Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 7)

  • 8924 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Giải thích: Đuôi “ed” trong các đáp án B, C, D có cách phát âm là /d/. Còn đuôi “ed” trong đáp án A có cách phát âm là /ɪd/. Vì vậy đáp án đúng là A

A.   decided /dɪˈsaɪdɪd/

B.  appeared /əˈpɪəd//

C.  threatened /ˈθretnd/

D.   engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/

Chọn A


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: Cụm “ow” trong các đáp án A, B, C có cách phát âm là /əʊ/. Cụm “ow” trong đáp án D có cách phát âm là /aʊ/.

A.   shown /ʃəʊn/

B.  flown /fləʊn/

C.  grown /ɡrəʊn/

D.   crown /kraʊn/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A.   struggle /'strʌgl/

B.    certain /'sə:tn/

C.   action /'ækʃn/

D.   police /pə'li:s/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. Chọn D


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A.    Considerate /kən'sidərit/

B.    continental /,kɔnti'nentl/

C.   territorial /,teri'tɔ:riəl/

D.    economic /,i:kə'nɔmik/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ ba.

Chọn A.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He'd finished doing his homework when you arrived,                           ?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.

Vế đầu tiên khiến vế đầu mang dạng khẳng định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng phủg định, đáp án B loại.

Tạm dịch: Câu ấy đã hoàn thành bài tâp về nhà khi bạn đến, phải không?


Câu 6:

Something funny ...........................in class yesterday

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh có chuyện vui nhộn gì đó đã xảy ra trong lớp học ngày hôm qua

S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch : Có chuyện vui nhộn gì đó đã xảy ra trong lớp học ngày hôm qua

Chọn B


Câu 7:

Americans account                          12% of the US population.

Xem đáp án

Cấu trúc: account for: chiếm bao nhiêu

Tạm dịch:

Người Mỹ chiếm 12 phần trăm dân số Mỹ.

Chọn A


Câu 8:

The more you study during this semester,                       the week before the exam.

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Tạm dịch: Bạn học càng nhiều vào kì này thì bạn phải học càng ít vào tuần trước kì thi.

Chọn B


Câu 9:

John lost the                                         bicycle he bought last week and his parents were very angry with him.

Xem đáp án

Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP

Opinion  Size  Age        Color  Origin Materia  Purpose

      Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad...)

Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short,  tall...)

Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)

Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)

Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...)

Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, silk...)

Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng

Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là nice (Opinion) - new (age) - blue (color) - Japanese (origin)

Dịch:   John làm mất chiếc xe đạp xinh đẹp mới màu xanh của Nhật  mà anh ấy đã mua tuần trước còn bố mẹ anh ấy thì rất giận dữ với anh ấy.

Chọn C


Câu 10:

We ________ TV when it  started  to rain.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy    ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

 Tạm dịch: Chúng tôi đang xem phim khi đó trời bắt đầu mưa.

Chọn D


Câu 11:

The building work is still on schedule                a problem in digging the foundation.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

due to (= because of/ owing to) + noun/ V-ing: bởi vì despite + noun/ V-ing: mặc dù

so as to + V: để mà

only if + S + V: chỉ khi/ chỉ nếu như

Tạm dịch: Công tác xây dựng vẫn theo đúng tiến độ mặc dù có vấn đề trong việc đào móng.

Chọn B


Câu 12:

He will take the dog out for a walk                   dinner.

Xem đáp án

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ/ sự hòa hợp về thì trong các mệnh đề

As soon as... S + V(s/es), S + will + V...

While +S (be+ Ving)

Before: trước khi S+ V( các thì đơn)

Tạm dịch: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi ăn xong.

Chọn A


Câu 13:

        , Joe was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop.
Xem đáp án

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn

Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động

After + V_ing / being V_ed/pp

To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó

Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi

Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê.

Chọn C


Câu 14:

Email and instant messaging services have  global communication.

Xem đáp án

 Kiến thức về từ loại

revolutionized (v): cách mạng hoá

revolutionary (adj): mang tính cách mạng

revolution (n): cuộc cách mạng

revolutionarily (adv)

Tạm dịch: Thư điện tử và tin nhắn tức thì đã cách mạng hoá cách thức liên lạc toàn cầu.

Chọn A


Câu 15:

My mother often complains, “You’re so messy. I always have to _______ after you.”

