IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 12

  • 17423 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C đuôi ed được phát âm là /d/, các từ còn lại, đuôi ed được phát âm là /t/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A đuôi es được phát âm là /z/, các từ còn lại, đuôi es được phát âm là /iz/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We can use either verbal or nonverbal forms of communication.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Verbal (adj) thuộc về lời nói = using speech: dùng lời nói.

Dịch: Chúng ta có thể sử dụng hình thức giao tiếp bằng lời hoặc không lời.


Câu 6:

We are a very close-knit family.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Tobe close-knit (adj): gắn bó, khăng khít = have a very close relationship with each other: có mối quan hệ thân thiết với nhau.

Dịch: Chúng tôi là một gia đình gắn bó.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

They believe that life will be far better than it is today, so they tend to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: (to) look on the bright side: nhìn theo hướng tích cực, lạc quan >< be pessimistic: bi quan, tiêu cực

Dịch: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt đẹp hơn hôm nay, nên họ luôn lạc quan trong mọi hoàn cảnh.


Câu 8:

English is a compulsory subject in most of the schools in Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc >< B. optional (adj): tùy ý, được lựa chọn

Dịch: Tiếng Anh là một môn học bắt buộc tại phần lớn các trường học ở Việt Nam


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that need correction in each of the following sentences.

Today the (A) number of people (B) whom enjoy winter sports (C) is almost double (D) that of twenty years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: sửa whom => who

‘whom’ và ‘who’ đều là 2 Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người trong Mệnh đề quan hệ, nhưng ‘whom’ đóng chức năng làm tân ngữ và ‘who’ đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở đây ta thấy có động từ ‘enjoy’ nên cần 1 Đại từ quan hệ đóng chức năng làm chủ ngữ.

Dịch: Ngày nay, số lượng người thích các môn thể thao mùa đông gần như là gấp đôi so với 20 năm về trước.


Câu 10:

There (A) are probably (B) around 3,000 languages (C) speaking in (D) the world.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: sửa speaking =>spoken / which are spoken.

Chủ điểm ngữ pháp liên quan đến Mệnh đề quan hệ rút gọn, ngôn ngữ là được nói nên ta dùng dạng bị động, động từ chia PII.

Dịch: Có khoảng 3,000 ngôn ngữ đang được nói trên thế giới.


Câu 11:

(A) The novelist Shirley Hazzard is noted (B) for the insight, poetic style, and (C) sensitive she (D) demonstrates in her works.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Sửa sensitive => sensitivity.

Cấu trúc song hành, liệt kê ra 1 loạt các danh từ.

Dịch: Tiểu thuyết gia Shirley Hazzard được nhắc tới với cái nhìn sâu sắc, phong cách thi vị và tính nhạy cảm mà bà thể hiện trong các tác phẩm của mình.


Câu 12:

Two friends Diana and Anne are talking with each other about their shopping.

~ Diana: “Look at this catalog, Anne. I think I want to get this red blouse.”

~ Anne: “.   

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Phù hợp với tình huống nhất

Dịch: Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện mua sắm.

- Diana: “Nhìn quyển này xem, Anne. Tớ nghĩ tớ muốn cái áo đỏ này.”

- Anne: “Không phải cậu có một chiếc y vậy màu xanh rồi sao?”


Câu 13:

In many families, the most important decisions are. by many women.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: (to) make decisions: quyết định.

Dịch: Ở nhiều gia đình, phần lớn các quyết định quan trọng được quyết định bởi người phụ nữ.


Câu 14:

Each of us must take….for our own actions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: take responsibility for: Chịu trách nhiệm.

Dịch: Mỗi người trong chúng ta phải chịu trách nhiệm về hành động của bản thân.


Câu 15:

Thanks to the women's liberation, women can take part in activities.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Vị trí này ta cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “activities”,

social activities: các hoạt động xã hộ

Dịch: Nhờ vào sự giải phóng phụ nữ, phụ nữ có thể tham gia vào các hoạt động xã hội.


