IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 19

  • 11973 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting.

The disappearance (A) of one (B) or several species may result in (C) the lost (D) of biodiversity.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Sau “the” điền danh từ “loss”: sự mất mát thay vì “lost” là quá khứ của động từ “lose”: làm mất

Dịch: Sự biến mất của vô số loài động vật có thể gây ra hậu quả là sự biến mất của đa dạng sinh học


Câu 2:

This book needs to read (A) carefully (B), before you must (C) make a report on it (D).

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Hành động đọc sách được nói đến ở thể bị động, không nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện hành động đó là ai => cấu trúc: need + Ving = need + to be Vpp => needs reading/needs to be read

Dịch: Cuốn sách này cần được đọc cẩn thận, trước khi bạn phải lập báo cáo về nó


Câu 3:

I would like to recommend (A), the book to (B), anyone who (C) like (D) plants.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Động từ theo sau đại từ bất định “anyone” luôn chia ở dạng số ít: like => likes

Dịch: Tôi muốn gợi ý cuốn sách này cho những bạn thích cây cối


Câu 5:

Another benefit is the reduction of traffic noise, a serious issue in urban areas.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: benefit: lợi ích, mặt lợi >< shortcoming: sự thiếu sót, mặt hại

Dịch: Việc giảm thiểu và loại bỏ lốp thải có thể trở thành hiện thực


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words CLOSEST in meaning to the underlined words in each of the following questions.

 

Please give me some advice to buy suitable books for my ten-year-old girl.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: advice = recommendation = góp ý, lời khuyên

Dịch: Xin hãy cho tôi một lời khuyên để mua những cuốn sách phù hợp cho cô bé mười tuổi của tôi.


Câu 7:

Species that have already lost habitat because of deforestation were given higher priority in the plan because of their greater risk of extinction.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: habitat = natural surroundings = môi trường sống

Dịch: Các loài đã mất môi trường sống vì nạn phá rừng được ưu tiên cao hơn trong kế hoạch vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn.


Câu 8:

Choose the word with the different pronunciation of the underlined part
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ŋ/, còn lại phát âm là /n/


Câu 9:

Choose the word with the different pronunciation of the underlined part
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ð/, còn lại phát âm là /θ/


Câu 10:

Choose the word with the different stress pattern
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 11:

Choose the word with the different stress pattern
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 13:

The characters all look very (13) ___and they are dressed in the sort of costumes you imagine when you read the book.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sau look very + tính từ => realistic

Dịch: Tất cả các nhân vật trông rất thực tế và họ được mặc những loại trang phục mà bạn tưởng tượng khi bạn đọc cuốn sách


Câu 14:

Only the soundtrack is truly (14) ___ because, of course, there isn't any music in the book.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Chỉ có nhạc phim là thực sự nguyên bản bởi vì tất nhiên, không có bất kỳ bản nhạc nào trong cuốn sách.


Câu 15:

The scene where the children are learning to (15) ___their broomsticks has some amazing special effects which create a wonderful magical atmosphere.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: ride their broomstick: cưỡi chổi

Dịch: Cảnh những đứa trẻ đang học cách cưỡi chổi của chúng có một số hiệu ứng đặc biệt tuyệt vời tạo ra một bầu không khí kỳ diệu tuyệt vời


Câu 16:

It also required a number of clever stunts which (16) ___have been quite dangerous.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: must have been: hẳn là

Dịch: Nó cũng yêu cầu một số pha nguy hiểm thông minh mà hẳn là khá nguy hiểm.


Câu 17:

Choose the best answer to complete the sentence 

Endangered species are plant and animal species which are in danger of …

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: in danger of extinction: nguy cơ tuyệt chủng

Dịch: Các loài nguy cấp là các loài động thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng


Câu 18:

Children enjoy reading ...because they don't have to read much.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: sách mà không phải đọc nhiều => comic: truyện tranh

Dịch: Trẻ em thích đọc truyện tranh vì không phải đọc nhiều


Câu 19:

It is estimated about 5,000 species of plants and animalsare each year.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu:

- hunted, poached: bị săn bắt => chỉ dùng cho động vật

- cut down: chặt quá, bớt đi => dùng cho thực vật

Câu xuất hiện cả “plants and animals” => eliminated

Dịch: Người ta ước tính có khoảng 5.000 loài thực vật và động vật bị loại bỏ mỗi năm.


Câu 20:

Books provide us with a wonderful source of knowledge and …

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu:

- knowledge, news, information nghĩa gần như nhau => loại

- sau “leisure” là một danh từ => loại

Dịch: Sách cung cấp cho chúng ta một nguồn tri thức và niềm vui


Câu 21:

Governments have overhunting … laws to protect wildlife from overhunting.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: passed laws: luật được thông qua

Dịch: Các chính phủ đã thông qua luật săn bắn quá mức để bảo vệ động vật hoang dã khỏi bị săn bắn quá mức


Câu 22:

She usually dips .... a travel book.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: dip into: đọc lướt qua

Dịch: Cô ấy thường đọc lướt qua một cuốn sách du lịch.


Câu 23:

Gorillas are peaceful and mainly plant – eating …

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Chủ ngữ là một loài động vật “gorillas”: khỉ đột => creature: loài sinh vật


Câu 24:

sometimes describe books as " hard - to – put - down" or "hard - to - pick - up - again".

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: reviewer: người đánh giá


Câu 25:

The Red List has been introduced to raise people's awareness.... conservation needs.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: awareness of: nhận thức về cái gì đó

Dịch: Danh sách Đỏ đã được đưa ra để nâng cao nhận thức của mọi người về nhu cầu bảo tồn.


Câu 26:

We can't read different … of books in the same way.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: kinds of books: các loại sách

Dịch: Chúng ta không thể đọc các loại sách khác nhau theo cùng một cách.


Câu 27:

The room ......... once a day.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: should be Vpp: nên được làm gì đó => should be cleaned: nên được dọn dẹp

Dịch: Phòng nên được dọn dẹp một lần một ngày


Câu 28:

Keep quiet. You … talk so loudly in here. Everybody is working.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: câu đầu nghĩa là: yên lặng thì câu sau nghĩa phải là không dc to tiếng => mustn’t

Dịch: Trật tự nào. Bạn không được to tiếng ở đây. Mọi người đang làm việc.


Câu 29:

Tom: "Whose book is this?" - John: " … “

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: It’s somebody’s sth: nó là của ai đó

Dịch:

- Tom: Cuốn sách này của ai vậy

- John: Nó của chị gái John


Câu 30:

Two friends James and Susan are talking about Mary's accident.

- James: "Mary had an accident last night. Her leg was broken"

- Susan:" ... “

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch:

-  James: Mary gặp tai nạn tối qua. Chân cô ấy bị gãy rồi

- Susan: Tội nghiệp cô ấy


Câu 31:

Choose the best sentence which has the closest meaning to the original one 

 It's forbidden to smoke in this building.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: forbidden: cấm sẽ viết lại câu chứa “must not”: không được

Dịch: Bạn không được hút thuốc trong tòa nhà này


Câu 32:

It's your duty to make a report on books tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: “It’s your duty”: trách nhiệm của bạn sẽ viết lại câu chứa “must”: phải

Dịch: Bạn phải làm bản báo cáo vào sách vào ngày mai


Câu 33:

Some people think that computers can replace books entirely.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc: S + think that + mệnh đề = It’s said that + mệnh đề

Dịch: Máy tính được nói là hoàn toàn có thể thay thế sách


Câu 34:

Perhaps these are the keys.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: perhaps = might = có lẽ, có khi

Dịch: Đằng kia có lẽ là chìa khóa


Câu 35:

Books are a cheap way to get information and entertainment.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Một cách rẻ để có được thông tin và giải trí là sách


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Air pollution can affect our health in many ways with both short-term and long-term effects. Different groups of individuals are affected by air pollution in different ways. Some individuals are much more sensitive to pollutants than are others. Young children and elderly people often suffer more from the effects of air pollution. People with health problems such as asthma, heart and lung disease may also suffer more when the air is polluted. The extent to which an individual is harmed by air pollution usually depends on the total exposure to the damaging chemicals. Examples of short-term effects include irritation to the eyes, nose and throat, and upper respiratory infections such as bronchitis and pneumonia. Other symptoms can include headaches, nausea, and allergic reactions. Long-term health effects can include chronic respiratory disease, lung cancer, heart disease, and even damage to the brain, nerves, liver, or kidneys. Continual exposure to air pollution affects the lungs of growing children and may aggravate or complicate medical conditions in the elderly. It is estimated that half a million people die prematurely every year in the United States as a result of smoking cigarettes.

 

The text is about

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Air pollution can affect our health in many ways with both short-term and long-term effects”

Dịch: Ô nhiễm không khí có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta theo nhiều cách với cả tác động ngắn hạn và lâu dài.


Câu 37:

Which sentence is true?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Different groups of individuals are affected by air pollution in different ways”

Dịch: Các nhóm cá nhân khác nhau bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm không khí theo những cách khác nhau


Câu 38:

Which is caused by long- term effects of air pollution?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Long-term health effects can include chronic respiratory disease, lung cancer, heart disease, and even damage to the brain, nerves, liver, or kidneys”

Dịch: Ảnh hưởng sức khỏe lâu dài có thể bao gồm bệnh hô hấp mãn tính, ung thư phổi, bệnh tim, và thậm chí tổn thương não, dây thần kinh, gan hoặc thận


Câu 39:

Which part of body is not affected by air pollution?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Long-term health effects can include chronic respiratory disease, lung cancer, heart disease, and even damage to the brain, nerves, liver, or kidneys” => không xuất hiện “stomach”

Dịch: Ảnh hưởng sức khỏe lâu dài có thể bao gồm bệnh hô hấp mãn tính, ung thư phổi, bệnh tim, và thậm chí tổn thương não, dây thần kinh, gan hoặc thận


Câu 40:

The writer

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào thông tin toàn bài: ví dụ như: “Long-term health effects can include chronic respiratory disease, lung cancer, heart disease, and even damage to the brain, nerves, liver, or kidneys. Continual exposure to air pollution affects the lungs of growing children and may aggravate or complicate medical conditions in the elderly. It is estimated that half a million people die prematurely every year in the United States as a result of smoking cigarettes”

Dịch: Ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe có thể bao gồm bệnh hô hấp mãn tính, ung thư phổi, bệnh tim, và thậm chí gây hại cho não, dây thần kinh, gan hoặc thận. Tiếp xúc liên tục với ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến phổi của trẻ em đang lớn và có thể làm trầm trọng thêm hoặc biến chứng các tình trạng bệnh lý ở người cao tuổi. Người ta ước tính rằng nửa triệu người chết sớm mỗi năm ở Hoa Kỳ do hút thuốc lá.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương