

(Adapted from https://www.apa.org/)

 Which of the following best serves as the title for the article?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Tìm hiểu về gấu trúc

B. Tìm hiểu thực hành nhân giống gấu trúc

C. Snyder và đồng tác giả lý thuyết của cô ấy

D. Gấu trúc nuôi nhốt kiếm ăn như thế nào?

Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về gấu trúc khi bị nuôi nhốt cụ thể là việc tách chúng khỏi mẹ quá sớm và những ảnh hưởng của nó nên phương án A phù hợp nhất.
Chọn A

Câu 37:

Naturally, panda cubs stay with their mothers for ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Ngoài tự nhiên, gấu trúc con ở với mẹ của chúng trong ___.

A. 1 đến 1,5 năm   B. 1,5 đến 2,5 năm          C. 2,5 đến 3 năm   D. 3 đến 4 năm

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Cubs in the wild stay with their mothers for 1.5 to 2.5 years.”
Chọn B

Câu 38:

The word “underlie” in paragraph 2 most probably means ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “underlie” trong đoạn 2 nhiều khả năng có nghĩa là ______.

A. thu được           B. tạo ra               C. giải thích                    D. phát triển

Giải thích: “underlie” có nghĩa là “là cơ sở của”, gần nghĩa với phương án C.
Chọn C

Câu 39:

What analyses has been done on female giant pandas during the breeding season?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Những phân tích nào đã được thực hiện trên gấu trúc cái khổng lồ trong mùa sinh sản?

A. phân tích bộ nhớ không gian                    B. phân tích tương tác môi trường

C. phân tích thức ăn                                     D. phân tích tiết niệu và hành vi

Giải thích: Thông tin có ở câu: “The research team has also conducted urinary and behavioral analyses of female giant pandas during the breeding season,…”
Chọn D

Câu 40:

The word “conducted” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “conducted” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.

A. tìm kiếm            B. thực hiện                    C. trèo lên             D. khởi hành

Giải thích: “conducted” có nghĩa là “tiến hành”, gần nghĩa với phương án B.
Chọn B

Câu 41:

Which of the following is infered according to the article?

Xem đáp án
Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào sau đây là được suy ra theo bài báo?
A. Những chú gấu trúc con nuôi nhốt ở Trung Quốc thường bị tách khỏi mẹ trước khi chúng được sáu tháng tuổi.
B. Tách thú con khỏi mẹ sớm có thể có lợi cho sự phát triển xã hội của chúng.
C. Megan Wilson và Loraine Tarou đã kiểm tra mùa sinh sản của gấu trúc.
D. Một con gấu trúc tiêu thụ gần 300 pound tre mỗi ngày.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The study is the first step in examining the impact of a common breeding practice in China: separating captive cubs before they are six months old so that…”
Chọn A

Câu 42:

The word “them” in paragraph 5 refers to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “them” trong đoạn 4 đề cập đến ______.

A. khó khăn           B. ký ức                 C. nguồn thức ăn   D. gấu trúc khổng lồ

Giải thích: “The finding indicates that giant pandas' reliance on spatial memory alone may cause them to have difficulty when…”

Chọn D

Dịch nghĩa toàn bài:

Hôm nay, Snyder đang nhìn thấy những thành quả của sự hợp tác. Trong một số gần đây của Tạp chí Tâm lý học so sánh (Tập 117, Số 3), nhóm nghiên cứu đã công bố nghiên cứu đầu tiên về nuôi và tách gấu trúc khổng lồ. Nghiên cứu này là bước đầu tiên trong việc kiểm tra tác động của việc thực hành chăn nuôi phổ biến ở Trung Quốc: tách các con nuôi nhốt trước khi chúng được sáu tháng tuổi để các con thú mẹ có thể sinh sản sớm hơn. Đàn con trong tự nhiên ở với mẹ từ 1,5 đến 2,5 năm.

Snyder và các đồng tác giả của cô, bao gồm Maple và nhà tâm lý học Mollie Bloomsmith, Tiến sĩ, đưa ra giả thuyết rằng tách đàn con ra khỏi mẹ quá sớm có thể gây hại cho sự phát triển xã hội của chúng và có thể hiểu được tại sao rất nhiều gấu trúc nuôi nhốt không sinh sản. Con đực bị giam cầm thường thể hiện ít hứng thú tình dục với con cái, hoặc quá hung dữ.

Nhóm nghiên cứu cũng đã tiến hành phân tích tiết niệu và hành vi của gấu trúc cái khổng lồ trong mùa sinh sản, thường là vào mùa xuân và đang kiểm tra hành vi của những con gấu trúc khổng lồ. Sinh viên tốt nghiệp Megan Wilson, người cũng đã làm việc tại Thành Đô, đang điều tra các chuỗi trò chơi chiến đấu cho luận án của cô. Và cựu sinh viên tốt nghiệp và nhà nghiên cứu Thành Đô Loraine Tarou, Tiến sĩ, đã kiểm tra nhận thức của gấu trúc khổng lồ.

Tarou, hiện là trợ lý giáo sư tại Đại học bang Grand Valley ở Michigan, là người đầu tiên kiểm tra cách gấu trúc bị nuôi nhốt sục sạo tìm thức ăn và học cách thích nghi với những thay đổi trong môi trường của chúng. Cô đã so sánh những phát hiện của mình với nhận thức của một loài gấu hiếm ở Nam Mỹ và nhận thấy rằng trong khi cả hai sử dụng bộ nhớ không gian để tìm thức ăn, những con gấu hiếm ở Nam Mỹ đã sử dụng những dấu hiệu thị giác mà gấu trúc không chú ý đến.

Phát hiện chỉ ra rằng sự phụ thuộc của gấu trúc khổng lồ chỉ vào bộ nhớ không gian có thể khiến chúng gặp khó khăn khi nguồn thức ăn của chúng bị thay đổi hoặc di chuyển đột ngột - một vấn đề lớn đối với một động vật tiêu thụ gần 30 pound tre mỗi ngày.

Trong khi nghiên cứu cơ bản như vậy có thể không có ứng dụng ngay lập tức, Tarou nói nó góp phần nâng cao kiến ​​thức của các nhà khoa học về loài này.

Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 Many students took part in the entrance examination at university highly every year

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: dựa vào trạng ngữ chỉ thời gian và chia động từ

Do every year là trạng ngữ chia thì hiện tại nên ta sửa như sau: took à take


Câu 44:

Many successful film directors are former actors who desire to expand his experience in the film industry.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Giải thích: do chủ ngữ là số nhiều nên tính từ sở hữu cách cũng phải ở số nhiều

Sửa: his à their

Tạm dịch: Nhiều đạo diễn phim thành công là bắt nguồn từ diễn viên những người muốn mở rộng kinh nghiệm trong ngành công nghiệp phim.


Câu 45:

I don’t think it would be political to ask for loan just now

Xem đáp án

Đáp án B: political -> politic

 Political: thuộc về chính trị / politic (adj) khôn ngoan, nhận thức đúng

Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

It has been a long time since they met.

Xem đáp án

B

Kiến thức: biến đổi thì

Sử dụng công thức:

    It’s + time + since + S + (last) + Ved/2

à S + have/ has + (not) + Ved/3…… for + time

 


Câu 47:

“I will pay back the money, Gloria.” Said Ivan.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức câu trần thuật của câu trực tiếp

Promise to + V + st : hứa làm gì đó


Câu 48:

My children are possibly in the living room.

Xem đáp án

Đáp an D

To be possible to +V/ be possibly ………-> may/ might be + V /N : có lẽ là


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

I regret not booking the seats in advance.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

regret +V-ing: hối hận vì đã làm gì (trong quá khứ)

Cấu trúc với “ wish” ước cho quá khứ: S1 + wish (es) + S2 + had +PII

Cấu trúc với “If only”( giá mà…) thể hiện điều hối tiếc cho quá khứ: If only + S1 + had + PII

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã không đặt chỗ trước.

= Giá mà tôi đặt chỗ trước.


Câu 50:

We arrived at the cinema. Then we realized our tickets were still at home.

Xem đáp án

Đáp án C.

Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:

Only after + s + V ... + Auxiliary + s + V

Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới

có thể thư giãn.

Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:

No sooner ... than...

Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.

Not until... did

Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.

D. Hardly/ Bearly/ Scare ly ... When/ before

Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả.


Bắt đầu thi ngay