- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 32
-
17450 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
Câu 2:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/, còn lại phát âm là /id/
Câu 3:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm 1, còn lại trọng âm rơi vào âm 2
Câu 4:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm 3, còn lại trọng âm rơi vào âm 2
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the each of following questions.
Her passion for helping people have motivated her to found her own charity organization.Đáp án đúng: C
Giải thích: Chủ ngữ số ít “her passion”: have => has
Dịch: Niềm đam mê giúp đỡ mọi người đã thúc đẩy cô thành lập tổ chức từ thiện của riêng mình
Câu 6:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Chủ ngữ chính là “Benjamin Franklin”: he invented => invented
Dịch: Benjamin Franklin là biên tập viên của tờ báo lớn nhất ở các thuộc địa, đại diện ngoại giao của Pháp và đã phát minh ra nhiều thiết bị hữu íchCâu 7:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Chủ ngữ là “some families” nên đại từ sở hữu “her” => “their”
Dịch: Giá thực phẩm đã tăng quá nhanh trong vài tháng qua khiến một số gia đình buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của bà
Câu 8:
The organization was ___ in 1950 in the USA.
Đáp án đúng: B
Giải thích: set up: thành lập
Dịch: Tổ chức được thành lập vào năm 1950 tại Hoa Kỳ
Câu 9:
___ the problem of water pollution gets more serious, the government is searching for a way to deal with it
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: vì vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng nên chính phủ đang tìm cách giải quyết.
Câu 10:
He will never forget the day ___ he met his wife.
Đáp án đúng: C
Giải thích: “when” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian
Dịch: Anh ấy sẽ không bao giờ quên ngày anh ấy gặp được vợ của mình.
Câu 11:
Your ___ must be typed into 3 copies to hand in for our company
Đáp án đúng: B
Giải thích: application: đơn, đơn xin việc
Dịch: Đơn của bạn phải được đánh thành 3 bản để nộp cho công ty chúng tôi
Câu 12:
She looks delighted. She ___ some good news.
Đáp án đúng: C
Giải thích: must have V3: hẳn là đã …
Dịch: Cô ấy nhìn vui quá. Cô ấy hẳn là đã nhận được tin tốt.
Câu 13:
John lost the ___ bicycle he bought last week and his parents were very angry with him because of his carelessness.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Trật tự tính từ: ý kiến (beautiful) – tuổi (new) – màu sắc (blue) + N
Dịch: John đã làm mất chiếc xe đạp Nhật Bản màu xanh lam mới rất đẹp mà anh ấy mua vào tuần trước và bố mẹ anh ấy đã rất giận anh ấy vì sự bất cẩn của anh ấy
Câu 14:
Đáp án đúng: B
Giải thích: enact laws: ban hành luật
Dịch: Các chính phủ đã ban hành luật để bảo vệ động vật hoang dã khỏi bị săn bắn quá mức.
Câu 15:
Donald Trump has suggested he could grant legal status to millions of undocumented immigrants who have not ___ serious crimes in what would be a major policy shift.
Đáp án đúng: A
Giải thích: commit crime: phạm tội
Dịch: Donald Trump đã gợi ý rằng ông có thể cấp tư cách pháp nhân cho hàng triệu người nhập cư không có giấy tờ, những người không phạm tội nghiêm trọng trong một sự thay đổi chính sách lớn.Câu 16:
___ for the fact that he was working abroad, he would willingly have helped with the project.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had(not) V3, S + would have V3
Dịch: Nếu không phải vì thực tế là anh ấy đang làm việc ở nước ngoài, anh ấy sẽ sẵn lòng giúp đỡ dự án.
Câu 17:
Nowadays it is not easy to find a ___ job.
Đáp án đúng: B
Giải thích: well-paid job: việc làm lương cao
Dịch: Khó có thể tìm được việc làm lương cao ngày nay
Câu 18:
John is ___ only child in his family so his parents love him a lot.
Đáp án đúng: A
Giải thích: the only: duy nhất
Dịch: John là con một trong gia đình nên anh ấy được bố mẹ yêu hết mực.
Câu 19:
By the end of next year, George ___ English for two years.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành – “By the end of next year”
=> Cấu trúc: By the end of thời gian trong tương lai, S + will have V3
Dịch: Đến cuối năm sau, George sẽ học tiếng anh được 2 năm
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Peter: " How lovely your cats are!"
- Linda: “___”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Cảm ơn nha. Bạn thật tốt khi nói vậy
Câu 21:
"Is it all right if I use your bike?" - “___”
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch:
- Tôi có thể mượn xe đạp của bạn được không?
- Được chứ, thử đi
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined words) in each of the following questions.
Many plant and animal species will be in danger if we don't take any actions to protect them.
Đáp án đúng: A
Giải thích: in danger = at stake: gặp nguy hiểm
Dịch: Nhiều loài động thực vật sẽ gặp nguy hiểm nếu chúng ta không có bất kỳ hành động nào để bảo vệ chúng.
Câu 23:
The one thing you mustn't do is be late because. The boss is very hot on punctuality.
Đáp án đúng: D
Giải thích: hot on punctuality = strict about: khó tính, nghiêm ngặt về vấn đè gì
Dịch: Một điều bạn không được làm là đến muộn bởi vì. Ông chủ rất nóng tính về vấn đề đúng giờ.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words) OPPOSITE in meaning to the underlined words) in each of the following questions.
Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islander even exported the surplus.
Đáp án đúng: B
Giải thích: abundance: nhiều, dư thừa >< small quality: số lượng nhỏ
Dịch: Trái cây và rau quả mọc lên rất nhiều trên đảo. Người đảo thậm chí còn xuất khẩu thặng dư.
Câu 25:
Many people oppose corporal punishment when educating young children though several of them are naughty.
Đáp án đúng: B
Giải thích: oppose: phản đối >< advocate: ủng hộ
Dịch: Nhiều người phản đối việc trừng phạt thân thể khi giáo dục trẻ nhỏ mặc dù một số trong số chúng rất nghịch ngợm
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Importance of Punctuality in school life
Being punctual will really help you to succeed in your studies. First and foremost, punctuality (26) ___ that you will arrive on time to classes and so will not (27) ___ any part of the lesson.
Punctuality during school life will also help to prepare you for your working life. If you get into good habits of punctuality during your school years, you will find it easier to always turn (28) ___ to your work on time and thus to get ahead in your career as well.
(29) ___ punctuality is, quite simply, a polite skill to cultivate. Your teachers will have put a lot of effort into preparing their classes and so it is important that you turn up on time so that you do not mess up their plans.
What about if you have an (30) ___ emergency, or an appointment that cannot be moved, that means that you will need to miss a portion of the school day? In these cases, it is crucial to tell your teachers well in advance.
Đáp án đúng: C
Giải thích: ensure: đảm bảo
Dịch: Đầu tiên và quan trọng nhất, đúng giờ đảm bảo rằng bạn sẽ đến lớp đúng giờ
Câu 27:
First and foremost, punctuality (26) ___ that you will arrive on time to classes and so will not (27) ___ any part of the lesson.
Đáp án đúng: B
Giải thích: miss: bỏ lỡ
Dịch: Đảm bảo không bỏ lỡ bài học nào
Câu 28:
If you get into good habits of punctuality during your school years, you will find it easier to always turn (28) ___ to your work on time and thus to get ahead in your career as well.
Đáp án đúng: C
Giải thích: turn up: hoàn thành
Dịch: bạn sẽ thấy dễ dàng hơn khi luôn hoàn thành công việc của mình đúng giờ
Câu 29:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Câu bổ sung ý cho luận điểm chính của bài “punctuality helps to succeed in studies” => moreover
Dịch: Hơn nữa đúng giờ, khá đơn giản, là một kỹ năng lịch sự cần trau dồi
Câu 30:
Đáp án đúng: B
Giải thích: unavoidable emergency: việc gấp không tránh được
Dịch: Còn nếu bạn có trường hợp khẩn cấp không thể tránh khỏi thì báo trước với thầy
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
THE SUCCESS OF J. K. ROWLING
There are few modern-day writers as renowned as Joanne Kathleen Rowling, the creator of Harry Potter. With over 30 awards under her belt, she is one of the most successful authors of all time. In addition, her novels have famously been adapted into a series of box-office hits. These earn her so much income that the 47-year-old could comfortably retire, and live off Harry Potter royalties for the rest of her life! However, this lucrative success story started at the most humble of beginnings, with a talented but insecure writer too afraid to pursue her dreams.
Joanne grew up in a house full of books that fuelled her creativity. She was so enchanted by fairy tales that she began to dream up her own, and by the time she was six years old she had written her first story about a rabbit and a giant bee. "Ever since Rabbit and Miss Bee, I have wanted to be a writer, though I rarely told anyone so," recalls Joanne, "I was afraid they'd tell me I didn't have a hope."
Throughout her life, Joanne continued to write, filling entire boxes with stories and unfinished novels. But due to her lack of confidence, she never approached a publisher with any of her work. It wasn't until later life, when Joanne lost her job and was living in poverty, that she finally devoted her time to writing. Then with nothing to lose, she contacted an agency with her first completed manuscript: Harry Potter and the Philosopher's Stone. Joanne's first novel was rejected by twelve different publishers and eventually found itself in the hands of Nigel Newton, the founder of Bloomsbury Press. He did not read the book himself, but gave it to his eight-year-old daughter. The girl loved the novel so much that Nigel agreed to take it on; but not without apprehensions. "You'll never make any money out of children's books," he warned Joanne.
Well, she certainly proved him wrong! To date, she has sold 500 million copies of her novels globally, and the Harry Potter franchise has reaped profits of £15 billion! Now, as the richest author in the world, no publisher in their right mind would dream of turning down one of her books! And as for Joanne's confidence; well, let's just say It's been given quite a boost.
What is the purpose of this article?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong bài
Dịch: miêu tả về công việc của một tác giả nổi tiếng
Câu 32:
Đáp án đúng: B
Giải thích: “these” thay thế cho chủ ngữ nhắc ở câu trước “series of box-office hit”
Dịch: Cái series mang lại cho cô thu nhập cao đến mức có thể thoải mái nghỉ hưu và sống bằng tiền bản quyền của Harry Potter cho đến cuối đời
Câu 33:
Đáp án đúng: A
Giải thích: fueled = have impetus to: tạo động lực cho
Dịch: Việc sống trong ngôi nhà toàn sách của Joanna đã tạo nên sự sáng tạoCâu 34:
According to the text, what initially stopped Joanne from contacting a publisher?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “But due to her lack of confidence, she never approached a publisher with any of her work.”
Lack of confidence = self-doubt: tự ti
Dịch: Nhưng do thiếu tự tin, cô không bao giờ tiếp cận một nhà xuất bản với bất kỳ tác phẩm nào của mình.
Câu 35:
What drove Nigel Newton to publish Joanne's first novel?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “He did not read the book himself, but gave it to his eight-year-old daughter. The girl loved the novel so much that Nigel agreed to take it on; but not without apprehensions.”
Dịch: Vì cô con gái quá yêu nó nên Nigel nhận lời
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
My sister is often sick because she doesn't do physical exercise.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + Ved, S would(not) V
Dịch: Nếu em gái tôi tập thể dục, cô ấy sẽ không thường xuyên bị ốm
Câu 37:
They think that the prisoner escaped by climbing over the wall.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với “think”:
- Chủ động: People/they/… + think that + S + V
- Bị động: S + be + thought to V/have V3: ai được cho là làm gì
Dịch: Tù nhân được cho là đã trốn thoát bằng cách trèo qua tường.
Câu 38:
The last time I talked to Rose was two years ago.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
- The last time + S + Ved
=> S + hasn’t/haven’t V3+ … + for khoảng thời gian
Dịch: Tôi không nói chuyện với Rose 2 năm rồi
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window
Đáp án đúng: A
Giải thích: in order to + V: để làm gì
Dịch: Người đàn ông mở cửa sổ để lấy không khí trong lành vào phòng
Câu 40:
I didn't pay attention to the teacher. I failed to understand the lesson.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had V3, S + would have V3
Dịch: Tôi sẽ hiểu bài nếu tôi chú ý đến giáo viên