IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 24

  • 16732 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchange.

John: “Let’s go jogging” – Mark: “Sorry. __________”

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch:

- John: Cùng đi bộ nào

- Mark: Xin lỗi nha. Đó là ý hay nhưng tôi bận mất rồi


Câu 2:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 2 to 8.

      Technology has utterly transformed our ability to communicate with each other. Linking to each other both literally and figuratively, many of us connect through cell phones, email, instant messaging, blogs, and networking web sites, yet we may be less connected to each other than we think.

       According to a study, Americans are becoming increasingly socially isolated. The study reveals, for example, that one quarter of Americans say that they have no one to discuss important personal issues with, and that the number of close friends that American have has dropped from three to two. Meanwhile, the Boston Globe reports that this spreading isolation is experienced more sharply among those with less education, people of color, and older Americans. Unsurprisingly, those who are young, white, and well educated tend to have stronger social networks.

       From my own experience I have to say that I’ve never felt more connected, thanks to a web of friends, family, and colleagues. One of my closest friends is someone I met through an online discussion group who lives hundreds of miles away from me. We have met face-to-face only twice, yet our regular electronic correspondence and cell phone calls sustain our close friendship. And, speaking of blogging, my blog has introduced me to people I would never have met otherwise and has led to enduring and important friendships.

      On the other hand, I recently saw a scene unfold that proved to me how deeply disconnected we as Americans have become. I had just wrapped up a presentation on mediation at a family therapy center. As I was leaving, I noticed a mother and her teenage son who had just completed their session with their family therapist. After making their next appointment, they both took out their cell phones, placed calls, and began loud conversations with whoever was on the other end. I walked out behind them to the parking lot to my car. They both jumped into their SUV, and, as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other.

What does the passage lead you to believe?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào thông tin: “According to a study, Americans are becoming increasingly socially isolated”

Dịch: Theo nghiên cứu, người Mỹ đang ngày càng bị cô lập về mặt xã hội


Câu 3:

Which of the following has nothing to do with the isolation among Americans?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào thông tin: “the Boston Globe reports that this spreading isolation is experienced more sharply among those with less education, people of color, and older Americans. Unsurprisingly, those who are young, white, and well educated tend to have stronger social networks

Dịch: Boston Globe báo cáo rằng sự cô lập lan rộng này diễn ra mạnh mẽ hơn ở những người có trình độ học vấn thấp hơn, người da màu và người Mỹ lớn tuổi. Không có gì ngạc nhiên khi những người trẻ tuổi, da trắng và được giáo dục tốt có xu hướng có mạng xã hội mạnh mẽ hơn


Câu 4:

The writer himself __________ .

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào thông tin: “From my own experience I have to say that I’ve never felt more connected, thanks to a web of friends, family, and colleagues”

Dịch: Từ kinh nghiệm của bản thân, tôi phải nói rằng tôi chưa bao giờ cảm thấy được kết nối nhiều hơn, nhờ vào mạng lưới bạn bè, gia đình và đồng nghiệp


Câu 5:

The word “those” in paragraph 2 refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào thông tin: “one quarter of Americans say that they have no one to discuss important personal issues with, and that the number of close friends that American have has dropped from three to two. Meanwhile, the Boston Globe reports that this spreading isolation is experienced more sharply among those with less education, people of color, and older Americans.”, như vậy “those” sẽ là đại từ số nhiều chỉ người dân Mỹ “Americans” nói chung đã được nhắc đến ở câu trước

Dịch: 1/4 người Mỹ nói rằng họ không có ai để thảo luận các vấn đề cá nhân quan trọng và số lượng bạn thân của người Mỹ đã giảm từ ba xuống còn hai người. Trong khi đó, tờ Boston Globe báo cáo rằng sự cô lập lan rộng này diễn ra mạnh mẽ hơn ở những người ít học, người da màu và người Mỹ lớn tuổi.


Câu 6:

The word “sustain” in paragraph 3 is closest in meaning to__________.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào thông tin: sustain: duy trì = make sth continue to exist: làm cho thứ gì đó tiếp tục tồn tại


Câu 7:

What can be said about the mother and son in the passage?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào thông tin: “After making their next appointment, they both took out their cell phones, placed calls, and began loud conversations with whoever was on the other end... as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other”

Dịch: Sau cuộc hẹn tiếp theo, cả hai đều lấy điện thoại di động ra, gọi điện và bắt đầu cuộc trò chuyện ồn ào với bất cứ ai ở đầu dây bên kia ... khi tôi thấy họ lái xe đi, họ vẫn đang nói chuyện trên điện thoại di động. Nhưng, than ôi, không phải với nhau.


Câu 8:

Which of the following is NOT true, according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào thông tin: “as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other”

Dịch: khi tôi thấy họ lái xe đi, họ vẫn đang nói chuyện trên điện thoại di động. Nhưng, than ôi, không phải với nhau


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và dấu hiệu “sure” -> viết lại câu dùng “must”

Dịch: Họ chắc hẳn đã tập luyện chăm chỉ cho các trận đấu vì họ đã giành được rất nhiều huy chương


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

The phone rang while she _________ dinner.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào cấu trúc quá khứ tiếp diễn: S + V(quá khứ) while S + was/were Ving

Dịch: Điện thoại reo khi cô ấy đang nấu bữa tối


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

I kept them in the ___________ box.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào trật tự tính từ: kích cỡ -> màu sắc -> chất liệu

Dịch: Tôi giữ nó ở trong cái hộp kim loại nhỏ màu đen


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: don’t forget -> remind

Dịch: Giáo viên nhắc học sinh nhớ nộp bài vào thứ Năm


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

I think he is generous, __________?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu hỏi đuôi:

- S + think + clause, chủ ngữ là “I” phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ “he is gorgeous”

- Mệnh đề trước khẳng định nên phần hỏi đuôi phủ định


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Those shirts need _______________but you needn’t _______________them now.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào cấu trúc

- need + Ving: cái gì cần được làm -> need ironing

- needn’t + V: không cần làm gì -> needn’t ironing

Dịch: Mấy cái áo này cần giặt nhưng bạn không cần giặt ngay bây giờ


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Bob takes other children's toys and doesn't want to give them _______.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: give sth back: trả lại thứ gì

Dịch: D Bob lấy đồ chơi của những đứa trẻ khác và không muốn trả lại chúng


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

_____ the environment irresponsibly, we now have to suffer the effects of climate change.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào cấu trúc phân từ hoàn thành: 2 hành động ở hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau: không có trách nhiệm với môi trường -> chịu biến đổi khí hậu -> lược bỏ chủ ngữ mệnh đề trước rồi chia mệnh đề ở dạng: Having + Vp3

Dịch: xử lý môi trường một cách vô trách nhiệm, nay chúng ta phải gánh chịu những tác động của biến đổi khí hậu.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: interpret = understand = hiểu

Dịch: Cha mẹ hiểu biểu cảm khuôn mặt và giọng nói như một chỉ dẫn về việc em bé cảm thấy như nào


Câu 19:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23.

      Wind is a clean source of renewable energy that produces no air or water pollution. And since the wind is free, operational costs are nearly zero (19)_______ a turbine is erected. Mass production and technology advances are making turbines cheaper, and (20)_______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development. Drawbacks include complaints (21)______ locals that wind turbines are ugly and noisy. The slowly rotating blades can also kill birds and bats, but not nearly as many as cars, power lines, and high-rise buildings do. The wind is also variable: If it's not blowing, there's no electricity generated. Nevertheless, the wind energy industry is (22)_______. Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (23)_______ wind energy has led the way. From 2000 to 2015, cumulative wind capacity around the world increased from 17,000 megawatts to more than 430,000 megawatts. In 2015, China also surpassed the EU in the number of installed wind turbines and continues to lead installation efforts.

(Adapted from https://www.nationalgeographic.com/)

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: once = một khi

Dịch: Và vì gió là miễn phí, chi phí vận hành gần như bằng không khi một tuabin được lắp đặt.


Câu 20:

Mass production and technology advances are making turbines cheaper, and (20)_______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Danh từ đếm được governtments ở dạng số nhiều -> many

Dịch: Sản xuất hàng loạt và tiến bộ công nghệ đang làm cho tuabin rẻ hơn, và nhiều chính phủ đưa ra các ưu đãi về thuế để thúc đẩy phát triển năng lượng gió.


Câu 21:

Drawbacks include complaints (21)______ locals that wind turbines are ugly and noisy.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Mặt hạn chế bao gồm những lời phàn nàn từ người dân địa phương rằng các tuabin gió xấu và ồn ào


Câu 22:

The wind is also variable: If it's not blowing, there's no electricity generated. Nevertheless, the wind energy industry is (22)_______.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: booming = nở rộ, phát triển

Dịch: Nền công nghiệp gió đang nở rộ


Câu 23:

Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (23)_______ wind energy has led the way.
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: in which: trong đó

Dịch: Nhờ những nỗ lực toàn cầu chống biến đổi khí hậu, chẳng hạn như Thỏa thuận Paris, năng lượng tái tạo đang có sự phát triển vượt bậc, trong đó năng lượng gió đã dẫn đầu

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

She is a very ___________driver and never goes over the speed limit.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: be very + tính từ: cần điền một tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ driver

Dịch: Cô ấy là một người lái xe cẩn thận và không bao giờ vượt quá tốc độ cho phép


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

The proposal has not met with ___________agreement.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của từ: universal agreement: sự nhất trí chung

Dịch: Đề xuất đã không đáp ứng được sự nhất trí chung.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchange.

Mary: " I think swimming helps us exercise all our muscles."  

Jane :"___________."

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Không nghi ngờ gì về điều đó cả


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

The shop assistant was totally bewildered by the customer's behavior.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: bewildered = puzzled = hoang mang

Dịch: Nhân viên hoàn hoàn hoang mang về hành vi của khách hàng


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

_________ having the best qualifications among all the applicants, Justin was not offered the job.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào cấu trúc: In spite of + cụm danh từ

Dịch: Mặc dù có bằng cấp tốt nhất trong số tất cả những người nộp đơn, Justin vẫn không được mời làm việc.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

The aim of the decorative arts is to beautify ours surroundings.

     A                  B                            C          D

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí này nên điền tính từ sở hữu: our để bổ sung cho danh từ đứng sau thay vì đại từ sở hữu: ours

Dịch: Mục đích của nghệ thuật trang trí là làm đẹp môi trường xung quanh chúng ta.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

      New Zealand is a small country of four million inhabitants, a long-haul flight from all the major tourist-generating markets of the world. Tourism currently makes up 9% of the country's gross domestic product and is the country's largest export sector. Unlike other export sectors, which make products and then sell them overseas, tourism brings its customers to New Zealand. The product is the country itself the people, the places, and the experiences. In 1999, Tourism New Zealand launched a campaign to communicate a new brand position to the world. The campaign focused on New Zealand's scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world.

    A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer. The heart of the website was a database of tourism services operators, both those based in New Zealand and those based abroad which offered tourism service to the country. Any tourism-related business could be listed by filling in a simple form. This meant that even the smallest bed and breakfast address or specialist activity provider could gain a web presence with access to an audience of long-haul visitors. In addition, because participating businesses were able to update the details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate. And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. As part of this, the effect of each business on the environment was considered.

    To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga. Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop. As the site developed, additional features were added to help independent travelers devise their own customised itineraries.

(Adapted from Cambridge IELTS 13)

 What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nội dung bài


Câu 31:

The word "it" in paragraph 1 refers to _________.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào thông tin: “The campaign focused on New Zealand's scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world”. Câu sử dụng cùng một chủ ngữ và it thay cho chủ ngữ “the campaign”

Dịch: Chiến dịch tập trung vào cảnh đẹp của New Zealand, các hoạt động ngoài trời sôi nổi và văn hóa Maori đích thực, và nó đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới


Câu 32:

According to paragraph 3, why did the website conduct an interview with Tana Umaga?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào thông tin: “To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga”

Dịch: Để truyền đạt kinh nghiệm của New Zealand, trang web cũng cung cấp các tính năng liên quan đến những người và địa điểm nổi tiếng. Một trong những cuộc phỏng vấn nổi tiếng nhất là cuộc phỏng vấn với cựu đội trưởng đội bóng bầu dục New Zealand All Blacks Tana Umaga.


Câu 33:

The word "evaluation" in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: evaluation = assessment = sự đánh giá


Câu 34:

Which statement is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop”

Dịch: Một tính năng khác thu hút nhiều sự chú ý là một cuộc hành trình tương tác qua một số địa điểm được chọn cho các bộ phim bom tấn đã sử dụng cảnh quan tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

This is the first time I attend such an enjoyable wedding party.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Viết lại câu: This is first time S + V -> S have/has never V3: lần đầu trải nghiệm cái gì

Dịch: Tôi chưa từng tham gia một đám cưới tuyệt thế này trước đây


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm /s/, còn lại phát âm là /z/


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

_______ you study for these exams, _______ you will do.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh kép

Dịch: Bạn càng cố gắng học cho kì thi, bạn càng làm tốt


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.

Harry had packed his luggage. After that, he loaded it into the car and set off for the airport.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và cấu trúc Only after S + had V3, did S + V

Dịch: Chỉ sau khi thu dọn hành lý, Harry mới chất lên xe và khởi hành ra sân bay.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.

His wife helped him. He was able to finish his book.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2 với without: Without N/Ving, S would(not) + V

Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

She treated me ______________cake, ice-cream and tea.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: treat sb to sth: mời ai đó cái gì

Dịch: Cô ấy mời tôi bánh, kem và trà


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/, còn lại phát âm là /e/


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.

Take your time, think the matter over carefully, and then tell me what you've decided.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Take your time: cứ từ từ >< hurry: nhanh lên


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

These postcards ________ to us by our friends.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc câu bị động

Dịch: Những tấm thiệp này được gửi tới bởi bạn của chúng tôi


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

If I _________ you were sick, I would have called sooner.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: if S + had V3, S + would have V3

Dịch: Nếu tôi biết bạn ốm, tôi đã gọi sớm hơn rồi


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

It's rude to__________ poorer people.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: look down on: khinh thường

Dịch: Thật thô lỗ khi khinh thường người nghèo hơn mình


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.

He was so insubordinate that he lost his job within a week.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: insubordinate: không phục, không tuân theo >< obedient: nghe lời

Dịch: Anh ta không phục tùng đến mức mất việc trong vòng một tuần.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Sport is not my __________ of tea.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: not my cup of tea: không phải sở thích của tôi

Dịch: Thể thao không phải sở thích của tôi


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương