- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 7
-
17427 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It is advisable that we should avoid _________ leaded petrol to save the environment.
Đáp án đúng: D
Giải thích: avoid + V-ing: tránh không làm gì
Dịch: Chúng ta nên tránh sử dụng xăng pha chì để bảo vệ môi trường.
Câu 2:
Older people and people with pre-existing medical conditions appear to be more _________ become severely ill with the COVID-19 virus.
Đáp án đúng: B
Giải thích: vulnerable (adj): dễ nhiễm bệnh
Dịch: Những người lớn tuổi và những người có bệnh lý nền dường như dễ nhiễm bệnh hơn khi bị bệnh nặng với vi rút COVID-19.
Câu 3:
I don't think that everyone likes the way he makes fun, _________ ?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu hỏi đuôi
Dịch: Tôi không nghĩ rằng mọi người đều thích cách anh ấy đùa, phải không?
Câu 4:
Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air _________ from the north this winter.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc rút gọn câu.
Dịch: Các chuyên gia thời tiết cho rằng, Việt Nam dự báo sẽ có tới 27 đợt không khí lạnh tràn xuống miền Bắc trong mùa đông năm nay.
Câu 5:
A defensive player may only hold, block or pull a / an _______ who is touching or holding the ball.
Đáp án đúng: D
Giải thích: opponent(n) đối thủ
Dịch: Một cầu thủ phòng ngự chỉ được giữ, chặn hoặc kéo đối phương đang chạm hoặc giữ bóng.
Câu 6:
_______ is a sport in which people or teams race against each other in boats with oars.
Đáp án đúng: A
Giải thích: rowing (n) chèo thuyền
Dịch: Chèo thuyền là một môn thể thao mà người ta hoặc các đội đua với nhau trên thuyền với mái chèo.
Câu 7:
A ________ is a story long enough to fill a complete book, in which the characters and events are usually imaginary.
Đáp án đúng: B
Giải thích: novel (n) tiểu thuyết.
Dịch: Tiểu thuyết là một câu chuyện dài, trong đó các nhân vật và sự kiện thường là tưởng tượng.
Câu 8:
I’m enjoying my English class, but it’s about to ________ to an end.
Đáp án đúng: A
Giải thích: come to an end: đến hồi kết
Dịch: Tôi đang thích lớp học tiếng Anh của mình, nhưng nó sắp kết thúc.
Câu 9:
The firemen fought for three hours before they managed to ______ the fire.
Đáp án đúng: D
Giải thích: put out: dập lửa.
Dịch: Các nhân viên cứu hỏa đã chiến đấu trong ba giờ trước khi dập tắt được ngọn lửa.
Câu 10:
Đáp án đúng: A
Giải thích: bring up: nuôi con
Dịch: Tuy nghèo nhưng họ đã nuôi nấng 5 đứa con khôn ngoan.
Câu 11:
She has not written to me since we _____________ last time.
Đáp án đúng: A
Giải thích: dựa vào cấu trúc hiện tại hoàn thành
Dịch: Cô ấy đã không viết thư cho tôi kể từ khi chúng tôi gặp nhau lần trước.
Câu 12:
People should stop smoking _____ it is extremely detrimental to health.
Đáp án đúng: C
Giải thích: because: bởi vì
Dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc lá vì nó vô cùng bất lợi cho sức khỏe.
Câu 13:
Losing your credit card is ___________ than losing your money.
Đáp án đúng: D
Giải thích: dựa vào cấu trúc so sánh hơn.
Dịch: Mất thẻ tín dụng của bạn còn tồi tệ hơn là mất tiền của bạn.
Câu 14:
Jane is not _________ as her brother.
Đáp án đúng: C
Giải thích: as adj as: so sánh ngang bằng
Dịch: Jane không thông minh như anh trai của cô ấy
Câu 15:
Mr Bush is the ______________ person I have ever known.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào ngữ nghĩa và cấu trúc so sánh hơn – hơn nhất
Dịch: Ông Bush là người thú vị nhất mà tôi từng biết
Câu 16:
His latest film is ___________ than his previous ones.
Đáp án đúng: D
Giải thích: dựa vào cấu trúc so sánh hơn
Dịch: Bộ phim mới nhất của anh ấy thú vị hơn những bộ phim trước của anh ấy.
Câu 17:
Today English is the _______ language.
Đáp án đúng: D
Giải thích: international (adj): toàn cầu
Dịch: Ngày nay tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế.