Câu 16:

I know you feel bad now, Tommy, but try to put it out of your mind. By the time you’re an adult, you…all about it.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: By the time + S + V-hiện tại đơn, S will have PII.

Thì Tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động, sự việc hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động, sự việc khác trong tương lai.

Dịch: Tôi biết hiện tại cậu đang cảm thấy rất tệ, Tommy, nhưng hãy cố gạt chuyện này ra khỏi đầu. Khi cậu trở thành người lớn, cậu sẽ quên hết tất cả về nó.


Câu 17:

…… , Nam Cao is a realistic writer, but he still used a lot of romance in his stories.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

A. On my part: Về phần tôi.

B. On the whole: Nhìn chung.

C. On the contrary: Ngược lai.

D. On the other hand: Mặt khác.

Dịch: Nhìn chung, Nam Cao là 1 nhà văn hiện thực, nhưng ông vẫn sử dụng nhiều yếu tố lãng mạn vào trong những câu chuyện của mình.


Câu 18:

Kate asked Janet where…the previous Sunday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Câu tường thuật với câu hỏi Wh-question: phần ở sau phải ở dạng khẳng định và lùi một thì so với câu gốc.

Dịch:  Kate đã hỏi Jane rằng cô ấy đã ở đâu vào chủ nhật tuần trước.


Câu 19:

We live in a large house in…middle of the village.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: In the middle of N: ở giữa cái gì.

Dịch: Chúng tôi sống ở trong 1 ngôi nhà lớn ngay giữa ngôi làng.


Câu 20:

If Tom…..an alarm, the thieves wouldn’t have broken into his house.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ

Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + could/would + have PP +…

Dịch: Nếu Tom đã cài chuông báo động, những tên trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ta.


Câu 21:

My English teacher, Mrs. Jane, was the person…I had great respect.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: respect for sbd: kính trọng ai.

Cụ thể ở đây là respect for my English teacher, nên English teacher đóng vai trò tân ngữ, đồng thời trong mệnh đề quan hệ ta đẩy giới từ lên trước, (cụ thể ở đây, ta đẩy giới từ “for” ra đứng trước đại từ quan hệ “whom”) nên chọn được đáp án là for whom.

Dịch: Giáo viên Tiếng Anh của tôi, Mrs. Jane, là người mà tôi vô cùng kính trọng


Câu 22:

My English teacher, Mrs. Jane, was the person…I had great respect.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: respect for sbd: kính trọng ai.

Cụ thể ở đây là respect for my English teacher, nên English teacher đóng vai trò tân ngữ, đồng thời trong mệnh đề quan hệ ta đẩy giới từ lên trước, (cụ thể ở đây, ta đẩy giới từ “for” ra đứng trước đại từ quan hệ “whom”) nên chọn được đáp án là for whom.

Dịch: Giáo viên Tiếng Anh của tôi, Mrs. Jane, là người mà tôi vô cùng kính trọng


Câu 23:

Whole villages were…by the floods last year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: wiped out: càn quét, xoá sạch.

Dịch: Cả ngôi làng bị càn quét bởi trận bão năm ngoái.


Câu 24:

When my mother is busy preparing dinner, my father often gives her  a hand ….the housework.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: (to) give sbd a hand with N/V-ing: giúp đỡ ai về việc gì.

Dịch: Khi mẹ tôi đang tất bật chuẩn bị bữa tối, bố thường giúp mẹ làm các công việc nhà.


Câu 25:

UNESCO was established to encourage collaboration…..nations in the areas. education, science, culture, and communication.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

- among: giữa các sự vật, sự việc (dùng khi số sự vật, sự việc nhiều hơn 2)

- between: giữa 2 sự vật, sự việc

nations” chỉ nhiều hơn 2 quốc gia nên ta dùng among.

- of: của

- in: trong, liên quan đến, về vấn đề gì đó

Câu này ý nói đến sự hợp tác về mặt giáo dục, khoa học, … nên dùng giới từ in.

Dịch: UNESCO được sáng lập nhằm khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia về mặt giáo dục, khoa học, văn hoá, và giao tiếp.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

‘Sorry, we’re late. It took us ages to look for a parking place,’ said John.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: (to) apologize sbd for N/V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.

Dịch: : “Xin lỗi, chúng tôi tới muộn. Chúng tôi đã tốn thì giờ để tìm bãi đỗ xe”- John nói.

= C. John xin lỗi vì tới muộn bởi họ đã tốn nhiều thì giờ để tìm bãi đỗ xe.


Câu 27:

People say that he won a lot of money on the Vietlott.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Chủ động: People + say (hiện tại đơn) + that + S + V(quá khứ đơn) + …

Bị động: S + is/am/are + said + to + have + V.p.p + …

Dịch: Ông được cho là đã giành được rất nhiều tiền vào xổ số.


Câu 28:

I have never played golf before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: This is the first time + S + have/has + P2: Lần đầu làm gì

=> S +have/has + never + P2 + before

=> S+ have/has not + P2 + before

Dịch: Tôi chưa từng chơi gôn trước kia.

= Đây là lần đầu tiên tôi chơi gôn.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My grandparents’ lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Sử dụng Mệnh đề quan hệ để gộp 2 câu có chung chủ ngữ vào thành 1.

Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953. Nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

= B. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi, cái được xây vào năm 1953, đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

Dịch: Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953. Nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.


Câu 30:

Her living conditions were difficult. However, he studied very well.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án hợp lý nhất

Dịch: Điều kiện sống của cô ấy đang khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.

= A. Mặc dù điều kiện sống khó khăn, cô ấy vẫn học rất giỏi.


Câu 32:

(32)…..scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: although: mặc dù

Dịch: Mặc dù các nhà khoa học hiện đang chuẩn bị công nghệ máy tính tiên tiến có thể "đọc" não của chúng ta, nhưng hiện tại, các bài kiểm tra vẫn là cách đo lường trí thông minh phổ biến nhất.


Câu 33:

A person’s IQ is his intelligence (33)…..it is measured by a special test.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: as: bởi vì

Dịch: Chỉ số IQ của một người là sự thông minh của họ bởi vì nó được đo bởi một bài kiểm tra đặc biệt.


Câu 34:

Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34).in the US.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: mainly: chủ yếu

Dịch: Bây giờ có 44,000 người Anh và 100,000 toàn thế giới, chủ yếu là Mỹ.


Câu 35:

People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35)…score over 148 are entitled to join Mensa.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (those-people), đóng vai trò làm chủ ngữ => chọn who

Dịch: Những người tham gia thực hiện bài kiểm tra được đánh giá theo thang điểm trung bình là 100, và những người đạt điểm trên 148 được vinh danh để tham dự vào Mensa.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

       Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is really great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions. In some culture, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also convey certain cultural messages.

Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few.

Which of the following would be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Bài đọc nói về các phương thức giao tiếp, bao gồm cả cở chỉ, lời nói, kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng, nên Communication – Giao tiếp là tiêu đề phù hợp nhất.


Câu 37:

What does the author say about the speech?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech”

Dịch: Tác giả nói gì về bài phát biểu?

Nó là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất.


Câu 38:

All of the following are true EXCEPT............

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào thông tin: Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech”

Dịch: Mặc dù các tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ rất hữu ích, nhưng chúng vẫn có một nhược điểm lớn trong giao tiếp. Chúng thường không cho phép các ý tưởng được truyền đạt nếu không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người gửi và người nhận. Do đó, các phương tiện giao tiếp được dự kiến sử dụng trong khoảng cách xa và thời gian kéo dài đều dựa trên lời nói ”


Câu 39:

The phrase “impinge upon” in paragraph 1 is closest in meaning to.........

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: impinge (on/upon something/somebody): ảnh hưởng, can thiệp = affect

Dịch: Các chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động đến môi trường theo bằng cách thu hút sự chú ý, ví dụ, các dấu chấm và dấu gạch ngang của một mạch điện báo.


Câu 40:

The word “it” in paragraph 1 refers to...........

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào “The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit”

Dịch: Các chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động đến môi trường theo bằng cách thu hút sự chú ý, ví dụ, các dấu chấm và dấu gạch ngang của một mạch điện báo.


Câu 41:

Applauding was cited as an example of..........

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào thông tin ở câu gần cuối đoạn 1: “In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval.”

Dịch: Trong vài nền văn hóa, vỗ tay ở rạp hát mang đến cho người biểu diễn một biểu tượng thính giác về sự cổ vũ.


Câu 42:

Why were the telephone, radio, and the television invented?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào thông tin ở 2 câu cuối: As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television and the telephone are only a few.

Dịch: Do đó, các phương tiện giao tiếp dự định được dự định sử dụng trong khoảng cách xa và thời gian dài phải được dựa trên lời nói. Đài phát thanh, truyền hình và điện thoại chỉ là một vài điển hình.


Câu 43:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào đoạn đầu:  It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

Dịch: Ở Hoa Kỳ, người ta thường tin rằng trường học là nơi mọi người đến để được giáo dục. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng ngày nay việc trẻ em đi học là làm gián đoạn việc giáo dục. Sự khác biệt giữa việc học và giáo được ngụ bởi nhận xét này là quan trọng.


Câu 44:

What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” in paragraph 1?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào: Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.

Dịch: Tuy nhiên, nhiều người cho rằng ngày nay việc trẻ em đi học là làm gián đoạn việc giáo dục.


Câu 45:

The word “chance” in paragraph 2 is closest in meaning to..........

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: chance = unexpected: tình cờ, không lên kế hoạch trước

Dịch: Một cuộc trò chuyện tình cờ với một người lạ có thể dẫn dắt một người khám phá ra việc họ hiểu ít kiến thức về các tôn giáo khác ra sao.


Câu 46:

The word “they” in paragraph 3 refers to.......

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught.

Dịch: Thực tế những điều cần được học, cho dù đó là bảng chữ cái hay sự hiểu biết về hoạt động của chính phủ, thường bị hạn chế bởi các giới hạn ccủa các môn học được dạy.


Câu 47:

The phrase “For example,” in paragraph 3, introduces a sentence that gives examples of.......

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with.

Dịch: Thực tế những điều cần được học, cho dù đó là bảng chữ cái hay sự hiểu biết về hoạt động của chính phủ, thường bị hạn chế bởi các giới hạn ccủa các môn học được dạy. Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có khả năng tìm ra sự thật trong lớp học về các vấn đề chính trị trong cộng đồng của họ hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm.


Câu 48:

The passage supports which of the following conclusions?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào thông tin: People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

Dịch: Mọi người đang tham gia giáo dục trong giai đoạn đầu tiên. Do đó, giáo dục, là một thuật ngữ rất rộng, bao hàm. Đó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ rất lâu trước khi bắt đầu đi học, và là một phần không thể thiếu trong toàn bộ cuộc đời của mỗi người.


Câu 49:

The passage is organized by........

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào thông tin: It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

Dịch: Ở Hoa Kỳ, người ta thường tin rằng trường học là nơi mọi người đến để được giáo dục. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng ngày nay việc trẻ em đi học là làm gián đoạn việc giáo dục. Sự khác biệt giữa việc học và giáo được ngụ bởi nhận xét này là quan trọng.


Câu 50:

The writer seems to agree that........

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào đoạn: Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

Dịch: Do đó, giáo dục, là một thuật ngữ rất rộng, bao hàm. Đó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ rất lâu trước khi bắt đầu đi học, và là một phần không thể thiếu trong toàn bộ cuộc đời của mỗi người.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương