- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 24
-
16732 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchange.
John: “Let’s go jogging” – Mark: “Sorry. __________”
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch:
- John: Cùng đi bộ nào
- Mark: Xin lỗi nha. Đó là ý hay nhưng tôi bận mất rồi
Câu 2:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 2 to 8.
Technology has utterly transformed our ability to communicate with each other. Linking to each other both literally and figuratively, many of us connect through cell phones, email, instant messaging, blogs, and networking web sites, yet we may be less connected to each other than we think.
According to a study, Americans are becoming increasingly socially isolated. The study reveals, for example, that one quarter of Americans say that they have no one to discuss important personal issues with, and that the number of close friends that American have has dropped from three to two. Meanwhile, the Boston Globe reports that this spreading isolation is experienced more sharply among those with less education, people of color, and older Americans. Unsurprisingly, those who are young, white, and well educated tend to have stronger social networks.
From my own experience I have to say that I’ve never felt more connected, thanks to a web of friends, family, and colleagues. One of my closest friends is someone I met through an online discussion group who lives hundreds of miles away from me. We have met face-to-face only twice, yet our regular electronic correspondence and cell phone calls sustain our close friendship. And, speaking of blogging, my blog has introduced me to people I would never have met otherwise and has led to enduring and important friendships.
On the other hand, I recently saw a scene unfold that proved to me how deeply disconnected we as Americans have become. I had just wrapped up a presentation on mediation at a family therapy center. As I was leaving, I noticed a mother and her teenage son who had just completed their session with their family therapist. After making their next appointment, they both took out their cell phones, placed calls, and began loud conversations with whoever was on the other end. I walked out behind them to the parking lot to my car. They both jumped into their SUV, and, as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other.
What does the passage lead you to believe?
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “According to a study, Americans are becoming increasingly socially isolated”
Dịch: Theo nghiên cứu, người Mỹ đang ngày càng bị cô lập về mặt xã hội
Câu 3:
Which of the following has nothing to do with the isolation among Americans?
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “the Boston Globe reports that this spreading isolation is experienced more sharply among those with less education, people of color, and older Americans. Unsurprisingly, those who are young, white, and well educated tend to have stronger social networks”
Dịch: Boston Globe báo cáo rằng sự cô lập lan rộng này diễn ra mạnh mẽ hơn ở những người có trình độ học vấn thấp hơn, người da màu và người Mỹ lớn tuổi. Không có gì ngạc nhiên khi những người trẻ tuổi, da trắng và được giáo dục tốt có xu hướng có mạng xã hội mạnh mẽ hơn
Câu 4:
The writer himself __________ .
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “From my own experience I have to say that I’ve never felt more connected, thanks to a web of friends, family, and colleagues”
Dịch: Từ kinh nghiệm của bản thân, tôi phải nói rằng tôi chưa bao giờ cảm thấy được kết nối nhiều hơn, nhờ vào mạng lưới bạn bè, gia đình và đồng nghiệp
Câu 5:
The word “those” in paragraph 2 refers to __________.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “one quarter of Americans say that they have no one to discuss important personal issues with, and that the number of close friends that American have has dropped from three to two. Meanwhile, the Boston Globe reports that this spreading isolation is experienced more sharply among those with less education, people of color, and older Americans.”, như vậy “those” sẽ là đại từ số nhiều chỉ người dân Mỹ “Americans” nói chung đã được nhắc đến ở câu trước
Dịch: 1/4 người Mỹ nói rằng họ không có ai để thảo luận các vấn đề cá nhân quan trọng và số lượng bạn thân của người Mỹ đã giảm từ ba xuống còn hai người. Trong khi đó, tờ Boston Globe báo cáo rằng sự cô lập lan rộng này diễn ra mạnh mẽ hơn ở những người ít học, người da màu và người Mỹ lớn tuổi.
Câu 6:
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: sustain: duy trì = make sth continue to exist: làm cho thứ gì đó tiếp tục tồn tại
Câu 7:
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “After making their next appointment, they both took out their cell phones, placed calls, and began loud conversations with whoever was on the other end... as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other”
Dịch: Sau cuộc hẹn tiếp theo, cả hai đều lấy điện thoại di động ra, gọi điện và bắt đầu cuộc trò chuyện ồn ào với bất cứ ai ở đầu dây bên kia ... khi tôi thấy họ lái xe đi, họ vẫn đang nói chuyện trên điện thoại di động. Nhưng, than ôi, không phải với nhau.
Câu 8:
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other”
Dịch: khi tôi thấy họ lái xe đi, họ vẫn đang nói chuyện trên điện thoại di động. Nhưng, than ôi, không phải với nhau
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và dấu hiệu “sure” -> viết lại câu dùng “must”
Dịch: Họ chắc hẳn đã tập luyện chăm chỉ cho các trận đấu vì họ đã giành được rất nhiều huy chương
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The phone rang while she _________ dinner.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc quá khứ tiếp diễn: S + V(quá khứ) while S + was/were Ving
Dịch: Điện thoại reo khi cô ấy đang nấu bữa tối
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
I kept them in the ___________ box.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào trật tự tính từ: kích cỡ -> màu sắc -> chất liệu
Dịch: Tôi giữ nó ở trong cái hộp kim loại nhỏ màu đen
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: don’t forget -> remind
Dịch: Giáo viên nhắc học sinh nhớ nộp bài vào thứ Năm
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
In order to do a profit, the new leisure centre needs at least 2000 visitors a month.
A B C D
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc: make a profit: kiếm lợi nhuận
Dịch: Để kiếm lợi nhuận, trung tâm giải trí mới cần ít nhất 2000 khách mỗi tháng
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
I think he is generous, __________?
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu hỏi đuôi:
- S + think + clause, chủ ngữ là “I” phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ “he is gorgeous”
- Mệnh đề trước khẳng định nên phần hỏi đuôi phủ định
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Those shirts need _______________but you needn’t _______________them now.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc
- need + Ving: cái gì cần được làm -> need ironing
- needn’t + V: không cần làm gì -> needn’t ironing
Dịch: Mấy cái áo này cần giặt nhưng bạn không cần giặt ngay bây giờ
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Bob takes other children's toys and doesn't want to give them _______.
Đáp án: C
Giải thích: give sth back: trả lại thứ gì
Dịch: D Bob lấy đồ chơi của những đứa trẻ khác và không muốn trả lại chúng
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
_____ the environment irresponsibly, we now have to suffer the effects of climate change.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc phân từ hoàn thành: 2 hành động ở hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau: không có trách nhiệm với môi trường -> chịu biến đổi khí hậu -> lược bỏ chủ ngữ mệnh đề trước rồi chia mệnh đề ở dạng: Having + Vp3
Dịch: xử lý môi trường một cách vô trách nhiệm, nay chúng ta phải gánh chịu những tác động của biến đổi khí hậu.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling.
Đáp án: C
Giải thích: interpret = understand = hiểu
Dịch: Cha mẹ hiểu biểu cảm khuôn mặt và giọng nói như một chỉ dẫn về việc em bé cảm thấy như nào
Câu 19:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23.
Wind is a clean source of renewable energy that produces no air or water pollution. And since the wind is free, operational costs are nearly zero (19)_______ a turbine is erected. Mass production and technology advances are making turbines cheaper, and (20)_______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development. Drawbacks include complaints (21)______ locals that wind turbines are ugly and noisy. The slowly rotating blades can also kill birds and bats, but not nearly as many as cars, power lines, and high-rise buildings do. The wind is also variable: If it's not blowing, there's no electricity generated. Nevertheless, the wind energy industry is (22)_______. Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (23)_______ wind energy has led the way. From 2000 to 2015, cumulative wind capacity around the world increased from 17,000 megawatts to more than 430,000 megawatts. In 2015, China also surpassed the EU in the number of installed wind turbines and continues to lead installation efforts.
(Adapted from https://www.nationalgeographic.com/)
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: once = một khi
Dịch: Và vì gió là miễn phí, chi phí vận hành gần như bằng không khi một tuabin được lắp đặt.
Câu 20:
Đáp án: B
Giải thích: Danh từ đếm được governtments ở dạng số nhiều -> many
Dịch: Sản xuất hàng loạt và tiến bộ công nghệ đang làm cho tuabin rẻ hơn, và nhiều chính phủ đưa ra các ưu đãi về thuế để thúc đẩy phát triển năng lượng gió.
Câu 21:
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Mặt hạn chế bao gồm những lời phàn nàn từ người dân địa phương rằng các tuabin gió xấu và ồn ào
Câu 22:
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: booming = nở rộ, phát triển
Dịch: Nền công nghiệp gió đang nở rộ
Câu 23:
Đáp án: B
Giải thích: in which: trong đó
Dịch: Nhờ những nỗ lực toàn cầu chống biến đổi khí hậu, chẳng hạn như Thỏa thuận Paris, năng lượng tái tạo đang có sự phát triển vượt bậc, trong đó năng lượng gió đã dẫn đầuCâu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
She is a very ___________driver and never goes over the speed limit.
Đáp án: C
Giải thích: be very + tính từ: cần điền một tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ driver
Dịch: Cô ấy là một người lái xe cẩn thận và không bao giờ vượt quá tốc độ cho phép
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The proposal has not met with ___________agreement.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của từ: universal agreement: sự nhất trí chung
Dịch: Đề xuất đã không đáp ứng được sự nhất trí chung.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchange.
Mary: " I think swimming helps us exercise all our muscles."
Jane :"___________."
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Không nghi ngờ gì về điều đó cả
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
The shop assistant was totally bewildered by the customer's behavior.
Đáp án: D
Giải thích: bewildered = puzzled = hoang mang
Dịch: Nhân viên hoàn hoàn hoang mang về hành vi của khách hàng
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
_________ having the best qualifications among all the applicants, Justin was not offered the job.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào cấu trúc: In spite of + cụm danh từ
Dịch: Mặc dù có bằng cấp tốt nhất trong số tất cả những người nộp đơn, Justin vẫn không được mời làm việc.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The aim of the decorative arts is to beautify ours surroundings.
A B C D
Đáp án: D
Giải thích: Vị trí này nên điền tính từ sở hữu: our để bổ sung cho danh từ đứng sau thay vì đại từ sở hữu: ours
Dịch: Mục đích của nghệ thuật trang trí là làm đẹp môi trường xung quanh chúng ta.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
New Zealand is a small country of four million inhabitants, a long-haul flight from all the major tourist-generating markets of the world. Tourism currently makes up 9% of the country's gross domestic product and is the country's largest export sector. Unlike other export sectors, which make products and then sell them overseas, tourism brings its customers to New Zealand. The product is the country itself the people, the places, and the experiences. In 1999, Tourism New Zealand launched a campaign to communicate a new brand position to the world. The campaign focused on New Zealand's scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world.
A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer. The heart of the website was a database of tourism services operators, both those based in New Zealand and those based abroad which offered tourism service to the country. Any tourism-related business could be listed by filling in a simple form. This meant that even the smallest bed and breakfast address or specialist activity provider could gain a web presence with access to an audience of long-haul visitors. In addition, because participating businesses were able to update the details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate. And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. As part of this, the effect of each business on the environment was considered.
To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga. Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop. As the site developed, additional features were added to help independent travelers devise their own customised itineraries.
(Adapted from Cambridge IELTS 13)
What is the passage mainly about?
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào nội dung bài
Câu 31:
The word "it" in paragraph 1 refers to _________.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “The campaign focused on New Zealand's scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world”. Câu sử dụng cùng một chủ ngữ và it thay cho chủ ngữ “the campaign”
Dịch: Chiến dịch tập trung vào cảnh đẹp của New Zealand, các hoạt động ngoài trời sôi nổi và văn hóa Maori đích thực, và nó đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới
Câu 32:
According to paragraph 3, why did the website conduct an interview with Tana Umaga?
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga”
Dịch: Để truyền đạt kinh nghiệm của New Zealand, trang web cũng cung cấp các tính năng liên quan đến những người và địa điểm nổi tiếng. Một trong những cuộc phỏng vấn nổi tiếng nhất là cuộc phỏng vấn với cựu đội trưởng đội bóng bầu dục New Zealand All Blacks Tana Umaga.
Câu 33:
Đáp án: D
Giải thích: evaluation = assessment = sự đánh giá
Câu 34:
Which statement is TRUE, according to the passage?
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop”
Dịch: Một tính năng khác thu hút nhiều sự chú ý là một cuộc hành trình tương tác qua một số địa điểm được chọn cho các bộ phim bom tấn đã sử dụng cảnh quan tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
This is the first time I attend such an enjoyable wedding party.
Đáp án: D
Giải thích: Viết lại câu: This is first time S + V -> S have/has never V3: lần đầu trải nghiệm cái gì
Dịch: Tôi chưa từng tham gia một đám cưới tuyệt thế này trước đây
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm /s/, còn lại phát âm là /z/
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
_______ you study for these exams, _______ you will do.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh kép
Dịch: Bạn càng cố gắng học cho kì thi, bạn càng làm tốt
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
Harry had packed his luggage. After that, he loaded it into the car and set off for the airport.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và cấu trúc Only after S + had V3, did S + V
Dịch: Chỉ sau khi thu dọn hành lý, Harry mới chất lên xe và khởi hành ra sân bay.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
His wife helped him. He was able to finish his book.
Đáp án: C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2 với without: Without N/Ving, S would(not) + V
Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy đã không thể hoàn thành cuốn sách của mình
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
She treated me ______________cake, ice-cream and tea.
Đáp án: A
Giải thích: treat sb to sth: mời ai đó cái gì
Dịch: Cô ấy mời tôi bánh, kem và trà
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/, còn lại phát âm là /e/
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Take your time, think the matter over carefully, and then tell me what you've decided.
Đáp án: B
Giải thích: Take your time: cứ từ từ >< hurry: nhanh lên
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
These postcards ________ to us by our friends.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc câu bị động
Dịch: Những tấm thiệp này được gửi tới bởi bạn của chúng tôi
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
If I _________ you were sick, I would have called sooner.
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: if S + had V3, S + would have V3
Dịch: Nếu tôi biết bạn ốm, tôi đã gọi sớm hơn rồi
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The boss laughed when the secretary has told him that she really needed a pay rise.
A B C D
Đáp án: A
Giải thích: Chia ở dạng chủ động: has told -> told
Dịch: Sếp bật cười khi cô thư ký nói với anh ta rằng cô ấy thực sự cần được tăng lương.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
It's rude to__________ poorer people.
Đáp án: B
Giải thích: look down on: khinh thường
Dịch: Thật thô lỗ khi khinh thường người nghèo hơn mình
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
He was so insubordinate that he lost his job within a week.
Đáp án: D
Giải thích: insubordinate: không phục, không tuân theo >< obedient: nghe lời
Dịch: Anh ta không phục tùng đến mức mất việc trong vòng một tuần.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Sport is not my __________ of tea.
Đáp án: D
Giải thích: not my cup of tea: không phải sở thích của tôi
Dịch: Thể thao không phải sở thích của tôi