Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 3)
-
8766 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Từ “faced” có phần gạch chân phát âm là /t/ Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /id/
Chọn B.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Từ “feature” có phần gạch chân phát âm là /i:/ Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /e/
Chọn B.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Từ “gather” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Chọn B.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Từ “category” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Chọn C.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She didn’t go yesterday, _________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (didn’t go) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại B, D
Thì của vế đầu là quá khứ đơn => thì ở câu hỏi đuôi dùng quá khứ đơn => loại B
Tạm dịch: Hôm qua cô ấy không đi , đúng không?
Chọn C.
Câu 6:
Laura . . . . . . . . in Boston.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu bị động:
Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh Laura được sinh ra
S + động từ tobe + V-ed/V3
Tạm dịch : Laura được sinh ra ở Boston.
Chọn C.
Câu 7:
These facts may be familiar .......... you.
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn
Giải chi tiết:
on: trên => trên một địa điểm nào đó (ở trên bề mặt)
with : cùng với => dùng khi chỉ muốn nhắc đến sự hiện , sự có mặt của ai đó tại đâu đó (không chú ý đến vị trí cụ thể)
about : biết về ai
to :đối với ai
In to : ở trong (không gian kín)
Familiar to you : quen thuộc với bạn
Tạm dịch: Những sự việc này có lẽ quen thuộc với bạn
Đáp án : C
Câu 8:
………I get to know Jim, the more I like him.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...) nên phải dùng “The more”
Câu 9:
We like policies.
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?
Câu 10:
He fell down when he towards the church.
“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào
Thì quá khứ tiếp diễn
Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía nhà thờ
Chọn C.
Câu 11:
He managed to win the race hurting his foot before the race.
“ hurting” là Ving nên loại đáp án C ( vì although + S + V) Không có “Despite of” => loại đáp án B
Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án D
Đáp án: A
Tạm dịch: Anh ta đã chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.
Câu 12:
_________the letter, Tom will have left for Paris.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề
Giải thích:
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.
by the time: cho đến khi
when: khi
before: trước khi
after: sau khi
Chọn A.
Câu 13:
Kiến thức về đồng chủ ngữ
Having+ Vp2, S+ V: sau khi đã … thì …
Tạm dịch: Sau khi đã đáp ứng tiêu chí của UNESCO cho giá trị nổi bật của nhân loại, quần thế danh lam
thắng cảnh Tràng An đã được bổ sung vào danh mục Di sản Thế giới vào năm 2014.Câu 14:
The teacher likes her essay because it’s very ______
- imagination /ɪˌmædʒɪˈneɪʃn/ (n): sự tưởng tượng, trí tưởng tượng
E.g: My daughter has a very vivid imagination. (Con gái tôi có một trí tưởng tượng rất phong phú.)
- imaginable /ɪˈmædʒɪnəbl/ ~ possible to think of/ imagine (adj): có thể tưởng tượng, hình dung được
E.g: What they went through is hardly imaginable. (Những gì họ đã trải qua thì khó mà hình dung được.)
- imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ ~ inventive, creative (adj): sáng tạo, giàu trí tưởng tượng, có nhiều ý tưởng mới mẻ
E.g: You should be more imaginative if you want to win this contest. (Bạn nên sáng tạo hơn nếu bạn muốn thắng cuộc thi này.)
- imaginary (adj): tưởng tượng, ảo, không có thật
E.g: The story is completely imaginary. (Câu chuyện hoàn toàn không có thật.) Dịch: Giáo viên thích bài văn của cô ấy vì nó rất sáng tạo.
Chọn C.
Câu 15:
When being interviewed, you should ……… what the interviewer is saying or asking you.
Giải thích: concentrate on (tập trung vào)
A. có liên quan đến
B. quan tâm đến
C. thể hiện sự quan tâm đến
D. tập trung vào
Dịch nghĩa: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc hỏi bạn.
Chọn D.
Câu 16:
Giải thích: take a break: nghỉ ngơi.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc thật chăm chỉ. Nghỉ ngơi thôi
Chọn D.
Câu 17:
The ______ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there.
Kiến thức kiểm tra: từ vựng
Giải chi tiết:
A. competitive (a): (giá cả) thấp đủ để cạnh tranh với đối thủ; có tính cạnh tranh, có tính ganh đua
B. forbidding (a): (ngoại hình) trông gớm guốc, không thân thiện
C. prohibitive (a): (giá cả) quá cao không thể mua được; có tính ngăn cấm, ngăn cản
D. inflatable (a): thổi phồng
Tạm dịch: Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản việc người có thu nhập thấp sở hữu một căn nhà ở đó.
Chọn C.
Câu 18:
Kiến thức: thành ngữ
- pour with rain: mưa nặng hạt, đặc biệt là trong một khoảng thời gian dài.
- rain cats and dogs: mưa như trút nước.
- drop in the bucket: chuyện nhỏ, không quan trọng
- make hay while the sun shines: mượn gió bẻ măng
Tạm dịch: Chúng tôi vô cùng mong chờ được nằm dài trên bãi biển đầy nắng, nhưng trời mưa nặng hạt suốt quãng thời gian chúng tôi ở đó.
Cấu trúc khác cần lưu ý: look forward to st/doing st: mong chờ cái gì/làm gì
Chọn A.
Câu 19:
Environmental groups try to stop farmers from using harmful _______ on their crops.
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
A. economy (n): nền kinh tế B. agriculture (n) nông nghiệp
C. investments (n): sự đầu tư D. chemicals (n) các chất hóa học
Dựa vào nghĩa của câu chọn D.
Tạm dịch: Những nhóm môi trường cố gắng ngăn cản người nông dân sử dụng các hóa chất độc hại cho mùa vụ của họ.
Chọn D.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play.
Giải thích: My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play. (Chú tôi, một nghệ sĩ ghi-ta tài năng, đã dạy tôi cách chơi đàn.)
A. skillful (adj.): thành thạo B. famous (adj.): nổi tiếng
C. perfect (adj.): hoàn hảo D. modest (adj.): khiêm tốn
Vậy accomplished có nghĩa tương đồng với phương án A.Câu 21:
Dozens of valuable works of art disappeared during shipment to the US.
Giải thích: Dozens of valuable works of art disappeared during shipment to the US. (Hàng chục tác phẩm nghệ thuật có giá trị đã biến mất trong quá trình vận chuyển đến Mỹ.)
A. authority (n.): chính quyền B. security (n.): an ninh
C. activity (n.): hoạt động D. delivery (n.): sự giao hàng
Vậy shipment có nghĩa tương đồng với phương án D.Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Some vegetables are grown without soil and artificial light.
Giải thích: Some vegetables are grown without soil and artificial light. (Một số loại rau được trồng không có đất với ánh sáng nhân tạo.)
A. real (adj.): thật B. natural (adj.): tự nhiên
C. genuine (adj.): xác thực D. true (adj.): thực sự
Vậy artificial có nghĩa tương phản với phương án BCâu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is very difficult to tell him to give in because he is so big-headed.
Giải thích: It is very difficult to tell him to give in because he is so big-headed. (Rất khó để bảo anh ta nhượng bộ vì anh ta quá tự mãn.)
A. wise (adj.): khôn ngoan B. generous (adj.): hào phóng
C. modest (adj.): khiêm tốn D. arrogant (adj.): ngông nghênh
Vậy big-headed có nghĩa tương phản với phương án C.Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Jane had difficulty carrying her suitcase upstairs, and Mike, her friend, offered to help.
– Mike: “Need a hand with your suitcase, Jane?” – Jane: “______”
Giải thích: Lời đáp cần trả lời đề nghị giúp đỡ của Mike.
A. Không phải là một cơ hội. B. Bạn thật tốt bụng.
C. Làm tốt lắm! D. Tôi không tin vào điều đó.
Dịch nghĩa: Jane gặp khó khăn khi xách vali lên lầu và Mike, bạn của cô, đề nghị giúp đỡ.
- Mike: “Cần mình giúp một tay với chiếc vali của bạn không Jane? - Jane: “Bạn thật tốt bụng.”Câu 25:
Julia and Phoebe is talking about Peter.
- Julia: “Peter was born and brought up in Hastings and he must know it very well.”
- Phoebe: “______. He even couldn’t tell me where to have some street food there.”
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra ý trái ngược vì những gì mà Phoebe biết không đúng như Julia nói.
A. Tôi không thể đồng ý với bạn hơn. B. Bạn chắc hẳn đã đúng.
C. Tôi có ý kiến ngược lại D. Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay
Dịch nghĩa: Julia và Phoebe đang nói về Peter.
Julia: “Peter sinh ra và lớn lên ở Hastings và chắc hẳn anh ấy hiểu về nó rất rõ.”
Phoebe: “Tôi lại có ý kiến ngược lại. Anh ấy thậm chí không thể cho tôi biết nơi nào có thức ăn đường phố.”Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (26) _____ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. Sewing machines replaced needle and thread. Tractors replaced hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-drawn carriages.
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (27) _____ was possible. Humans could now work in space, thanks to the International Space Station. We were finding out the composition of life thanks to the DNA sequencer. Computers and the world wide web changed the way we learn, read, communicate, or start political revolutions.
So what will be the game-changing machines in the year 2100? How will they (28) _____ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (29) _____ exciting?
We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five different disciplines, including climate change, military, infrastructure, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity. The (30) _____ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.
(Adapted from https://www.popularmechanics.com/)
Câu 27:
Câu 28:
Câu 29:
Câu 30:
Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.
A. answers (n.): câu trả lời B. programs (n.): chương trình
C. contacts (n.): liên hệ D. services (n.): dịch vụDịch nghĩa toàn bài:
Vào năm 1900, thế giới đang ở giữa một cuộc cách mạng máy móc. Khi năng lượng điện trở nên phổ biến hơn, các nhiệm vụ từng được thực hiện bằng tay giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bằng máy. Máy may thay thế kim và chỉ. Máy kéo thay cuốc. Máy đánh chữ thay thế bút. Ô tô thay thế xe ngựa kéo.
Một trăm năm sau, vào năm 2000, máy móc một lần nữa vượt qua ranh giới của những gì có thể. Con người giờ đây có thể làm việc trong không gian, nhờ Trạm vũ trụ quốc tế. Chúng tôi đã tìm ra thành phần của sự sống nhờ trình tự sắp xếp DNA. Máy tính và web trên toàn thế giới đã thay đổi cách chúng ta học, đọc, giao tiếp hoặc bắt đầu các cuộc cách mạng chính trị.
Vậy những cỗ máy thay đổi trò chơi trong năm 2100 sẽ là gì? Làm thế nào họ sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta tốt hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn và thú vị hơn?
Chúng tôi đã hỏi hơn ba chục chuyên gia, nhà khoa học, kỹ sư, nhà tương lai học và các tổ chức thuộc năm lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông và thám hiểm không gian, về cách các cỗ máy của 2100 sẽ thay đổi nhân loại. Các câu trả lời chúng tôi nhận được là kích thích tư duy, hy vọng và đôi khi là tận thế.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Right now, the biggest source of energy in the world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas, and coal. More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. There are many problems with fossil fuel. One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. Another problem is that we are running out of it. That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirty-one countries use nuclear power. Many ships also use it.
Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear power does not make the air dirty. Also, if a country has nuclear power, it doesn't need to buy as much as oil from other countries.
However, there are also a lot of problems that come with nuclear power. For example, nuclear accidents are very serious. In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.
Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. A lot of people want their countries to use safer and cleaner ways to get electricity. There have been protests against nuclear energy in the United States, Russia, France, Taiwan, Japan, India, and many other countries.
Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough fossil fuel. However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future.
Which of the following is NOT true about fossil fuel?
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘NOT’
Giải chi tiết:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nhiên liệu hóa thạch?
A. Nó có thể gây ô nhiễm không khí.
B. Chúng ta không sử dụng nhiều.
C. Nguồn của nó có hạn.
D. Khai thác nhiên liệu hóa thạch có thể gây hại cho môi trường.
Thông tin:
- One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air.
- Another problem is that we are running out of it.
Tạm dịch:
- Một vấn đề là khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ gây ô nhiễm không khí. => A, D đúng
- Một vấn đề khác là chúng ta sắp dùng hết nó rồi. => C đúng
Chọn B.
Câu 32:
All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that ______.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết:
Tất cả những điều sau đây đều đúng về tai nạn hạt nhân NGOẠI TRỪ ______.
A. chúng đã rất nghiêm trọng
B. ảnh hưởng của chúng có thể kéo dài nhiều năm
C. chúng ta không mất nhiều thời gian để làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn
D. xảy ra các vụ tai nạn hạt nhân nghiêm trọng ở Ukraine năm 1986 và ở Nhật Bản năm 2011
Thông tin: In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.
Tạm dịch: Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn. => C sai, vì phải mất nhiều thời gian
Chọn C.
