IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 18

  • 11989 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences:

 The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ which để thay thế cho toàn bộ mệnh đề phía trước

Dịch: Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm phiền tôi rất nhiều.

= Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều làm phiền tôi rất nhiều.


Câu 2:

If you practice harder, you will have better result.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: The + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V, the + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V

A sai ở “the best”; B sai ở “The more harder”; D sai ở “The hardest” và “the more”

Dịch: Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn.

= Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ càng có kết quả tốt hơn.


Câu 3:

The last time when I saw her was three years ago.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Câu gốc đồng nghĩa với việc không gặp cô ấy ba năm rồi.

Dịch: Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là ba năm trước.

= Tôi đã không gặp cô ấy 3 năm rồi.


Câu 4:

I admire her achievements. However, I don't like her.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng even though để nối hai mệnh đề. Ở câu C, D sai về nghĩa, câu B sau whatever her achievements cần một động từ.

Dịch: Tôi ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy. Tuy nhiên, tôi không thực sự thích cô ấy.

= Mặc dù tôi ngưỡng mộ những thành tựu của cô ấy, tôi không thực sự thích cô ấy.


Câu 5:

Choose the suitable response to complete each of the following exchanges:

Cindy: "Would you mind lending me a hand with my luggage?" - Nancy: "    "

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Tiếng Anh giao tiếp

Would/ do you mind – Bạn có phiền không - dùng để xin phép. Để đồng ý cho người đó làm, ta sẽ trả lời “không phiền“, chẳng hạn như no, not at all/ go ahead/ I don't mind.

Dịch: Bạn có phiền nếu cho tôi mượn xe không? - Không, không phiền tý nào.


Câu 6:

Peter: "Did you enjoy the movie yesterday?" - John: "      "

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án phù hợp nhất

Dịch: Peter: Bạn có thích bộ phim hôm qua không?

John: Không thích lắm, tôi không thể theo kịp được câu chuyện


Câu 7:

Read the following passage and choose the best answer to each of the questions:

Did you ever watch a video on the Internet? Maybe you used YouTube. YouTube is a Web site where people can share their video. Today, YouTube is an important part of the Internet. However, that wasn't always true.

YouTube started with a young man named Jawed Karim and two friends. One day, Karim was on the Internet. He wanted information about 2004 tsunami in Southeast Asia. He found news stories about it, but he couldn't find any videos. This gave Karim an idea. He wanted to help people to put video on the Internet. Karim told his friends about this idea.

Together, they created a company- YouTube.

YouTube become a global success. Millions of people around the world visited the Web site. It was clear to Google, another Internet company, that YouTube had a lot of value. Google made a deal. It bought YouTube for $1.65. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money. The three friends who started YouTube were very big investors. Therefore, they made an enormous amount of money.

What can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Ý A chỉ là ý nhỏ trong bài đọc, ý B, đoạn văn không nói về các cách để thành công trên mạng, ý D không phù hợp.

Dịch: Chia sẻ thành công trên Internet.


Câu 8:

YouTube now belongs to             .

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào thông tin: It was clear to Google, another Internet company, that YouTube had a lot of value. Google made a deal. It bought YouTube for $1.65.

Dịch: Rõ ràng với Google, một công ty Internet khác, YouTube có rất nhiều giá trị. Google đã thực hiện một thỏa thuận. Nó đã mua lại YouTube với giá 1,65 đô la.


Câu 9:

What do people use YouTube for?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào thông tin ở “YouTube is a Website where people can share their video”

Dịch: Youtube là một trang web nơi mọi người có thể chia sẻ video của họ.


Câu 10:

What does the word "This" in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào thông tin ở: “He found news stories about it, but he couldn’t find any videos. This gave Karin an idea.”

Dịch: Anh ấy tìm thấy những tin bài về nó, nhưng không thể tìm thấy video nào. Điều này khiển Karim nảy ra một ý tưởng. Như vậy, việc anh ấy không tìm thấy video nào dần đến việc Karim nghĩ ra ý tưởng.


Câu 11:

Choose the word that differs from the other words in the position of the main stress:
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 12:

Choose the word that differs from the other words in the position of the main stress:
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 13:

Choose the right word or phrase that best fits blank space in the following passage:

Many people think that social networking is good for several reasons. It is a fast and efficient way of communication that helps people to keep in touch with friends and families by sharing photos and using various (13)            such as instant messaging. It has become the preferred way of interaction for young people because of its speed, convenience, and wide range of functions. People who want to see the person they are talking to online can easily do that by using a video chat app. Those who want to learn a new language like social networking because they can be exposed to authentic language, use and connect with native speakers online. People who want to (14)                            their thought and opinions, and share information with their friends or followers can do that via either microblogging or taking part in online discussion (15)                            . Those who want to relax and escape (16)                                                   reality can access a huge store of online games, music and videos in different genres.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Sử dụng từ “apps” vì có “such as instant messaging”

Dịch: Nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội là tốt vì nhiều lý do. Đó là một cách liên lạc nhanh chóng và hiệu quả giúp mọi người giữ liên lạc với bạn bè và gia đình bằng cách chia sẻ ảnh và sử dụng các ứng dụng khác nhau như nhắn tin tức thời.


Câu 14:

People who want to (14)_____their thought and opinions, and share information with their friends or followers can do that via either microblogging or taking part in online discussion (15)     .
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: express sth: diễn đạt, bày tỏ

Dịch: Những người muốn bày tỏ suy nghĩ và ý kiến của họ


Câu 15:

People who want to (14)_____their thought and opinions, and share information with their friends or followers can do that via either microblogging or taking part in online discussion (15)     .
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: discussion forum: diễn đàn thảo luận

Dịch: Những người muốn bày tỏ suy nghĩ và ý kiến của họ, và chia sẻ thông tin với bạn bè hoặc người theo dõi của họ có thể thực hiện điều đó thông qua tiểu blog hoặc tham gia các diễn đàn thảo luận trực tuyến.


Câu 16:

Those who want to relax and escape (16)                                                                                 reality can access a huge store of online games, music and videos in different genres.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: escape from sth: thoát khỏi cái gì

Dịch: Những người muốn thư giãn và thoát khỏi thực tế có thể truy cập vào kho trò chơi trực tuyến khổng lồ, âm nhạc và video trong các thể loại khác nhau.


Câu 17:

Choose the word/ phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined word(s):

People think that natural resources are never used up.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: use up: sử dụng hết = deplete (v): cạn kiệt

Dịch: Nhiều người tin rằng tài nguyên thiên nhiên sẽ không bao giờ được sử dụng hết.


Câu 18:

They soon became fully integrated into the local community.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: integrated = assimilated

Dịch: Họ sớm hòa nhập hoàn toàn vào cộng đồng địa phương.


Câu 19:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the other words:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/


Câu 20:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the other words:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C đuôi ed được phát âm là /id/, các từ còn lại, đuôi ed được phát âm là /d/


Câu 21:

Choose the word/ phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s):

The river is badly polluted with toxic chemicals from that factory.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: toxi: độc hại >< nonpoisonous: không độc hại

Dịch: Sông đã bị ô nhiễm với các chất thải độc hại từ các nhà máy địa phương.


Câu 22:

Demonstrations were held as a gesture of solidarity with the hunger strikers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: solidarity: tinh thần đoàn kết >< separation: tách biệt, chia cắt

Dịch: Các cuộc biểu tình được tổ chức như một hành động của tinh thần đoàn kết với những người đói kém


Câu 23:

Choose the underlined part that needs correction:

 Because his sickness, he didn't take part in the English competition held last Sunday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: because => because of

Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing.

Dịch: Vì bệnh của anh ấy, anh ấy không thể tham gia vào cuộc thi tiếng Anh tổ chức chủ nhật tuần tước.


Câu 24:

The closer it gets to December 21, the first day of winter, the short the days become.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Short => shorter

So sánh kép với tính từ ngắn: The+ adj-er+ S+ V, the+ adj-er+ S+V.

Dịch: Càng đến gần ngày 21/12, ngày đầu tiên của mùa đông, ngày càng ngắn lại.


Câu 25:

We didn't see the Browns recently. They must go abroad.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: didn’t see=> haven’t seen

Thì hiện tại hoàn thành với từ “recently”

Dịch: Gần đây, chúng tôi không nhìn thấy gia đình Browns. Họ phải ra nước ngoài.


Câu 26:

Time spends very slowly when you are waiting for a bus to arrive.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: spends => passes

Dịch: Thời gian trôi rất chậm khi bạn đang đợi một chuyến xe buýt đến.


Câu 27:

Do you like                  gift I gave you on         Christmas Day?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng mạo từ “the” để xác định món quà, dùng giới từ on trước Christmas Day

Dịch: Bạn có thích món quà tôi tặng vào Giáng sinh không?


Câu 28:

He____for Hanoi two month ago and I____from him since then.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành (vì có for, since then)

Dịch: Anh ấy đã rời Hà Nội 2 tháng trước và tôi đã không gặp anh ấy kể từ đó


Câu 29:

This year we                   part in three "Go Green" movements.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Năm nay chúng tôi đã tham gia ba phong trào "Go Green".


Câu 30:

It gets                      to understand what the professor has explained.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc so sánh kép với tính từ dài: more and more + adj: càng ngày càng

Dịch: Càng ngày càng khó để hiểu giáo sư giảng cái gì.


Câu 31:

I suggested that your health                 twice a year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc suggest that + the infinitive

Dịch: Tôi đề nghị nên kiểm tra sức khỏe của bạn hai lần một năm.


Câu 32:

When my father              home from work yesterday, we      ____our homework.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác chen ngang vào

Dịch: Khi bố tôi đi làm về ngày hôm qua, chúng tôi đang làm bài tập về nhà.


Câu 33:

Many ethnic groups find it important to       their own language or        their culture.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: maintain(v): duy trì, giữ vừng

Preserve(v): giữ gìn, bảo quản.

Dịch: Nhiều nhóm dân tộc thiểu số thấy khó để duy trì ngôn ngữ riêng hoặc bảo tồn văn hóa của họ.


Câu 34:

Scientists are becoming more and more concerned about how to           waste safely.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: dispose of (v): sắp xếp, loại bỏ

Dịch: Các nhà khoa học đang dần trở nên quan tâm hơn tới việc làm sao để loại bỏ rác một cách an toàn.


Câu 35:

We slowed down our pace          _ let the children keep up with us.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc S + v + in order/so as to + for o + (not) to + v…

Dịch: Chúng tôi giảm tốc độ để lũ trẻ theo kịp chúng tôi.


Câu 36:

What kind of sport one chooses to play mostly depends      __his preference and health.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: depend on: phụ thuộc vào

Dịch: Loại thể thao mà một người chọn phụ thuộc vào sở thích và sức khỏe của họ.


Câu 37:

….was debated, the more people became involved.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:  Cấu trúc so sánh tăng tiến “ càng … càng…”: The + adj + S + V, the + adj + S + V. “long” là tính từ ngắn => longer.

Dịch: Vấn đề được tranh luận càng lâu, càng nhiều người tham gia.


Câu 38:

It is essential that every student             to learn English at university.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc đề nghị, khuyên bảo: It’s essential that +S + V(bare - inf ): Điều cần thiết là ...

Dịch: Điều cần thiết là mỗi học sinh cần phải học tiếng anh tại trường đại học


Câu 39:

Many people do not like scuba-diving______________

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: because S+V: bởi vì

Dịch: Nhiều người không thích lặn có bình khí bởi vì nó nguy hiểm.


Câu 40:

I         for her since noon but she         yet.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dịch: Tôi đã đợi cô ấy từ trưa nhưng cô ấy vẫn chưa đến


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương