IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 5)

  • 9197 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án
Đáp án B:
BrE /ˈtemprəri/ ; NAmE /ˈtempəreri/
A. /ˈʃɔːtlɪst/ C. /əˈfɔːd/ D. /əˈkɔːdɪŋli/

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn C.

A.   waited /ˈweɪtɪd/

B.  decided /dɪˈsaɪdɪd/

C.   cooked /kʊkt/

 D.  contaminated /kənˈtæmɪneɪtɪd/

Từ gạch chân trong câu C phát âm là/ t/còn lại đọc là /ɪd/ Chọn C


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the

Xem đáp án

Chọn C

Từ “category” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He went to Ha noi yesterday , ___?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết:

Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định (didn’t go) => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định => loại B, C

đơn => thì ở câu hỏi đuôi dùng quá khứ đơn => loại A

Tạm dịch: Hôm qua anh ấy đi Hà nội , đúng không?


Câu 6:

The road to our village . . . . . . . .  next year.

Xem đáp án

Chọn D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Tương lai đơn. Hành động được nhấn mạnh con đườngđược mở rộng

S + will be + V-ed/V3

B, C sai ngữ pháp =>loại

 Trạng từ chỉ thời gian ở tương lai “ next year” => Loại A vì chia động từ ở thì hiện tại đơn

Tạm dịch : Laura được sinh ra ở Boston.


Câu 7:

He suffers .......... headaches.

Xem đáp án

Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn

Giải chi tiết:

from: từ đâu, do thứ gì

with : cùng với => dùng khi chỉ muốn nhắc đến sự hiện , sự có mặt của ai đó tại đâu đó (không chú ý đến vị trí cụ thể)

about : biết về ai

to :đối với ai

In : ở trong

By: bởi ai

Tạm dịch: Những sự việc này có lẽ  quen thuộc với bạn

Đáp án : A


Câu 8:

The more he slept,…………….irritable he became.

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...)  nên phải dùng “The more”

Đáp án : D


Câu 9:

My aunt gave me a            hat on my 16th birthday.

Xem đáp án

Trật tự của các tính từ:

OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)

Tạm dịch: Bác của tôi tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng, rất mới và đẹp vào sinh nhật lần thứ 16.

 Đáp án. D


Câu 10:

I saw Lisa at the museum when I ________ to restaurant.

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Tạm dịch

Tôi đã nhìn thấy Lisa ở Viện Bảo Tàng , khi tôi đang đi đến nhà hàng.


Câu 11:

_______ he had enough money, he refused to buy a new car.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Although + mệnh đề: cho dù, mặc dù

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: cho dù, mặc dù

Tạm dịch: Dù anh ấy có đủ tiền, anh ấy từ chối mua xe mới.


Câu 12:

________ his employees will have worked for two hours.

Xem đáp án

 Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

Giải thích:

Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.

by the time: cho đến khi

only when: khi

after” sau khi

when: khi

Tạm dịch: vào lúc ông chủ đến, công nhân của ông ta sẽ làm việc được 2 giờ.


Câu 13:

______every major judo title, Mark retired from international competition.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề đồng chủ ngữ

Giải thích: Khi đồng chủ ngữ ở dạng chủ động, ta sử dụng cấu trúc: Having done +…, S + V +…

Tạm dịch: Giành được mọi danh hiệu Judo lớn, Mark đã nghỉ hưu từ cuộc thi quốc tế.

Chọn B


Câu 14:

In spite of her abilities, Laura has been                   overlooked for promotion.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. repeat (v): lặp lại                                          B. repeatedly (adv): một cách lặp lại

C. repetitive (adj): lặp lại                                D. repetition (n): sự lặp lại Trước động từ “overlooked” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Mặc cho khả năng của mình, Laura liên tục bị bỏ qua việc thăng chức.


Câu 15:

Some high school students often_____helping the disadvantaged or handicapped children.

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức về cụm động từ

A. look after: chăm sóc, trông nom

B. clean up: dọn sạch

C. make out: hiểu

D. participate in = take part in = join: tham gia vào

Tạm dịch: Một vài học sinh phổ thông thường tham gia vào giúp những trẻ em thiệt

thòi hoặc là trẻ em khuyết tật.


Câu 16:

A few kind words at the right time                                          all the difference.

Xem đáp án

Chọn A.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make (v): tạo ra                                                give (v): cho

do (v): làm                                                        take (v): lấy

to make a/the difference: tạo nên sự khác biệt

Tạm dịch: Một vài lời lẽ tốt đẹp nói vào đúng thời điểm tạo nên cả một sự khác biệt.


Câu 17:

She made a big____________about not having a window seat on the plane.

Xem đáp án

Ta có cụm từ make a fuss over/ about: làm ầm lên

A. fuss (n): sự ồn ào, sự om sòm

B. complaint (n): lời than phiền

C. interest (n): sự hứng thú

D. excitement (n): sự sôi nổi, sự náo động

Tạm dịch. Cô ấy làm ầm ĩ lên vì không mua được vé ngồi cạnh cửa sổ máy bay

Chọn A


Câu 18:

I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my_______.

Xem đáp án

Chọn D

Dựa vào thành ngữ

-Be not one's cup of tea : không thuộc sở thích của ai đó

- A piece of cake : dễ như ăn cháo

Tạm dịch : Tôi không bao giờ thích đi xem ba lê hay ô - pê ra ; chúng không phải sở thích của tôi .


Câu 19:

Tony and Toby have a lot in                                   with each other.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

have something in common (with somebody): có điểm chung competition (n): cuộc thi

regard (n): sự quan tâm similar (adj): tương tự

Tạm dịch: Tony và Toby có rất nhiều điểm chung với nhau.

Chọn A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.

Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.

Xem đáp án

Giải thích: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness. (Khoảng năm 150 trước Công nguyên, nhà thiên văn học Hy Lạp Hipparchus đã phát triển một hệ thống để phân loại các ngôi sao theo độ sáng.)

A. record (v.): ghi chép                       B. shine (v.): tỏa sáng

C. categorize (v.): phân loại                         D. diversify (v.): đa dạng hóa

Vậy classify  có nghĩa tương đồng với phương án C.

Câu 21:

Before the advent of the railways, communications were slow and difficult.

Xem đáp án

Giải thích: Before the advent of the railways, communications were slow and difficult. (Trước khi có sự ra đời của đường sắt, thông tin liên lạc rất chậm và khó khăn.)

A. import (n.): sự nhập khẩu                        B. disappearance (n.): sự biến mất

C. introduction (n.): sự giới thiệu                 D. arrival (n.): sự xuất hiện

Vậy advent có nghĩa tương đồng với phương án D.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Unless the two signatures are identical, the bank won’t honour the check.

Xem đáp án

Giải thích: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check. (Trừ khi hai chữ ký giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không chi trả séc.)

A. genuine (adj.): chính hiệu                        B. different (adj.): khác nhau

C. fake (adj.): giả                               D. similar (adj.): tương tự

Vậy identical có nghĩa tương phản với phương án B.

Câu 23:

She’s a bit down in the dumps because she’s got to take her exam again.

Xem đáp án

Giải thích: She’s a bit down in the dumps because she’s got to take her exam again. (Cô ấy cảm thấy không vui một chút vì cô ấy phải làm bài thi một lần nữa.)

A. sad (adj.): buồn bã                                  B. embarrassed (adj.): bối rối

C. confident (adj.): tự tin                    D. happy (adj.): hạnh phúc

Vậy down in the dumps có nghĩa tương phản với phương án D.

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

 A: “Would you like me to send this package for you?” - B: “______”

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đồng ý một cách lịch sự đối với lời đề nghị giúp đỡ.

A. Điều đó thật tuyệt. Có vấn đề gì không?  B. Có, làm ơn, nếu bạn không phiền.

C. Tôi xin lỗi, nhưng bạn đây rồi.                 D. Không, cảm ơn. Tôi thực sự bận rộn.

Dịch nghĩa:

- A: “Bạn có muốn tôi gửi gói quà này cho bạn không?” - B: “Có, làm ơn, nếu bạn không phiền.”
Chọn B.

Câu 25:

Nancy and James are talking about their school days.

Nancy: "I think school days are the best time of our lives." James:    . We had sweet memories together then."

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ nói

Giải thích:

Nancy và James đang nói về những ngày đi học của họ.

Nancy: "Tớ nghĩ rằng những ngày đi học là thời gian đẹp nhất trong cuộc sống của chúng ta."

James: "        . Chúng ta đã có những kỷ niệm ngọt ngào cùng nhau."

A. Hoàn toàn đúng                                      B. Điều đó thật vớ vẩn

C. Tớ e là như vậy                                       D. Tớ nghi ngờ điều đó

Chọn A

Câu 26:

Xem đáp án

Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.

A. artist (n.): nghệ sĩ                                    B. guitarist (n.): người chơi ghi-ta

C. stylist (n.): nhà tạo mốt                           D. scientist (n.): nhà khoa học

Câu 27:

By (27) ______ , it is approximately two-thirds the height of the Statue of Liberty’s height from base to torch.
Xem đáp án
Giải thích: By comparison: khi so sánh
Chọn B

Câu 28:

The statue weighs 635 metric tons (625 long, 700 short tons), and is (28) ______ at the peak of the 700-metre Corcovado mountain in the Tijuca Forest National Park overlooking the city of Rio.
Xem đáp án

Giải thích: Phương án C phù hợp về nghĩa.

A. connected (v.): kết nối                   B. scratched (v.): cào, gãi

C. located (v.): nằm ở                                  D. pointed (v.): chỉ
Chọn C

Câu 29:

A symbol of Christianity across the world, the statue has also become a cultural icon of both Rio de Janeiro and Brazil, and is listed as (29) ______ of the New Seven Wonders of the World.
Xem đáp án
Giải thích: one of + N (pl.): một trong những…
Chọn D.

Câu 30:

The statue, (30) ______ was constructed between 1922 and 1931, is made of reinforced concrete and soapstone.
Xem đáp án
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay cho sự vật “The statue” trước đó, các phương án khác không có chức năng này.
Chọn B.

Dịch nghĩa toàn bài:

Christ the Redeemer là một bức tượng nghệ thuật Chúa Jesus Christ ở Rio de Janeiro, Brazil, được tạo ra bởi nhà điêu khắc người Pháp gốc Ba Lan Paul Landowski và được xây dựng bởi kỹ sư người Brazil Heitor da Silva Costa, hợp tác với kỹ sư người Pháp Albert Caquot. Khuôn mặt được tạo ra bởi nghệ sĩ Rumani Gheorghe Leonida. Bức tượng cao 30 mét, không bao gồm bệ 8 mét và cánh tay của nó rộng 28 mét. Để so sánh, nó cao khoảng hai phần ba chiều cao của tượng Nữ thần Tự do từ chân đế đến ngọn đuốc.

Bức tượng nặng 635 tấn và nằm trên đỉnh núi Corcovado dài 700 mét trong Công viên Quốc gia Rừng Tijuca nhìn ra thành phố Rio. Là biểu tượng của Kitô giáo trên toàn thế giới, bức tượng cũng đã trở thành một biểu tượng văn hóa của cả Rio de Janeiro và Brazil, và được liệt kê là một trong Bảy kỳ quan thế giới mới. Bức tượng được xây dựng từ năm 1922 đến 1931 được làm bằng bê tông cốt thép và đá xte-atit.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

 

 The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.

 In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.

 But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.

(Adapted from Background to British and American Cultures)

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Ý chính của bài là gì?

A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ. => không phải tình bạn, mà là mối quan hệ giữa 2 “nước”

B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ.

C. Mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 2

D. Ảnh hưởng đặc biệt của Mỹ đối với Vương quốc Anh trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 3


Câu 32:

The phrase "come forward” in paragraph 2 mostly means _______.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Cụm từ "come forward” trong đoạn 2 hầu hết có nghĩa _________.

A. sẵn sàng giúp đỡ => chủ động đi giúp

B. có thể giúp đỡ

C. miễn cưỡng giúp đỡ

D. được mong muốn giúp đỡ => bị động

=> come forward (cụm động từ): to offer your help, services, etc. [đề nghị giúp đỡ, cung cấp dịch vụ, v.v.]

Thông tin: When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.

Tạm dịch: Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”.


Câu 33:

The word “They” in paragraph 3 prefers to __________.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến __________.

A. countries: các quốc gia

B. people: mọi người

C. political interests: lợi ích chính trị

D. British ancestors: tổ tiên Anh

=> They = “the people of the two countries” = mọi người

Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television.

Tạm dịch: Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.

Chọn B


Câu 34:

Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ?

A. Người dân hai nước rất giống nhau.

B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.

C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.

D. Nhiều doanh nghiệp Anh - Mỹ đang hoạt động ở hai nước.

Thông tin:

- … the people of the two countries are very similar.

- Many Americans have British ancestors, ….

- … and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.

Tạm dịch:

- … người dân hai nước rất giống nhau. = A

- Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, …. = B

- … và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. = D

Chọn C


Câu 35:

Britain and the US are close to each other NOT because of their ___________.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì ___________ của họ.

A. chính sách đối ngoại

B. quyền lực

C. lợi ích chính trị

D. ngôn ngữ

Thông tin:

- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language …

- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this.

Tạm dịch:

- Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. (= C) Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ (= D) …

- Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. (= A)

Chọn B.

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

     Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối quan hệ thân thiết, mối quan hệ này cũng đã có những khoảng thời gian khó khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia một cuộc chiến tranh để giành độc lập. Mỹ lại chiến đấu với Anh trong Chiến tranh năm 1812.

     Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai, Anh và Mỹ hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”.

     Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ, và có một số người ghen tị với sức mạnh hiện tại của nước này. Mối quan hệ đặc biệt này thì bền chặt vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher là Thủ tướng Anh và Ronald Reagan là Tổng thống Mỹ.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.

The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.

About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.

Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.

The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.

Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi: Văn bản trên chủ yếu nói về vấn đề gì?

A. Các sông băng lớn nằm ở đâu

B. Các sông băng hình thành vùng đất như thế nào

C. Các loại sông băng khác nhau

D. Các sông băng được hình thành như thế nào

Chúng ta thấy ngay trong câu đầu tiên, văn bản đã đề cập đến các loại sông băng cơ bản: There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.

Tạm dịch: Sông băng được chia làm hai loại cơ bản, một loại do không bị ảnh hưởng bởi những địa hình nằm dưới nó, có thể chảy về mọi hướng, còn loại còn lại bị cố định bởi địa hình, chỉ có thể chảy theo một đường cụ thể riêng biệt.

Khi đọc toàn bộ bài, chúng ta cũng thấy văn bản đề cập đến các loại sông băng khác nhau → đáp án C chính xác


Câu 37:

The word “terrain” in paragraph 1 could best be replaced by____________.

Xem đáp án

Câu hỏi. Từ “terrain” ở đoạn 1 có thể thay thế bằng _____________

A. đáy biển           B. vùng đất

C. vùng quê          D. thảo nguyên

Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 1

dòng đầu tiên, giống câu hỏi 43. Trong câu này ta thấy terrain (n) có nghĩa địa thế, địa hình, địa vật. Cụm từ thay thế phù hợp nhất chỉ có thể là đáp án B


Câu 38:

It can be inferred from paragraph 2 that ice sheets are so named because____________

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi. Từ đoạn 2 có thể suy ra rằng ice sheets được đặt tên như vậy bởi vì____________.

A. Chúng dày hơn những nơi khác ở một số khu vực

B. Chúng được xác định bởi dạng địa hình kiểm soát dòng chảy của chúng

C. Chúng che phủ các khu đất rộng lớn

D. Chúng được giới hạn trong những hố băng

Ta tìm thấy trông tin ở đoạn 2 dòng 1-2:

The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets.

Tạm dịch. Loại sông băng đầu tiên là những loại giống như những tấm phủ khổng lồ bao trùm toàn bộ các lục địa, thường được gọi là những mảng băng. Trong đoạn trên ta thấy cụm từ cover whole continents gần nghĩa nhất với large areas of land → đáp án đúng là C


Câu 39:

According to the passage, where was the Cordilleran Ice Sheet thickest?

Xem đáp án

Câu hỏi. Theo đoạn văn, mảng băng Cordilleran dày nhất ở đâu?

A. Alaska             B. Antarctica

C. Greenland                  D. Alberta

Đây là một câu hỏi hỏi chi tiết liên quan đến thông tin cố định. Để tìm câu trả lời ta chỉ cần tìm thông tin cố định này trong văn bản. Đáp án sẽ nằm xung quanh khu vực ta vừa khoanh vùng thông tin.

Với câu hỏi này ta tìm thấy thông tin ở đoạn 3, dòng 2-3:

It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta.

Tạm dịch: Vị trí dày nhất của mảng băng này, ở phía bắc Alberta có độ sâu vào khoảng 3km

Như vậy ta chọn được đáp án D

 


Câu 40:

The word “subtle” in paragraph 5 could best be replaced by____________.

Xem đáp án

Câu hỏi. Từ “subtle” ở đoạn 5 có thể được thay thế bằng­­­____________

A. slight (adj): nhẹ

B. substantial (adj): đáng kể

C. regional (adj): theo vùng

D. obvious (adj): rõ ràng

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2, dòng 2-4: One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle.

Tạm dịch: Một dạng của sông băng trên núi, có thể chảy ra mọi hướng giống như mảng băng, được gọi là đồng băng. Sự khác biệt giữa đồng bằng và mảng băng là nhỏ thôi.

Như vậy chỉ có phương án A mới có thể thay thế cho tính từ subtle (adj): nhỏ, ít

Chọn A.


Câu 41:

The word “their” in last paragraph refers to____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi. Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ____________

A. Những đồng băng

B. những hố băng

C. những thung lũng băng

D. những thung lũng

Chúng ta tìm thấy thông tin ở đoạn cuối, 2 dòng cuối:

The ice ofvalley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.

Tạm dịch: Băng trên thung lũng sông băng, bị ràng buộc bởi địa hình, chảy xuống thung lũng, uốn cong tại những góc thung lũng, rồi rơi xuống trên vách đá.

Tình từ sở hữu their thường để thay thế cho sở hữu của một danh từ đứng trước ở số nhiều. Trong câu này chính là phương án D


Câu 42:

All of the following are alpine glaciers EXCEPT____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Tất cả những cái sau đây là các sông băng trên núi trừ_____________     

A. hố băng            B. chỏm băng

C. đồng băng                  D. thung lũng băng

Dạng câu hỏi lựa chọn kiểu này chúng ta nên để làm sau cùng, khi đã hiểu nội dung chính của văn bản và nắm được sơ bộ các vùng thông tin quan trọng trong văn bản. Chúng ta có thể dùng phép loại trừ với câu hỏi này, đáp án A, C, D đều thuộc về nhóm mountain glaciers hay còn gọi là alpine glaciers. Ta thấy thông tin trong đoạn 5, dòng 1-4:

The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field.

Tạm dịch: Loại thứ 2 là loại sông băng đa dạng về hình dạng, kích thước, thường được gọi là sông băng trên núi hoặc sông băng núi cao (liên quan đến núi Alps). Các sông băng trên núi thường được xác định bởi dạng địa hình kiểm soát dòng chảy của chúng. Một dạng của sông băng trên núi, có thể chảy ra mọi hướng giống như mảng băng, được gọi là đồng băng.

Và thông tin ở đoạn cuối, dòng 1-2:

Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers.

Tạm dịch: Không hùng vĩ bằng những đồng băng rộng lớn là những loại sông băng trên núi phổ biến nhất: những hố băng và thung lũng băng.

Như vậy đáp án B không được đề cập là sông băng


Câu 43:

My brother usually asked me for help when he has difficulty with his homework.

                                  A                            B         C                                       D

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận biết lỗi sai : Chia thì

Do mệnh đề “When” chia thì hiện tại đơn, nên mệnh đề chính cũng chia hiện tại đơn tương ứng

- Sửa: asked à asks

Dịch: Em tôi thường yêu cầu tôi giúp đỡ khi nó gặp khó khăn về bài tập


Câu 44:

They are having her house  painted by a construction company.

                 A        B                 C                     D

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận biết lỗi sai : Kiến thức về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Phải sửa:  her à their


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We have been cooking for the party for four hours.

Xem đáp án

Đáp án là B

Kiến thức kiểm tra: tense transformation

Sử dụng công thức sau đây:

 S +     have/has + Ved/3……………..     since/ for + time

                have/has + been + V-ing…….      

à S + began/ started + V-ing / To V in + time (May, 1990,…)

                                                             time (years, month,..) + ago       


Câu 47:

"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu tường thuật

Cụm từ Remember to…/ Don’t forget to …. Diễn đạt sự nhắc nhở  , khi thuật lại dùng động từ remind to…( nhắc nhở)

Xét đáp án chọn A.

The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.


Câu 48:

I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.

Xem đáp án

Đáp án B

 Kiến thức về câu với cụm khiếm khuyết hoàn thành để suy đoán

Must have Ved-3 :chắc chắn , ắt hẳn đã  gần nghĩa nhất với câu gốc 

I’m sure that they had practiced…(Tôi chắc rằng họ đã…..)

Xét đáp án chọn B.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Jenifer rejected the job offer. She now regrets it.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiểm tra kiến thức: câu ao ước

Đề:              Jennifer từ chối lời đề nghị công việc. Giờ thì cô ấy đang hối tiếc.

Đáp án:       Jennifer hối tiếc vì đã từ chối lời đề nghị công việc.

Cấu trúc:     S + wish/wishes + S + had + V-ed/V3.


Câu 50:

We couldn't solve the problem until our teacher arrived.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đảo ngữ với Not until + Clause, TDT + S + V


Bắt đầu thi ngay