Câu 33:
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải chi tiết:
Cụm “clean-up” trọng đoạn 3 thì có nghĩa gần nhất với _______.
A. block: chặn
B. evacuate: di cư, rút sạch (nước)
C. disappear: biến mất
D. remove: loại bỏ
=> clean-up: làm sạch = remove
Thông tin: In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.
Tạm dịch: Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn.
Chọn D.
Câu 34:
What does the word "They" in paragraph 4 refer to?
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải chi tiết:
Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến điều gì?
A. countries: những đất nước
B. protesters: những người phản đối
C. officials: chính quyền
D. supporters: những người ủng hộ
Thông tin: Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe.
Tạm dịch: Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ. Họ nói rằng nó không an toàn.
=> They = people who don’t want nuclear power = những người phản đối sử dụng năng lượng hạt nhân
Chọn B
Câu 35:
Which of the following statements would the author of the passage support most?
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận
Giải chi tiết:
Tác giả của đoạn văn ủng hộ nhận định nào sau đây nhất?
A. Một số chính phủ đã sai khi sử dụng năng lượng hạt nhân.
B. Chúng ta nên xem xét năng lượng hạt nhân một cách nghiêm túc vì nó có cả ưu điểm và nhược điểm.
C. Chúng ta có thể tiếp tục sử dụng năng lượng hạt nhân cho đến khi có tai nạn.
D. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở quốc gia của họ và các chính phủ nên làm theo người dân của họ.
Thông tin:
- That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirty-one countries use nuclear power. Many ships also use it.
- Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy.
- However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future.
Tạm dịch:
- Đó là lý do tại sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Nguồn năng lượng lớn của nhiều quốc gia là năng lượng hạt nhân. Ba mươi mốt quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó.
- Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý do cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng hơn.
- Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì chúng ta có thể gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.
=> Tác giả không hẳn là đồng tình sử dụng năng lượng hạt nhân, nhưng dựa vào những phân tích về mặt lợi của việc sử dụng năng lượng hạt nhân, thì phương án B đúng nhất.
Chọn B.
Chú ý khi giải:
Dịch bài đọc:
Hiện tại, nguồn năng lượng lớn nhất trên thế giới là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch là dầu, khí và than đá. Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch. Có rất nhiều vấn đề với nhiên liệu hóa thạch. Một vấn đề là khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ gây ô nhiễm không khí. Ngoài ra, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái đất, chúng ta thường gây ra rất nhiều thiệt hại. Một vấn đề khác là chúng ta sắp dùng hết nó rồi. Đó là lý do tại sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Nguồn năng lượng lớn của nhiều quốc gia là năng lượng hạt nhân. Ba mươi mốt quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó.
Năng lượng hạt nhân có một số lợi thế. Trước hết, chúng ta không thể hết năng lượng hạt nhân. Điện hạt nhân không làm bẩn không khí. Ngoài ra, nếu một quốc gia có năng lượng hạt nhân thì không cần phải mua nhiều dầu từ các quốc gia khác.
Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề đi kèm với năng lượng hạt nhân. Ví dụ, tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng. Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân. Trong 20 năm tới, khoảng 4.000 người mắc bệnh và chết. Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn.
Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ. Họ nói rằng nó không an toàn. Rất nhiều người muốn đất nước của họ sử dụng những cách an toàn và sạch sẽ hơn để có điện. Đã có các cuộc biểu tình phản đối năng lượng hạt nhân ở Hoa Kỳ, Nga, Pháp, Đài Loan, Nhật Bản, Ấn Độ và nhiều nước khác.
Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý do cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng hơn. Chúng ta không có đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì chúng ta có thể gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Contrary to popular belief, one does not have to be trained programmer to work online. Of course, there are plenty of jobs available for people with high-tech computer skills, but the growth of new media has opened up a wide range of Internet career opportunities requiring only a minimal level of technical expertise. Probably one of the most well-known online job opportunities is the job of webmaster. However, it is hard to define one basic job description for this position. The qualifications and responsibilities depend on what tasks a particular organization needs a webmaster to perform.
To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software that the website the webmaster will manage is running on. Different types of hardware and software require different skill sets to manage them. Another key factor is whether the website will be running internally (at the firm itself) or externally (renting shared space on the company servers). Finally, the responsibilities of a webmaster also depend on whether he or she will be working independently, or whether the firm will provide people to help. All of these factors need to be considered before one can create an accurate webmaster job description.
Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest computer applications. However, there are also online jobs available for which traditional skills remain in high demand. Content jobs require excellent writing skills and a good sense of the web as a “new media”.
The term “new media” is difficult to define because it encompasses a constantly growing set of new technologies and skills, specifically, it includes websites, email, Internet technology, CD-ROM, DVD, streaming audio and video, interactive multimedia presentations, e-books, digital music, computer illustration, video games, virtually reality, and computer artistry.
Additionally, many of today’s Internet careers are becoming paid-by-the-job professions. With many companies having to downsize in tough economic items, the outsourcing and contracting of freelance workers online has become common business practice. The Internet provides an infinite pool of buyers from around the world with whom freelancers can contract their services. An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with companies outside their own country of residence.
How much can a person make in these kinds of career? As with many questions related to todays evolving technology, there is no simple answer. There are many companies willing to pay people with technical Internet skills salaries well above $70,000 a year. Generally, webmasters start at about $30,000 per year, but salaries can vary greatly. Freelance writers working online have been known to make between $40,000 and $70,000 per year.
What is the best title for this passage?
Câu hỏi. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Định nghĩa về “new media”
B. Những công việc liên quan đến Internet
C. Công việc của các quản trị web.
D. Những người có kĩ năng về Internet Đây là câu hỏi đòi hỏi chúng ta cần đọc toàn bộ bài, chú ý vào câu văn đầu tiên mỗi đoạn văn do tiêu đề thường chứa đựng nội dung chủ đề chính của toàn bài và nên để trả lời sau cùng. Trong văn bản này chúng ta thấy xuất hiện các cụm từ như webmaster (n)- quản trị web, content jobs (n)- công việc viết nội dung, freelance workers online (n)- những người làm việc trực tuyến...như vậy ta thấy tiêu đề phù hợp nhất chính là đáp án B. Các phương án A, C, D đều được nhắc đến trong bài nhưng chỉ là ý nhỏ, không bao quát được toàn bộ bài đọc
Chọn B.
Câu 37:
According to the passage, which of the following is TRUE of webmasters?
Đáp án A
Câu hỏi. Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng về quản trị web?
A. Họ làm việc độc lập hoặc có sự cộng tác
B. Các nhiệm vụ mà họ thực hiện hầu như không thay đổi
C. Nghề của họ đòi hỏi trình độ chuyên môn tối thiểu
D. Họ hiếm khi ủng hộ các sản phẩm phần cứng và phần mềm
Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 2, dòng 4-5: Finally, the responsibilities of a webmaster also depend on whether he or she will be working independently, or whether the firm will provide people to help.
Tạm dịch: Cuối cùng, trách nhiệm của một quản trị viên web cũng phụ thuộc vào việc họ làm việc độc lập hay công ty sẽ cử người hỗ trợ.
Cặp liên từ “whether.. .or” cho thấy phương án lựa chọn, cụm từ “provide people to help” động nghĩa với trạng từ collaboratively - cộng tác trong phương án A
Câu 38:
Đáp án A
Câu hỏi. Từ “identify” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với____________
A. find out (phrasal verb): hỏi/ đọc để có được thông tin
B. pick up on (phrasal verb): phát hiện
C. come across (phrasal verb): đụng phải, vô tình gặp
D. look into (phrasal verb): kiểm tra
Ta tìm thấy thông tin chứa từ vựng này trong đoạn 2, dòng 1-2. To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software that the website the webmaster will manage is running on.
Tạm dịch: Để xác định mô tả công việc của một quản trị web, người ta cần xác định xem website mà quản trị viên sẽ quản lý đang chạy phần cứng và phần mềm nào. Như vậy thì đáp án cho câu hỏi này chỉ có thể là đáp án A
Câu 39:
The word “them” in paragraph 2 refers to____________.
Câu hỏi. Từ “them” ở đoạn 2 ám chỉ____________
A. websites (n): trang web
B. tasks (n): công việc, nhiệm vụ
C. hardware and software (n. ph.): phần cứng và phần mềm
D. skill sets (n. ph.): bộ kĩ năng
Thông tin nằm trong đoạn 2, dòng 1-3: To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software that the website the webmaster will manage is running on. Different types of hardware and software require different skill sets to manage them.
Tạm dịch: Để xác định mô tả công việc của một quản trị web, người ta cần xác định xem website mà quản trị viên sẽ quản lý đang chạy phần cứng và phần mềm nào. Các loại phần cứng và phần mềm khác nhau đòi hỏi những bộ kĩ năng khác nhau để quản lý chúng.
Như vậy có thể thấy tân ngữ “them” trong trường hợp này để thay thế cho “phần cứng và phần mềm”- đáp án C
Câu 40:
Which of the followings is NOT true about the job of the freelance writers?
Câu hỏi. Điều nào sau đây không đúng khi nói về công việc của các nhà sáng tạo nội dung tự do?
A. Nó có thể bao gồm các công việc liên quan đến các công ty nước ngoài
B. Nó được coi là công việc “làm nội dung”
C. Việc này đòi hỏi những kĩ năng truyền thống
D. Nó yêu cầu các kiến thức chuyên sâu về ứng dụng máy tính
Với câu hỏi lựa chọn này, ta sẽ dùng phép loại trừ. Phương án B, C được để cập đến trong đoạn văn 3, dòng 2-3: However, there are also online jobs available for which traditional skills remain in high demand. Content jobs require excellent writing skills and a good sense of the web as a “new media”.
Tạm dịch. Tuy nhiên cũng có nhiều công việc trực tuyến đòi hỏi những kĩ năng truyền thống. Các công việc sáng tạo nội dung hay viết lách đòi hỏi kĩ năng viết tốt và có kiến thức về web như một “phương tiện truyền thông mới”.
Phương án A được đề cập trong đoạn 5, dòng 4-5: An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with companies outside their own country of residence.
Tạm dịch. Một lợi ích nữa cho các công việc trực tuyến đó là những người làm nghề tự do có thể làm các dự án cho các công ty nước ngoài.
Phương án D không đúng do công việc đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về máy tính là quản trị web, thông tin đề cập trong đoạn 3, dòng 1: Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest computer applications.
Tạm dịch. Quản trị web là một loại nghề nghiệp trên Internet đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về ứng dụng máy tính mới nhất.
Chọn D.
Câu 41:
The word “downsize” in paragraph 5 most likely means____________.
Câu hỏi. Từ “downsize” trong đoạn văn 5 gần nghĩa nhất với____________.
A. Sa thải nhân viên
B. Cắt giảm lương
C. Phá sản
D. Kiếm được hợp đồng mới
Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 5, dòng 1 -3: Additionally, many of today s Internet careers are becoming paid-by-the-job professions. With many companies having to downsize in tough economic items, the outsourcing and contracting of freelance workers online has become common business practice. Tạm dịch. Ngoài ra, nhiều nghề nghiệp trên Internet ngày nay đang trở thành nghề trả lương theo công việc. Với nhiều công ty phải giảm bớt nhân viên do kinh tế khó khăn, việc gia công và kí kết hợp đồng lao động tự do trực tuyến đã trở thành thực tiễn kinh doanh phổ biến.
Trong đoạn trên ta thấy có cụm “in tough economic items”- trong khi kinh tế khó khăn, theo logic thì khi kinh tế khó khăn, các công ty thường cắt giảm nhân viên → đáp án A đúng
Câu 42:
It can be inferred from the passage that____________.
Câu hỏi. Có thể suy luận ra từ đoạn văn là____________
A. Chỉ có nhân viên được đào tạo bài bản mới được khuyên nên làm việc trực tuyến
B. Nhân viên trực tuyến có thể làm việc toàn thời gian trên mạng
C. Để thành một quản trị web thì thật sự rất dễ
D. Nhân viên có kĩ năng máy tính hạn chế không kiếm được nhiều tiền.
Phương án A không chính xác vì ta thấy thông tin ngay câu đầu tiên của văn bản: Contrary to popular belief, one does not have to be trained programmer to work online.
Tạm dịch. Trái ngược với điều mọi người vẫn nghĩ, không phải cứ phải là một lập trình viên được đào tạo bài bản mới có thể làm việc trực tuyến.
Phương án C sai vì ta thấy thông tin được nhắc đến trong đoạn 3, dòng 1: Webmaster is one type of Internet career requiring in- depth knowledge of the latest computer applications.
Tạm dịch. Quản trị web là một loại nghề nghiệp trên Internet đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về ứng dụng máy tính mới nhất. Như vậy thì đây không phải là một công việc đơn giản, dễ làm.
Phương án D sai vì ta tìm thấy thông tin trong đoạn cuối, dòng 1-2: How much can a person make in these kinds of career? As with many questions related to today’s evolving technology, there is no simple answer.
Tạm dịch. Một người có thể kiếm được bao nhiêu khi làm những công việc này? Cũng như nhiều câu hỏi liên quan đến sự phát triển của công nghệ ngày nay, không phải đơn giản để có thể trả lời. Như vậy có nghĩa với các công việc không đòi hỏi nhiều kĩ năng hay kiến thức về công nghệ ứng dụng máy tính thì nhân viên cũng có cơ hội kiếm nhiều tiền.
Chọn B.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: The man, a poor man, is invited to the Clambake last night.
A B C D
Đáp án C
Kiến thức về chia thì theo trạng ngữ chỉ thời gian
Do trong câu có trạng ngữ “last night”, nên chia thì hiện tại đơn
Đáp án là C (is -> was)
Câu 44:
Their free trip, which they won on a television game show, include four days in London and a week in Paris.
A B C D
Đáp án C include-> includes
Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: do “their free trip” là số ít nên chia động từ số ít
Câu 45:
Today's students also appear more formerly dressed and conservative- looking these days.
A B C D
Kiến thức về từ vựng
Formerly: xưa, trước đây
Formally: trang trọng
Tạm dịch: Học sinh ngày nay đường như ăn mặc trang trọng và kín đáo hơn.
Đáp án là C (more formerly dressed => more formally dressed)
Chọn C.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
This is the first time we have been to the circus.
Đáp án D
Kiến thức về câu so sánh bằng
Đề: Đây là lần đầu tiên tôi đến rạp xiếc.
Viết lại câu dùng thì HTHT → chọn D đúng nghĩa nhất Dịch: Tôi chưa bao giờ đến rạp xiếc trước đó
Ta dùng cấu trúc sau:
S + have/ has + not + Ved/3………before
à It/This/That is the first time + S + have/ has + Ved/3Câu 47:
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.
A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.
=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ
B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG
C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi. => SAI về nghĩa.
D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Request to do st: yêu cầu làm gì
Insist on doing st: khăng khăng làm gì
Offer to do st: đề nghị làm gì
Chọn B.
Câu 48:
Is it necessary to meet the manager at the airport?
Đáp án B
Có cần thiết phải gặp giám đốc ở sân bay không?
A. sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn.
B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không?
Chuyển chủ động sang bị động
C. sai vì "have to” đi với trợ động từ “Do” không có “tobe had to”
D. Người quản lí có phải gặp ở sân bay không? Sai vì “meet” là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.
Đáp án C
Dịch đề bài: Tối qua Nam đã thật thô lỗ với họ. Giờ đây anh ấy cảm thấy thật hối tiếc, (ngụ ý: hối tiếc vì đêm qua đã quá thô lỗ).
A. Không dịch vì sai cấu trúc: “regret + to V” - tiếc vì sắp phải làm gì, nghĩa là hành động “to V” chưa diễn ra, không thể để “to have P2” - mang nghĩa hoàn thành vào đây được.
B. Không dịch vì sai cấu trúc: “rude” là tính từ, không đi với động từ “have”. Cần sửa “having” thành “having been”.
C. Nam ước rằng tối qua mình đã không thô lỗ với họ như vây. → đúng.
D. Không dịch vì sai cấu trúc: Ước cho một chuyện ở quá khứ (vì có trạng ngữ chỉ thời gian là “last night”) thì phải dùng thức giả định loại 3 (động từ chia ở quá khứ hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn). Vậy nên “were” (quá khứ đơn) phải chia thành “had been” (quá khứ hoàn thành). Chọn đáp án C vì nó là đáp án đúng duy nhất.
Câu 50:
He started computer programming as soon as he left school.
Đáp án C
Kiến thức : inversion
No sooner Had + S + Vp2 +st than S + V (qk ) + St\
A. Ngay sau khi anh ta bắt đầu lập trình máy tính , thi anh ta nghỉ học
B. Ngay sau khi anh ta bắt đầu lập trình máy tính , khi anh ta nghỉ học
C. Anh ta nghỉ học ngay khi anh ta bắt đầu lập trình máy tính ( đúng về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp)
D. Anh ta nghỉ học, anh ta đã bắt đầu lập trình máy tính