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: 

A. put on: mặc vào

B. go up: đi lên, tăng

C. clean up: dọn dẹp

D.keep on : duy trì, tiếp tục

Tạm dịch:

Mẹ tôi thường phàn nàn, “Con thật bừa bộn. Mẹ luôn phải dọn dẹp sau con”

Chọn C


Câu 16:

Make sure you                   us a visit when you are in town again.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: pay sb a visit: ghé thăm ai

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn trở về thị trấn lần nữa.

Chọn C


Câu 17:

I gave the waiter a $50 note and waited for my .

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A.supply (n): sự cung cấp, sự cung ứng                  B.change (n): tiền lẻ

C.cost (n): giá cả               D.cash (n): tiền mặt

Tạm dịch: Tôi đã đưa cho người phục vụ một tờ tiền $50 và chờ tiền lẻ trả lại.

Chọn B


Câu 18:

Unluckily, David's dangerous and incredible journey in search of the Blue Fairy is in_______.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

A.In advance: trước

B. In danger : nguy hiểm

C.In the end : cuối cùng

D.In vain : vô  ích

Tạm dịch: Thật không may, cuộc hành trình nguy hiểm và đáng kinh ngạc của David trong việc tìm kiếm  Blue fairy là vô ích.

Chọn A


Câu 19:

Jenny has an                      command of Japanese cuisine.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: have an impressive command of sth: giỏi làm việc gì

A. intensive: chuyên sâu

B. utter: thốt ra             

C. impressive: ấn tượng

D. extreme: cực kì

Tạm dịch: Cô ấy làm món ăn Nhật rất giỏi

Chọn C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.

The most important thing is to keep yourself occupied.

Xem đáp án

Giải thích: The most important thing is to keep yourself occupied. (Điều quan trọng nhất là giữ cho bản thân bạn bận rộn.)

A. busy (adj.): bận rộn                       B. comfortable (adj.): thoải mái

C. free (adj.): rảnh rỗi                        D. relaxed (adj.): thư giãn

Vậy occupied có nghĩa tương đồng với phương án A.
Chọn A

Câu 21:

It is our case that he was reckless and negligent in the way he drove.

Xem đáp án

Giải thích: It is our case that he was reckless and negligent in the way he drove. (Vấn đề của chúng tôi là anh ta liều lĩnh và cẩu thả trong cách lái xe.)

A. inharmonious (adj.): không hài hòa B. ingenious (adj.): khéo léo

C. intangible (adj.): mơ hồ                           D. incautious (adj.): khinh suất

Vậy reckless có nghĩa tương đồng với phương án D.
Chọn D

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

With the final examinations coming very soon his anxiety was rising to almost unbearable limits.

Xem đáp án

Giải thích: With the final examinations coming very soon his anxiety was rising to almost unbearable limits. (Với kỳ thi cuối cùng diễn ra rất sớm, sự lo lắng của anh đã tăng đến mức gần như không thể chịu đựng được.)

A. joy (n.): sự vui vẻ                                    B. confidence (n.): sự tự tin

C. boredom (n.): sự tự do                   D. apprehension (n.): sự e sợ

Vậy anxiety có nghĩa tương phản với phương án B.

Câu 23:

The captain ordered the soldiers to gather on the double even though they were sleeping.

Xem đáp án

Giải thích: The captain ordered the soldiers to gather on the double even though they were sleeping. (Thuyền trưởng ra lệnh cho binh lính tập trung nhanh chóng dù họ đang ngủ.)

A. willingly (adv.): tự nguyện                      B. immediately (adv.): ngay lập tức

C. slowly (adv.): chậm chạp                        D. intensively (adv.): dữ dội

Vậy on the double có nghĩa tương phản với phương án C.

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

- Customer: “Can I try this jumper on?” - Salesgirl: “______

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời liên quan đến việc khách muốn thử đồ.

A. Không, cửa hàng đóng cửa sau nửa giờ.

B. Xin lỗi, chỉ có tiền mặt được chấp nhận ở đây.

C. Có, cái đó có giá một trăm năm mươi đô la.

D. Chắc chắn, các phòng thay đồ ở đằng kia.

Dịch nghĩa: - Khách hàng: Tôi có thể thử chiếc áo này không? - Nhân viên bán hàng: “Chắc chắn rồi, phòng thay đồ đã ở đằng kia.”
Chọn D

Câu 25:

Tom and Linda are talking about jobs they would like to choose.

- Tom: “I think working as a doctor is a challenging job.”

- Linda: “______

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra ý kiến về suy nghĩ của Tom, chỉ phương án D phù hợp.

A. Đó là ý kiến hay.                           B. Không chút nào.

C. Tôi xin lỗi nhưng tôi đồng ý với bạn. D. Đó chính xác là những gì tôi nghĩ.

Dịch nghĩa: Tom và Linda đang nói về công việc họ muốn chọn.

- Tom: "Tôi nghĩ làm việc như một bác sĩ là một công việc đầy thách thức."

- Linda: “Đó chính xác là những gì tôi nghĩ.”
Chọn D

Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

The United States of America, due to its immense size and diverse heritage, has one of the most complex cultural identities in the world. Millions of immigrants from all over the globe have journeyed to America (26) ______ the Europeans discovered and colonised the land back in the 17th and 18th centuries. The blending of cultural (27) ______ and ethnicities in America led to the country becoming known as a “melting pot.” As the third largest country in both area and population, America’s size has enabled the formation of subcultures within the country. These subcultures are often geographical as a result of settlement (28) ______ by non-natives as well as regional weather and landscape differences. While there are countless ways to divide the U.S. into regions, here we have referenced the four regions that are West, Midwest, North East and South. People from (29) ______ region may have different lifestyles, cultural values, business practices and dialects. While there are qualities and values (30) ______ most Americans commonly share, it is important not to generalise or assume that all Americans think or act the same way.

(Adapted from https://www.londonschool.com/)

Millions of immigrants from all over the globe have journeyed to America (26) ______ the Europeans discovered and colonised the land back in the 17th and 18th centuries.
Xem đáp án
Giải thích: Trong câu thì hiện tại hoàn thành, since + mốc thời gian trong quá khứ
Chọn D

Câu 27:

The blending of cultural (27) ______ and ethnicities in America led to the country becoming known as a “melting pot.” As the third largest country in both area and population, America’s size has enabled the formation of subcultures within the country.
Xem đáp án

Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.

A. backgrounds (n.): nền tảng             B. reference (n.): sự tham khảo

C. expression (n.): sự diễn đạt            D. importance (n.): tầm quan trọng
Chọn A

Câu 28:

These subcultures are often geographical as a result of settlement (28) ______ by non-natives as well as regional weather and landscape differences.
Xem đáp án

Giải thích: Phương án C phù hợp về nghĩa

A. chapter (n.): chương                      B. revenue (n.): doanh số

C. patterns (n.): kiểu, mô hình            D. unions (n.): hiệp hội
Chọn C

Câu 29:

People from (29) ______ region may have different lifestyles, cultural values, business practices and dialects.
Xem đáp án
Giải thích: Each + Danh từ: mỗi…
Chọn A

Câu 30:

While there are qualities and values (30) ______ most Americans commonly share, it is important not to generalise or assume that all Americans think or act the same way.
Xem đáp án
Giải thích: Đại từ quan hệ “that” thay cho sự vật “qualities and values”, các đại từ khác không có chức năng này.
Chọn B

Dịch nghĩa toàn bài:

Do diện tích lớn và di sản đa dạng của nó, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ có một trong những bản sắc văn hóa phức tạp nhất trên thế giới. Hàng triệu người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới đã hành trình đến Mỹ kể từ khi người châu Âu phát hiện và xâm chiếm vùng đất này vào thế kỷ 17 và 18. Sự pha trộn giữa nền tảng văn hóa và sắc tộc ở Mỹ đã khiến đất nước này được biết đến như một nơi tụ cư. Là quốc gia lớn thứ ba về cả diện tích và dân số, sự rộng lớn của nước Mỹ đã cho phép hình thành các tiểu văn hóa trong nước. Những tiểu văn hóa này thường là do địa lý là kết quả của mô hình định cư bởi những người không phải người bản địa cũng như sự khác biệt về thời tiết và cảnh quan khu vực. Mặc dù có vô số cách thức để chia Hoa Kỳ thành các khu vực, nhưng ở đây chúng tôi đã đề cập đến bốn khu vực đó là Tây, Trung Tây, Đông Bắc và Nam. Mọi người từ mỗi khu vực có thể có lối sống, giá trị văn hóa, tập quán kinh doanh và phương ngữ khác nhau. Mặc dù có những phẩm chất và giá trị mà hầu hết người Mỹ đều có, điều quan trọng là không nên khái quát hóa lên hoặc cho rằng tất cả người Mỹ nghĩ hoặc hành động theo cùng một cách giống nhau.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

GIRLS' EDUCATION

     Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community. Research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women improves the standard of living for their own children. 

     Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private toilet facilities for girls. Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages. 

     Education increases a woman's (and her partner's and the family's) level of health and health awareness.  Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office. 

What can be the best title for the reading passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề 

Giải thích: 

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì? 

A. Giáo dục và Bạo lực đối với Phụ nữ                   B. Quyền của Phụ nữ được Giáo dục Suốt đời

C. Giáo dục cho phụ nữ và các lợi ích xã hội của nó                                   D. Giáo dục và trao quyền cho phụ nữ

Thông tin: Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community.

Tạm dịch: Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe và tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội.

Chọn C. 


Câu 32:

It is stated in the first paragraph that 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: Đoạn đầu tiêu nêu rõ rằng ________. 

A. trình độ học vấn của phụ nữ có ảnh hưởng đến tương lai xã hội của họ 

B. việc học của trẻ em đã giúp mẹ chúng tăng thu nhập suốt đời 

C. phụ nữ ít đi học thường không có ý tưởng nuôi dạy con cái 

D. tự kiếm sống, phụ nữ chịu trách nhiệm điều hành gia đình 

Thông tin: Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community.

Tạm dịch: Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe và tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội.

Chọn A. 


Câu 33:

The word "barriers" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: Từ “barriers” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______. 

A. strains (n): căng thẳng                                       B. challenges (n): thách thức

C. stresses (n): căng thẳng                                     D. obstacles (n): trở ngại 

=> barriers (n): rào cản = obstacles 

Thông tin: Yet, many barriers to education for girls remain. 

Tạm dịch: Tuy nhiên, vẫn còn nhiều rào cản đối với giáo dục cho trẻ em gái. 

Chọn D. 


Câu 34:

The phrase “make inroads into” in paragraph 2 can be best replaced by______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Cụm “make inroads into” trong đoạn văn có thể thay thế bằng ______. 

A. celebrate achievement in: ăn mừng thành tích trong 

B. succeed in taking: thành công trong việc lấy 

C. make progress in: đạt được tiến bộ trong  

D. take the chance in: nắm lấy cơ hội trong 

=> make inroads into (idiom): thành công trong việc gì = succeed in taking 

Thông tin: Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages. 

Tạm dịch: Tỷ lệ đi học trung học và đại học cao hơn ở phụ nữ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, đã giúp họ thành công trong sự nghiệp với mức lương và tiền công cao hơn. 

Chọn B. 


Câu 35:

The word "It" in paragraph 3 refers to ______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến ______. 

A. tỷ lệ đi học cao hơn ở các trường trung học và đại học 

B. tăng mức độ quan hệ đối tác lâu dài 

C. mức độ sức khỏe của phụ nữ và nhận thức về sức khỏe 

D. nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ 

Thông tin: Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use  

Tạm dịch: Đẩy mạnh trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn và tuổi sinh con đầu lòng đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân, không có con hoặc có không có hôn nhân chính thức và thay vào đó, có mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn 

Chọn D. 

Dịch bài đọc

GIÁO DỤC CỦA CON GÁI

     Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội. Nghiên cứu cho thấy rằng mỗi năm học thêm của trẻ em gái sẽ làm tăng thu nhập cả đời của họ lên 15%. Nâng cao trình độ học vấn cho nữ giới, từ đó tiềm năng kiếm tiền của phụ nữ nâng cao mức sống cho chính con cái của họ. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều rào cản đối với giáo dục cho trẻ em gái. Ở một số quốc gia châu Phi, chẳng hạn như Burkina Faso, trẻ em gái khó có thể đến trường vì những lý do cơ bản như thiếu nhà vệ sinh riêng cho trẻ em gái. Tỷ lệ đi học trung học và đại học cao hơn ở phụ nữ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, đã giúp họ thành công trong sự nghiệp với mức lương và tiền công cao hơn. 

     Giáo dục nâng cao nhận thức về sức khỏe và sức khỏe của phụ nữ (cùng bạn đời và gia đình). Đẩy mạnh trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn và tuổi sinh con đầu lòng đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân, không có con hoặc không có hôn nhân chính thức và thay vào đó, có mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn (và mức độ lây bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục ở phụ nữ và bạn tình và con cái của họ thấp hơn), đồng thời có thể làm tăng các nguồn hỗ trợ có sẵn cho phụ nữ ly hôn hoặc đang trong tình trạng bạo lực gia đình. Ngoài ra, nó còn được chứng minh là tăng cường giao tiếp của phụ nữ với bạn đời và cấp trên (nhà tuyển dụng lao động), và cải thiện tỷ lệ tham gia của người dân như bỏ phiếu hoặc giữ chức vụ, vị trí nào đó. 


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

     In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion. 

     A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected. 

     Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house." 

     Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories. 

In the fourth paragraph, the author implies that imagination is most important to scientists when they ________ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận 

Giải thích: 

Trong đoạn thứ tư, tác giả ngụ ý rằng trí tưởng tượng là quan trọng nhất đối với các nhà khoa học khi họ ________ 

A. thu thập các dữ kiện đã biết.                                                                  B. hình thành các giải pháp khả thi cho một vấn đề.

C. đánh giá công việc trước đây về một vấn đề.      D. đóng một cuộc điều tra.

Thông tin: After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. 

Tạm dịch: Sau khi các dữ kiện đã biết đã được thu thập, nhà khoa học đến với phần điều tra đòi hỏi trí tưởng tượng đáng kể. Các giải pháp khả thi cho vấn đề được đưa ra. Những giải pháp khả thi này được gọi là giả thuyết. 

Chọn B. 


Câu 37:

The word "this" in line 3 refers to ______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế 

Giải thích: 

Từ “this” trong dòng 3 đề cập đến ______. 

A. thuyết phân tử động học                                                                        B. một sự kiện được quan sát

C. một mô hình tưởng tượng                                                                      D. một ví dụ tốt 

Thông tin: A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion. 

Tạm dịch: Một lý thuyết thường liên quan đến một mô hình tưởng tượng giúp các nhà khoa học hình dung ra cách một sự kiện quan sát được có thể được tạo ra. Một ví dụ điển hình về điều này được tìm thấy trong lý thuyết phân tử động học, trong đó các chất khí được hình dung là được tạo thành từ nhiều hạt nhỏ chuyển động không đổi. 

Chọn C. 


Câu 38:

According to the second paragraph, a useful theory is one that helps scientists to ______

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Theo đoạn thứ 2, một lý thuyết hữu ích là một lý thuyết giúp các nhà khoa học ______

A. tìm lỗi trong các thí nghiệm trong quá khứ.        B. công bố những phát hiện mới.

C. quan sát các sự kiện.                                          D. đưa ra dự đoán. 

Thông tin: A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. 

Tạm dịch: Một lý thuyết hữu ích, ngoài việc giải thích những quan sát trong quá khứ thì còn giúp dự đoán những sự kiện chưa được quan sát. 

Chọn D. 


Câu 39:

The word "related" in line 1 is closest in meaning to _______. 
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ "related" trong dòng 1 thì gần nghĩa nhất với ______. 

A. completed: hoàn thành                                      B. identified: nhận dạng 

C. described: miêu tả                                             D. connected: kết nối, liên kết

=> relate: liên quan = connect 

Thông tin: In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related.

Tạm dịch: Trong khoa học, một lý thuyết là một lời giải thích hợp lý về các sự kiện quan sát được có liên quan. 

Chọn D. 


Câu 40:

The word "supported" is closest in meaning to _______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 

Giải thích: 

Từ "supported" gần nghĩa nhất với _______. 

A. upheld: đề cao, ủng hộ, xác nhận                       B. investigated: phân tích 

C. finished: kết thúc                                               D. adjusted: điều chỉnh 

=> support (v): ủng hộ = uphold 

Thông tin: If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported.

Tạm dịch: Nếu các quan sát xác nhận dự đoán của các nhà khoa học, lý thuyết này được ủng hộ.

Chọn A. 


Câu 41:

In the last paragraph, what does the author imply a major function of hypotheses?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận 

Giải thích: 

Trong đoạn cuối, tác giả ngụ ý chức năng chính của các giả thuyết là gì? 

A. Truyền đạt suy nghĩ của nhà khoa học cho người khác. 

B. Sàng lọc các dữ kiện đã biết.

C. Liên kết các lý thuyết khác nhau với nhau. 

D. Đưa ra hướng nghiên cứu khoa học. 

Thông tin: For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction.

Tạm dịch: Vì nếu không có giả thuyết, việc điều tra thêm sẽ thiếu mục đích và hướng đi.

Chọn D. 


Câu 42:

Which of the following statements is supported by the passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 

Giải thích: 

Câu nào sau đây được ủng hộ bởi đoạn văn? 

A. Một nhà khoa học giỏi cần phải sáng tạo. => không có thông tin (chỉ đề cập: khoa học thì cần tưởng tượng) 

B. Tốt hơn là bạn nên sửa đổi một giả thuyết hơn là bác bỏ nó. => không có thông tin

C. Các lý thuyết chỉ đơn giản là mô hình tưởng tượng về các sự kiện trong quá khứ. => đoạn 1 nói lý thuyết thường liên quan đến mô hình này, không phải lý thuyết là mô hình 

D. Nhiệm vụ khó khăn nhất của một nhà khoa học là thử nghiệm các giả thuyết. 

Chọn D. 

Dịch bài đọc

     Trong khoa học, một lý thuyết là một lời giải thích hợp lý về các sự kiện quan sát được có liên quan. Một lý thuyết thường liên quan đến một mô hình tưởng tượng giúp các nhà khoa học hình dung ra cách một sự kiện quan sát được có thể được tạo ra. Một ví dụ điển hình về điều này được tìm thấy trong lý thuyết phân tử động học, trong đó các chất khí được hình dung là được tạo thành từ nhiều hạt nhỏ chuyển động không đổi. 

     Một lý thuyết hữu ích, ngoài việc giải thích những quan sát trong quá khứ thì còn giúp dự đoán những sự kiện chưa được quan sát. Sau khi một lý thuyết được công bố rộng rãi, các nhà khoa học thiết kế các thí nghiệm để kiểm tra lý thuyết đó. Nếu các quan sát xác nhận dự đoán của các nhà khoa học, lý thuyết này được ủng hộ. Nếu các quan sát không xác nhận các dự đoán, các nhà khoa học phải tìm kiếm thêm. Có thể có sai sót trong thí nghiệm, hoặc lý thuyết có thể phải được sửa đổi hoặc bác bỏ. 

     Khoa học liên quan đến trí tưởng tượng và tư duy sáng tạo cũng như thu thập thông tin và thực hiện các thí nghiệm. Bản thân dữ kiện thực tế không phải là khoa học. Như nhà toán học, Jules Henri Poincare đã nói:  "Khoa học được xây dựng bằng các dữ kiện giống như một ngôi nhà được xây bằng gạch, nhưng một tập hợp các dữ kiện không thể được gọi là khoa học hơn một đống gạch có thể được gọi là một ngôi nhà." 

     Hầu hết các nhà khoa học bắt đầu một cuộc điều tra bằng cách tìm hiểu những gì các nhà khoa học khác đã học được về một vấn đề cụ thể. Sau khi các dữ kiện đã biết đã được thu thập, nhà khoa học đến với phần điều tra đòi hỏi trí tưởng tượng đáng kể. Các giải pháp khả thi cho vấn đề được đưa ra. Những giải pháp khả thi này được gọi là giả thuyết. Theo một cách nào đó, bất kỳ giả thuyết nào cũng là một bước nhảy vọt. Nó mở rộng tư duy của nhà khoa học ra ngoài những dự kiện đã biết. Nhà khoa học lập kế hoạch thí nghiệm, thực hiện tính toán và quan sát để kiểm tra giả thuyết. Vì nếu không có giả thuyết, việc điều tra thêm sẽ thiếu mục đích và hướng đi. Khi các giả thuyết được xác nhận, chúng được đưa vào thành các lý thuyết.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The man  is invited to the Clambake by Mary last night.

  A            B               C                       D

Xem đáp án

Kiến thức : Lỗi sai – sự hòa hợp của trạng ngữ chỉ thời gian và động từ

Giải thích: Sửa is thành was“last night” chia thì quá khứ đơn

Note: clambake /klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản).

Chọn B


Câu 44:

Opening the letter from his boyfriend, she felt extremely excited.

     A                          B                                  C                       D

Xem đáp án

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải thích:

Do chủ ngữ mệnh đề chính là “she”, nên sở hữu cách của mệnh đề phụ phải tương ứng theo do mặt nghĩa

=> frim his  =>  from her

Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.

Chọn B


Câu 45:

They have carried out exhausting research into the effects of smartphones on schoolchildren’s behaviour and their academic performance.

                                          A                         B                                                                                      C                                      D                                    

Xem đáp án

Đáp án: A

Sửa lại: exhausting → exhaustive

Ta có:

- exhausting (a): khiến cạn kiệt sức lực

- exhaustive (a): toàn diện, xét đến mọi khía cạnh

Ở đây ý của người viết là “cuộc nghiên cứu toàn diện” nên phải dung exhaustive chứ không phải exhausting.

Vậy ta chọn đáp án đúng là A.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We last went to that cinema 2 months ago.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Chúng tôi đến rạp chiếu phim lần cuối vào hai tháng trước.

A. Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.

B. Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong hai tháng.

C. Chúng tôi không muốn đi xem phim nữa.

D. Chúng tôi đã không đi xem phim trong hai tháng, (thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc.


Câu 47:

“Would you like to go to the show with me?” Anna said to Bella.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Lời nói gián tiếp

Giải thích:

“Would you like to go to the show with me?” Anna said to Bella: “Cậu có muốn đi đến show biểu diễn với mình không?” Anna nói với Bella

Ta thấy đây là câu mời, vậy nên khi viết lại thành câu gián tiếp thường sử dụng động từ “invite”

Cấu trúc: invite sb to do sth: mời ai làm gì

Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch:Anna mời Bella đi đến show diễn cùng cô ấy

 


Câu 48:

You shouldn't have allowed them to watch too much TV.

Xem đáp án

Kiến thức: modal verbs

shouldn't have + P2: không nên làm điều gì đó trong quá khứ nhưng đã làm

Bạn không nên cho phép họ xem quá nhiều TV.

A. Bạn đã sai khi để họ xem TV quá nhiều.

B. Bạn cho phép họ xem quá nhiều TV là sai. (sai nghĩa)

C. Không cần thiết phải cho phép họ xem quá nhiều TV. (sai nghĩa)

D. Xem quá nhiều TV không tốt cho họ. (sai nghĩa)

=> Đáp án A phù hợp

 


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.

Xem đáp án

Dịch đề bài: Tối qua Nam đã thật thô lỗ với họ. Giờ đây anh ấy cảm thấy thật hối tiếc, (ngụ ý: hối tiếc vì đêm qua đã quá thô lỗ).

A. Không dịch vì sai cấu trúc: “regret + to V” - tiếc vì sắp phải làm gì, nghĩa là hành động “to V” chưa diễn ra, không thể để “to have P2” - mang nghĩa hoàn thành vào đây được.

B. Không dịch vì sai cấu trúc: “rude” là tính từ, không đi với động từ “have”. Cần sửa “having” thành “having been”.

C. Nam ước rằng tối qua mình đã không thô lỗ với họ như vây. → đúng.

D. Không dịch vì sai cấu trúc: Ước cho một chuyện ở quá khứ (vì có trạng ngữ chỉ thời gian là “last night”) thì phải dùng thức giả định loại 3 (động từ chia ở quá khứ hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn). Vậy nên “were” (quá khứ đơn) phải chia thành “had been” (quá khứ hoàn thành). Chọn đáp án C vì nó là đáp án đúng duy nhất.

Chọn C


Câu 50:

We arrived at the cinema. Then we realized our tickets were still at home.

Xem đáp án

Kiến thức :  Đảo ngữ

Giải thích: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:

Only after + s + had + Vp2 ... + Did + s + V

Eg: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.

Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:

  A. No sooner ... than...

Eg: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.

  B. Not until... did

Eg: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.

  D. Hardly/ Bearly/ Scarely ... When/ before

Eg: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả.

 Chọn C.


Bắt đầu thi ngay