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
There are a number of natural disasters that can strike across the globe. Two that are frequently linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation when they hit. However, tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them.
The Earth has three main parts. They are the crust, the mantle, and the core. The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates. There are a few enormous plates and many smaller ones. These plates essentially rest upon the mantle, which is fluid. As a result, the plates are in constant - yet slow – motion. The plates may move away from or towards other plates. In some cases, they collide violently with the plates adjoining them. The movement of the plates causes tension in the rock. Over a long time, this tension may build up. When it is released, an earthquake happens.
Tens of thousands of earthquakes happen every year. The vast majority are so small that only scientific instruments can perceive them. Others are powerful enough that people can feel them, yet they cause little harm or damage. More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and kill thousands of people and might even cause the land to change its appearance.
Since most of the Earth's surface is water, numerous earthquakes happen beneath the planet's oceans. Underwater earthquakes cause the seafloor to move. This results in the displacement of water in the ocean. When this occurs, a tsunami may form. This is a wave that forms on the surface and moves in all directions from the place where the earthquake happened. A tsunami moves extremely quickly and can travel thousands of kilometers. As it approaches land, the water near the coast gets sucked out to sea. This causes the tsunamis to increase in height. Minutes later, the tsunami arrives. A large tsunami - once more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people.
The word "it" in bold in paragraph 2 refers to ________
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “The crust is the outer layer of the Earth.”
Dịch: Lớp vỏ là lớp ngoài cùng của Trái đất.
Câu 19:
The word “perceive” in bold in paragraph 3 is closest in meaning to________
Đáp án đúng: D
Giải thích: detect = perceive: phát hiện
Dịch: Đại đa số đều nhỏ đến mức chỉ có các công cụ khoa học mới có thể phát hiện được chúng.
Câu 20:
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 about
earthquakes?
Đáp án đúng: B
Giải thích: dựa vào những ý được đưa ra ở đầu bài, đoạn 3 không đề cập đến tần suất những cơn động đất mạnh diễn ra.
Dịch: Tần suất những cơn động đất mạnh diễn ra
Câu 21:
Based on the passage, what is probably TRUE about tsunamis?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào đoạn “A large tsunami - once more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people.”
Dịch: Một cơn sóng thần lớn – có thể cao hơn mười mét - có thể di chuyển vào sâu trong đất liền. Khi làm điều đó, nó có thể làm ngập đất, phá hủy các khu dân cư và khiến hàng vạn người chết.
Câu 22:
What is the passage mainly about?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào các ý được đưa ra trong bài đọc.
Dịch: Động đất và sóng thần được tạo ra như thế nào.
Câu 23:
Find the mistake:
Facebook.com’s server IP address could not find in Google Chrome browser because of the error of Internet connection.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào cấu trúc của câu
Dịch: Không thể tìm thấy địa chỉ IP máy chủ của Facebook.com trong trình duyệt Google Chrome do lỗi kết nối Internet.
Câu 24:
My girlfriend and I drink sometimes coffee in the morning in a café near my school.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc thì hiện tại đơn.
Dịch: Tôi và bạn gái thỉnh thoảng uống cà phê vào buổi sáng ở một quán cà phê gần trường tôi học.
Câu 25:
There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects.
Đáp án đúng: A
Giải thích: inconsiderate (adj) vô tâm không phù hợp với nghĩa của câu
Dịch: Đã có những khoản tiền không nhỏ bị lãng phí vào các dự án xây dựng lớn.
Câu 26:
Hundreds of thousands of elephants were illegally poached and their tusks sold for profits.
Đáp án đúng: D
Giải thích: poach = hunt: săn bắn.
Dịch: Hàng trăm nghìn con voi bị săn trộm bất hợp pháp và thợ săn bán ngà của chúng để kiếm lời
Câu 27:
The Bali Tiger was declared extinct in 1937 due to hunting and habitat loss.
Đáp án đúng: C
Giải thích: habitat = natural environment: môi trường tự nhiên
Dịch: Hổ Bali được tuyên bố tuyệt chủng vào năm 1937 do bị săn bắn và mất môi trường sống.
Câu 28:
The research, contrary to common belief, revealed some rather unexpected results.
Đáp án đúng: B
Giải thích: unexpected: không ngờ đến >< predictable: có thể dự đoán được
Dịch: Nghiên cứu, trái với suy nghĩ bình thường, tiết lộ một số kết quả khá bất ngờ.
Câu 29:
Dinosaurs were unable to survive severe ice age weather conditions.
Đáp án đúng: D
Giải thích: survive: sống sót >< lose their lives: mất mạng
Dịch: Khủng long không thể tồn tại được trước thời tiết khắc nghiệt của thời Kỷ Băng Hà
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
ELEARNING BECOMES AN IMPORTANT SECTOR
With the internet now being able to make the impossible possible, learning has shifted to an online medium. Countries all over the world are now beginning to enter the sector of eLearning, (30) _______ people to have a broader access to learning opportunities that weren't otherwise possible in the past. The reason why this industry has become so popular over the last few years is the convenience it offers to those (31) _______ are interested in it. Traditionally, if a person wanted to learn something or that can teach you to get a degree, they would have to go to a university, a college, or any (32) _______ giving you a certification at the end.
With online learning, on the other hand, people don't have to wake up every morning just to attend a few lectures. People are now able to learn from the comfort of their own homes, and according to their preferred timings. Not to mention all the retention benefits that eLearning designs offer. (33) _______ are people bound by time and location to learn, but the process has also become a lot easier than what it used to be before eLearning became a thing.
Even though there are several benefits to developing eLearning sectors in countries, there are still a few nations that are moving relatively backward in this industry. There are, of course, countries that have already gone far ahead of others, setting up more and more eLearning (34) _______. These are the countries in which eLearning has already become an important sector.
(35) __________
Đáp án đúng: C
Giải thích: allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
Dịch: Các quốc gia trên toàn thế giới hiện đang bắt đầu tham gia vào lĩnh vực Học trực tuyến, cho phép mọi người có nhiều cơ hội tiếp cận hơn với các cơ hội học tập mà không thể xảy ra trong quá khứ
Câu 31:
Đáp án đúng: A
Giải thích: thay thế cho cụm “offer to those”
Dịch: Lý do tại sao ngành công nghiệp này trở nên phổ biến trong vài năm qua là sự tiện lợi mà nó mang lại cho những ai quan tâm đến nó
Câu 32:
Đáp án đúng: B
Giải thích: institution (n) cơ sở, tổ chức
Dịch: Bình thường, nếu một người muốn học một thứ gì đó hoặc muốn lấy bằng trong, họ sẽ phải đến một trường đại học, cao đẳng hoặc bất kỳ cơ sở giáo dục nào cấp chứng chỉ cho bạn.
Câu 33:
Đáp án đúng: D
Giải thích: No longer: không còn.
Dịch: Mọi người không còn bị ràng buộc bởi thời gian và địa điểm để học nữa, nhưng quá trình này cũng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều so với những gì trước đây trước khi việc học trực tuyến được áp dụng vào đời thực.
Câu 34:
Đáp án đúng: B
Giải thích: platform: nền tảng.
Dịch: Tất nhiên, có những quốc gia đã vượt xa những quốc gia khác, thiết lập ngày càng nhiều nền tảng học trực tuyến.
Câu 35:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B đọc là /ɔː/ còn các đáp án còn lại đọc là / ʌ/
Câu 36:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/
Câu 37:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D rơi vào trọng âm thứ hai, ba đáp án còn lại rơi vào trọng âm thứ nhất.
Câu 38:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D rơi vào trọng âm thứ ba còn ba đáp án còn lại rơi vào trọng âm thứ hai.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Jenny and Kathy are arranging to see a new film.
- Jenny: “Why don’t you come over and see the new film with me?”
- Kathy: “ _______ ”
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Jenny và Kathy đang thu xếp thời gian để đi xem một bộ phim mới.
- Jenny: "Tại sao bạn không đến xem bộ phim mới với tôi?"
- Kathy: Tuyệt, thế thì thích quá.
Câu 40:
Henry and Ellen, two friends, are talking about life during COVID-19 lockdown.
- Henry: “Some people took advantage of COVID-19 to sell medical mask with cut-throat price.
- Ellen: “______. They didn’t realize how mean they are.”
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Henry và Ellen, hai người bạn, đang nói về cuộc sống thời cách ly COVID-19
- Henry: “Một số người đã lợi dụng COVID-19 để bán khẩu trang y tế với giá cắt cổ.
- Ellen: “Tôi đồng ý với bạn. Họ không nhận ra họ xấu tính như thế nào. "