- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 19
-
17430 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting.
The disappearance (A) of one (B) or several species may result in (C) the lost (D) of biodiversity.
Đáp án: D
Giải thích: Sau “the” điền danh từ “loss”: sự mất mát thay vì “lost” là quá khứ của động từ “lose”: làm mất
Dịch: Sự biến mất của vô số loài động vật có thể gây ra hậu quả là sự biến mất của đa dạng sinh học
Câu 2:
This book needs to read (A) carefully (B), before you must (C) make a report on it (D).
Đáp án: A
Giải thích: Hành động đọc sách được nói đến ở thể bị động, không nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện hành động đó là ai => cấu trúc: need + Ving = need + to be Vpp => needs reading/needs to be read
Dịch: Cuốn sách này cần được đọc cẩn thận, trước khi bạn phải lập báo cáo về nó
Câu 3:
I would like to recommend (A), the book to (B), anyone who (C) like (D) plants.
Đáp án: D
Giải thích: Động từ theo sau đại từ bất định “anyone” luôn chia ở dạng số ít: like => likes
Dịch: Tôi muốn gợi ý cuốn sách này cho những bạn thích cây cối
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined words) in each of the following questions.
The reduction and possible elimination of waste tires may become a reality.
Đáp án: C
Giải thích: elimination: loại bỏ >< formation: hình thành, tạo nên
Câu 5:
Another benefit is the reduction of traffic noise, a serious issue in urban areas.
Đáp án: A
Giải thích: benefit: lợi ích, mặt lợi >< shortcoming: sự thiếu sót, mặt hại
Dịch: Việc giảm thiểu và loại bỏ lốp thải có thể trở thành hiện thực
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words CLOSEST in meaning to the underlined words in each of the following questions.
Please give me some advice to buy suitable books for my ten-year-old girl.
Đáp án: A
Giải thích: advice = recommendation = góp ý, lời khuyên
Dịch: Xin hãy cho tôi một lời khuyên để mua những cuốn sách phù hợp cho cô bé mười tuổi của tôi.
Câu 7:
Species that have already lost habitat because of deforestation were given higher priority in the plan because of their greater risk of extinction.
Đáp án: B
Giải thích: habitat = natural surroundings = môi trường sống
Dịch: Các loài đã mất môi trường sống vì nạn phá rừng được ưu tiên cao hơn trong kế hoạch vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn.
Câu 8:
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ŋ/, còn lại phát âm là /n/
Câu 9:
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ð/, còn lại phát âm là /θ/
Câu 10:
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 11:
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 12:
Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits each space in the following passage
The film Harry Potter and the Philosopher's Stone is based on the first of the books by J.K. Rowling. It is an excellent attempt at recreating the magic of the books. The dialogue is just (12) ___the original, with the actors often using the exact words as they were written. The characters all look very (13) ___and they are dressed in the sort of costumes you imagine when you read the book. Only the soundtrack is truly (14) ___ because, of course, there isn't any music in the book.
The scene where the children are learning to (15) ___their broomsticks has some amazing special effects which create a wonderful magical atmosphere. It also required a number of clever stunts which (16) ___have been quite dangerous. When the film was released, it had record ticket sales at the box office.
Đáp án: B
Giải thích:
- Alike không đi với danh từ => loại
- As được dùng như liên từ thì vị trí không phù hợp, như giới từ sẽ mang nghĩa: đóng một vai trò nào đó không phù hợp => loại
- Likely nghĩa không phù hợp => loại
Dịch: Đó là một nỗ lực tuyệt vời trong việc tái tạo sự kỳ diệu của những cuốn sách. Lời thoại giống như bản gốc, với các diễn viên thường sử dụng các từ chính xác như khi họ viết.
Câu 13:
Đáp án: D
Giải thích: sau look very + tính từ => realistic
Dịch: Tất cả các nhân vật trông rất thực tế và họ được mặc những loại trang phục mà bạn tưởng tượng khi bạn đọc cuốn sách
Câu 14:
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Chỉ có nhạc phim là thực sự nguyên bản bởi vì tất nhiên, không có bất kỳ bản nhạc nào trong cuốn sách.
Câu 15:
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: ride their broomstick: cưỡi chổi
Dịch: Cảnh những đứa trẻ đang học cách cưỡi chổi của chúng có một số hiệu ứng đặc biệt tuyệt vời tạo ra một bầu không khí kỳ diệu tuyệt vời
Câu 16:
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: must have been: hẳn là
Dịch: Nó cũng yêu cầu một số pha nguy hiểm thông minh mà hẳn là khá nguy hiểm.
Câu 17:
Choose the best answer to complete the sentence
Endangered species are plant and animal species which are in danger of …
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: in danger of extinction: nguy cơ tuyệt chủng
Dịch: Các loài nguy cấp là các loài động thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng
Câu 18:
Children enjoy reading ...because they don't have to read much.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: sách mà không phải đọc nhiều => comic: truyện tranh
Dịch: Trẻ em thích đọc truyện tranh vì không phải đọc nhiều
Câu 19:
It is estimated about 5,000 species of plants and animals … are each year.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu:
- hunted, poached: bị săn bắt => chỉ dùng cho động vật
- cut down: chặt quá, bớt đi => dùng cho thực vật
Câu xuất hiện cả “plants and animals” => eliminated
Dịch: Người ta ước tính có khoảng 5.000 loài thực vật và động vật bị loại bỏ mỗi năm.
Câu 20:
Books provide us with a wonderful source of knowledge and …
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu:
- knowledge, news, information nghĩa gần như nhau => loại
- sau “leisure” là một danh từ => loại
Dịch: Sách cung cấp cho chúng ta một nguồn tri thức và niềm vui
Câu 21:
Governments have overhunting … laws to protect wildlife from overhunting.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: passed laws: luật được thông qua
Dịch: Các chính phủ đã thông qua luật săn bắn quá mức để bảo vệ động vật hoang dã khỏi bị săn bắn quá mức
Câu 22:
She usually dips .... a travel book.
Đáp án: D
Giải thích: dip into: đọc lướt qua
Dịch: Cô ấy thường đọc lướt qua một cuốn sách du lịch.
Câu 23:
Gorillas are peaceful and mainly plant – eating …
Đáp án: A
Giải thích: Chủ ngữ là một loài động vật “gorillas”: khỉ đột => creature: loài sinh vật
Câu 24:
… sometimes describe books as " hard - to – put - down" or "hard - to - pick - up - again".
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: reviewer: người đánh giá
Câu 25:
The Red List has been introduced to raise people's awareness.... conservation needs.
Đáp án: B
Giải thích: awareness of: nhận thức về cái gì đó
Dịch: Danh sách Đỏ đã được đưa ra để nâng cao nhận thức của mọi người về nhu cầu bảo tồn.
Câu 26:
We can't read different … of books in the same way.
Đáp án: B
Giải thích: kinds of books: các loại sách
Dịch: Chúng ta không thể đọc các loại sách khác nhau theo cùng một cách.
Câu 27:
Đáp án: C
Giải thích: should be Vpp: nên được làm gì đó => should be cleaned: nên được dọn dẹp
Dịch: Phòng nên được dọn dẹp một lần một ngày
Câu 28:
Keep quiet. You … talk so loudly in here. Everybody is working.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: câu đầu nghĩa là: yên lặng thì câu sau nghĩa phải là không dc to tiếng => mustn’t
Dịch: Trật tự nào. Bạn không được to tiếng ở đây. Mọi người đang làm việc.
Câu 29:
Tom: "Whose book is this?" - John: " … “
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: It’s somebody’s sth: nó là của ai đó
Dịch:
- Tom: Cuốn sách này của ai vậy
- John: Nó của chị gái John
Câu 30:
Two friends James and Susan are talking about Mary's accident.
- James: "Mary had an accident last night. Her leg was broken"
- Susan:" ... “
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch:
- James: Mary gặp tai nạn tối qua. Chân cô ấy bị gãy rồi
- Susan: Tội nghiệp cô ấy
Câu 31:
Choose the best sentence which has the closest meaning to the original one
It's forbidden to smoke in this building.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: forbidden: cấm sẽ viết lại câu chứa “must not”: không được
Dịch: Bạn không được hút thuốc trong tòa nhà này
Câu 32:
It's your duty to make a report on books tomorrow.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: “It’s your duty”: trách nhiệm của bạn sẽ viết lại câu chứa “must”: phải
Dịch: Bạn phải làm bản báo cáo vào sách vào ngày mai
Câu 33:
Some people think that computers can replace books entirely.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc: S + think that + mệnh đề = It’s said that + mệnh đề
Dịch: Máy tính được nói là hoàn toàn có thể thay thế sách
Câu 34:
Perhaps these are the keys.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: perhaps = might = có lẽ, có khi
Dịch: Đằng kia có lẽ là chìa khóa
Câu 35:
Books are a cheap way to get information and entertainment.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Một cách rẻ để có được thông tin và giải trí là sách
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Air pollution can affect our health in many ways with both short-term and long-term effects. Different groups of individuals are affected by air pollution in different ways. Some individuals are much more sensitive to pollutants than are others. Young children and elderly people often suffer more from the effects of air pollution. People with health problems such as asthma, heart and lung disease may also suffer more when the air is polluted. The extent to which an individual is harmed by air pollution usually depends on the total exposure to the damaging chemicals. Examples of short-term effects include irritation to the eyes, nose and throat, and upper respiratory infections such as bronchitis and pneumonia. Other symptoms can include headaches, nausea, and allergic reactions. Long-term health effects can include chronic respiratory disease, lung cancer, heart disease, and even damage to the brain, nerves, liver, or kidneys. Continual exposure to air pollution affects the lungs of growing children and may aggravate or complicate medical conditions in the elderly. It is estimated that half a million people die prematurely every year in the United States as a result of smoking cigarettes.
The text is about
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Air pollution can affect our health in many ways with both short-term and long-term effects”
Dịch: Ô nhiễm không khí có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta theo nhiều cách với cả tác động ngắn hạn và lâu dài.
Câu 37:
Which sentence is true?
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Different groups of individuals are affected by air pollution in different ways”
Dịch: Các nhóm cá nhân khác nhau bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm không khí theo những cách khác nhau
Câu 38:
Which is caused by long- term effects of air pollution?
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Long-term health effects can include chronic respiratory disease, lung cancer, heart disease, and even damage to the brain, nerves, liver, or kidneys”
Dịch: Ảnh hưởng sức khỏe lâu dài có thể bao gồm bệnh hô hấp mãn tính, ung thư phổi, bệnh tim, và thậm chí tổn thương não, dây thần kinh, gan hoặc thận
Câu 39:
Which part of body is not affected by air pollution?
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Long-term health effects can include chronic respiratory disease, lung cancer, heart disease, and even damage to the brain, nerves, liver, or kidneys” => không xuất hiện “stomach”
Dịch: Ảnh hưởng sức khỏe lâu dài có thể bao gồm bệnh hô hấp mãn tính, ung thư phổi, bệnh tim, và thậm chí tổn thương não, dây thần kinh, gan hoặc thận
Câu 40:
The writer
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào thông tin toàn bài: ví dụ như: “Long-term health effects can include chronic respiratory disease, lung cancer, heart disease, and even damage to the brain, nerves, liver, or kidneys. Continual exposure to air pollution affects the lungs of growing children and may aggravate or complicate medical conditions in the elderly. It is estimated that half a million people die prematurely every year in the United States as a result of smoking cigarettes”
Dịch: Ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe có thể bao gồm bệnh hô hấp mãn tính, ung thư phổi, bệnh tim, và thậm chí gây hại cho não, dây thần kinh, gan hoặc thận. Tiếp xúc liên tục với ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến phổi của trẻ em đang lớn và có thể làm trầm trọng thêm hoặc biến chứng các tình trạng bệnh lý ở người cao tuổi. Người ta ước tính rằng nửa triệu người chết sớm mỗi năm ở Hoa Kỳ do hút thuốc lá.