IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 GK1 THPT chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng

  • 1351 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

NaHSO4 là muối axit (muối mà gốc axit vẫn còn H có khả năng phân li ra H+).

NaHSO4 → Na+ + HSO4-

HSO4- → H+ + SO42-

Chú ý: Một cách gần đúng, coi HSO4- phân li hoàn toàn.


Câu 3:

Hình bên là nitơ lỏng.

 

Hình bên là nitơ lỏng. Ứng dụng của nitơ lỏng là  (ảnh 1)

Ứng dụng của nitơ lỏng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ứng dụng của nitơ lỏng là bảo quản máu.


Câu 4:

Cho dãy các chất sau: Al(OH)₃, NaHCO₃, (NH₄)₂CO₃, NH₄Cl, CaCO₃, K₂SO₄.  Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Những chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là Al(OH)3, NaHCO3, (NH4)2CO3


Câu 5:

100 mL dung dịch Ba(OH)₂ nồng độ 0,05M có pH bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

pH = 14 + log(0,05. 2) = 13


Câu 6:

Ở 25⁰C, tích số ion nước có giá trị bằng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ở 250C, tích số ion nước có giá trị bằng 10-14.


Câu 7:

Cho 0,005 mol muối NH₄Cl vào 100 mL dung dịch chứa NaOH và Ba(OH)₂ có pH = 13 và đun sôi dung dịch, sau đó làm nguội và thêm vào một ít quỳ tím, dung dịch thu được có
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

pH = 13 → [OH-] = 0,1M

nOH=0,1.0,1=0,01  mol

NH4++OHNH3+H2O0,005     0,01

→ OH- còn dư → quỳ tím chuyển sang màu xanh.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây về khí amoniac KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khí amoniac tan nhiều trong nước.


Câu 9:

Nitơ là nguyên tố thuộc chu kì II, nhóm VA trong bảng HTTH.  Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử N là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron của nitơ là 1s22s22p3.


Câu 10:

Khí nitơ tác dụng với khí oxi (tia lửa điện) sinh ra khí không màu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

N2+O2tia  lua  dien2NO


Câu 12:

Trong phòng thí nghiệm, khí NH₃ được điều chế bằng cách

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách đun nóng muối amoni với dung dịch bazơ.

2NH4Cl + Ca(OH)2 to 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O


Câu 14:

Phương trình điện li nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình điện ly đúng là K3PO43K++PO43

A sai, sửa lại: KNO3 → K+ + NO3-

C sai, vì HClO là chất điện li yếu.

D sai, vì NaF là chất điện li mạnh.


Câu 15:

Trong dãy các chất sau: NaHCO₃, K₂HPO₄, NaHSO₄,Ca(HSO₃)₂, Na₂SO₃.  Số chất là muối axit bằng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có thể phân li ra H+.

Các chất là muối axit là: NaHCO3, K2HPO4, NaHSO4, Ca(HSO3)2


Câu 16:

Dung dịch axit nitric khi có ánh sáng bị phân hủy một phần giải phóng khí

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2HNO3asH2O+2NO2+12O2


Câu 17:

Chỉ số pH bình thường của dạ dày là từ 1,6 đến 2,4. Môi trường trong dạ dày là môi trường gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Môi trường axit có pH < 7.

Môi trường trong dạ dày là môi trường axit


Câu 18:

Dùng axit nitric dư để hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Fe (tỉ lệ mol 1:1), thu được dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư) và V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N₂O).  Tỉ khối của X đối với H₂ bằng 16,4.  Giá trị của V là  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: 24nMg + 56nFe = 16

Mà nMg = nFe

→ nMg = nFe = 0,2 mol

Gọi số mol khí NO và N2O lần lượt là x và y3x+8y=0,2.2+0,2.330x+44yx+y=16,4.2x=0,2y=0,05

 

→ V = 5,6 lít


Câu 19:

Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.


Câu 20:

Cho dung dịch Ba(NO₃)₂ tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch Na₂SO₄ 0,5 M.  Khối lượng kết tủa thu được bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3

Theo phương trình: nBaSO4=nNa2SO4=0,05  mol

mBaSO4=11,65g


Câu 21:

Cho 25ml dung dịch (NH₄)₂SO₄ 1 M tác dụng với lượng dư NaOH.  Thể tích khí NH₃ (đktc) thu được bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3 + Na2SO4 + 2H2O

Theo phương trình: nNH3=2n(NH4)2SO4=0,05  mol

VNH3=1,12lít


Câu 22:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: Ba(HCO₃)₂, FeCl₃, CuCl₂, AlCl₃, Mg(NO₃)₂. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các chất phản ứng sinh ra kết tủa là: Ba(HCO3)2 FeCl3, CuCl2, Mg(NO3)2.

Loại AlCl3 vì:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH dư → NaAlO2 + 2H2O


Câu 25:

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol/L, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Loại A vì glucozơ là dung dịch không điện li.

Loại C vì NH3 dẫn điện kém.

Xét 2 chất điện li mạnh: Na2SO4 và K3PO4, do có cùng nồng độ mol nên dung dịch nào phân li ra nhiều ion hơn sẽ dẫn điện tốt hơn.

Vậy dung dịch K3PO4 dẫn điện tốt nhất.


Câu 26:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

NaF là chất điện ly mạnh.

NaF → Na+ + F-.


Câu 27:

Xét các phản ứng dưới đây

a) 4NH₃ + 5O₂ → 4NO + 6H₂O (t⁰ cao, xúc tác Pt)

b) NH₃ + HCl → NH₄Cl

c) 8NH₃ + 3Cl₂ → N₂ + 6NH₄Cl

d) 4NH₃ + 3O₂ → 2N₂ + 6H₂O (t⁰)

Số phản ứng mà NH₃ KHÔNG thể hiện tính khử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các phản ứng mà NH3 không thể hiện tính khử là: (b)

Do ở phản ứng này, số oxi hóa của N không thay đổi sau phản ứng.


Câu 28:

Hòa tan 35,2 gam Fe₂O₃ vào dd HNO₃ loãng, dư thu được m gam muối nitrat. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe(NO3)3=2nFe2O3=0,44  mol

→ m = 106,48 gam


Câu 29:

Hình vẽ mô tả thí nghiệm sau chứng minh
Hình vẽ mô tả thí nghiệm sau chứng minh  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch phun lên thành tia màu hồng, chứng tỏ dung dịch X có môi trường bazơ.

Thí nghiệm chứng minh tính bazơ và tan nhiều trong nước của NH3.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương