Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 33

  • 16635 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Until the 19th century, the denial of equal rights to women met with only occasional protest and drew little attention from most people. Because most women lacked the educational and economic resources that would enable them to challenge the prevailing social order, women generally accepted their inferior status as their only option. At this time, women shared these disadvantages with the majority of working class men, as many social, economic, and political rights were restricted to the wealthy. In the 19th century, as governments in Europe and North America began to draft new laws guaranteeing equality among men, significant numbers of women – and some men - began to demand that women be accorded equal rights as well.

At the same time, the Industrial Revolution in Europe and North America further divided the roles of men and women. Before the Industrial Revolution most people worked in farming or crafts-making, both of which took place in or near the home. Men and women usually divided the numerous tasks among themselves and their children. Industrialization led male workers to seek employment outside of the home in factories and other large-scale. The growing split between home and work reinforced the idea that women's "rightful place" was in the home, while men belonged in the public world of employment and politics.

Organized efforts by women to achieve greater rights occurred in two major waves. The first wave began around the mid-19th century, when women in the United States and elsewhere campaigned to gain suffrage [right to vote in political elections]- that is, the right to vote. This wave lasted until the 1920s, when several countries granted women suffrage.

 

Why did the denial of equal rights to women draw little attention from the society until the 1gth century?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Because most women lacked the educational and economic resources that would enable them to challenge the prevailing social order, women generally accepted their inferior status as their only option”

Dịch: Bởi vì hầu hết phụ nữ thiếu các nguồn lực giáo dục và kinh tế để có thể thách thức trật tự xã hội hiện hành, phụ nữ thường chấp nhận địa vị thấp kém của mình như là lựa chọn duy nhất của họ


Câu 2:

When did the women's movement start in Western countries?
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào thông tin: “In the 19th century, as governments in Europe and North America began to draft new laws guaranteeing equality among men, significant numbers of women – and some men - began to demand that women be accorded equal rights as well”

Dịch: Vào thế kỷ 19, khi các chính phủ ở châu Âu và Bắc Mỹ bắt đầu soạn thảo các luật mới đảm bảo bình đẳng giữa nam giới, một số lượng đáng kể phụ nữ - và một số nam giới - bắt đầu yêu cầu phụ nữ cũng được hưởng các quyền bình đẳng.


Câu 3:

What was the aim of the women's movement in the United States in the 1920s?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào thông tin: “began around the mid-19th century, when women in the United States and elsewhere campaigned to gain … the right to vote. This wave lasted until the 1920s…”

Dịch: Đến 1920, phụ nữ ở Mỹ lập chiến dịch đòi quyền được bầu cử


Câu 4:

What did the effect of the Industrial Revolution in Europe and North America bring about?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Industrialization led male workers to seek employment outside of the home in factories and other large-scale. The growing split between home and work reinforced the idea that women's "rightful place" was in the home, while men belonged in the public world of employment and politics” và “many social, economic, and political rights were restricted to the wealthy elite”

Dịch: Quá trình công nghiệp hóa khiến lao động nam tìm kiếm việc làm bên ngoài gia đình trong các nhà máy và các quy mô lớn khác. Sự phân chia ngày càng gia tăng giữa gia đình và nơi làm việc củng cố ý tưởng rằng "vị trí xứng đáng" của phụ nữ là ở trong nhà, trong khi nam giới thuộc về thế giới việc làm và chính trị công; quyền xã hội, kinh tế và chính trị bị hạn chế đối bởi những người giàu có


Câu 5:

Until the 19th century, what was the status of the working class men in the society?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào thông tin: “women shared these disadvantages with the majority of working class men, as many social, economic, and political rights were restricted to the wealthy”

Dịch: phụ nữ chia sẻ những bất lợi này với phần lớn nam giới thuộc tầng lớp lao động, vì nhiều quyền xã hội, kinh tế và chính trị bị hạn chế đối bởi những người giàu có


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /id/, còn lại phát âm là /d/


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết số 1, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết số 2


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết số 2, còn lại rơi vào âm tiết số 1


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined words) in each of the following questions.

The ASIAN was set up on August 8th, 1967 in Bangkok, Thailand.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: set up = establish: thành lập

Dịch: ASIAN được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan.


Câu 11:

The Asian Games have advanced in all aspects since the first Games was help in 1951.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: advance = develop: phát triển

Dịch: Đại hội thể thao châu Á đã phát triển về mọi mặt kể từ khi Đại hội thể thao đầu tiên được tổ chức vào năm 1951.


Câu 12:

Ask Mum for permission to go out now. She looks like she's in a good mood

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: in a good mood = happy: vui vẻ, hạnh phúc

Dịch: Xin phép Mẹ cho phép ra ngoài ngay bây giờ thôi. Mẹ có vẻ như đang có tâm trạng tốt


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words OPPOSITE in meaning to the underlined words in each of the following questions.

If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: at a loose end: rảnh rỗi >< occupied: bận rộn

Dịch: nếu bạn rảnh rỗi cuối tuần này, tôi sẽ đưa bạn tham quan thành phố


Câu 14:

The earth is being threatened and the future looks bad.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: threaten: đe dọa >< defend: phòng vệ

Dịch: Trái đất đang bị đe dọa và tương tai có vẻ tối tắm


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Because of him request and his bothering me all the time, I'm finishing the project myself. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Because of + cụm danh từ: him request => his request: yêu cầu của anh ấy

Dịch: Bởi vì yêu cầu và sự làm phiền mọi lúc của anh ấy, tôi tự hoàn thành dự án luôn


Câu 16:

Because there are less members present tonight than there were last night, we must wait until the next meeting to vote.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: “members” là danh từ số nhiều: less => fewer

Dịch: Vì đêm nay có ít thành viên hơn tối hôm qua nên chúng ta phải đợi đến cuộc họp tiếp theo để biểu quyết


Câu 17:

The more you study, the smartest you will become

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc: the more/ adj-er + S1 + V1, the more/ adj-er + S2 + V2

Dịch: Học càng chăm bạn càng thông minh


Câu 18:

Reading can't make your life longer, but reading really makes your life more thicker.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: “thicker” đã ở dạng so sánh hơn => bỏ “more”

Dịch: Đọc sách không thể làm cho tuổi thọ của bạn dài hơn, nhưng đọc sách thực sự làm cho cuộc sống của bạn dày hơn.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 You ___ carry that carpel home yourself; the shop will send it.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: needn’t + V: không cần phải làm gì

Dịch: Bạn không cần phải tự mình mang lá noãn đó về nhà; shop sẽ gửi.


Câu 20:

It was the ___ day of my life when I heard I failed the university entrance examination.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất: S + be + the most adj/adj-est + N

Dịch: Đó là ngày buồn nhất trong cuộc đời tôi khi nghe tin mình thi trượt đại học.


Câu 21:

Grandma broke ___ in tears when we told her about dad and Mum's divorce.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: break in tears: bật khóc

Dịch: Bà nội đã bật khóc khi chúng tôi nói với bà về cuộc ly hôn của bố và mẹ


Câu 22:

___ you finish typing that report, make five copies of it and give it to the officers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc: When S + V(s/es), V: Khi làm thế nào … thì (sẽ) ở hiện tại/tương lai

Dịch: khi bạn đánh máy xong báo cáo đó, hãy sao chép năm bản và đưa cho các viên chức


Câu 23:

Vietnam has a lot of ___ players who won many gold medals in The 22nd SEA Games.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: outstanding player: tuyển thủ nổi bật, xuất sắc

Dịch: Việt Nam có rất nhiều cầu tuyển xuất sắc giành được nhiều HCV ở SEA Games 22.


Câu 24:

The ___ you are, the more quickly you learn.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc the more: The adj-er/more adj + S1 +V1, the adj-er/more adj + S2 +V2

Dịch: Bạn càng trẻ thì học càng nhanh


Câu 25:

She's very old and can't live alone. She needs someone to look ___ her.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: look after: chăm sóc

Dịch: Cô ấy già lắm rồi và không thể sống một mình. Cô ấy cần người chăm sóc cô ấy


Câu 26:

The ___ for women's rights began in the 18th century.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: the struggle for: cuộc đấu tranh cho

Dịch: Cuộc đấu tranh cho quyền của phụ nữ bắt đầu vào thế kỷ 18


Câu 27:

I can't find my book anywhere; I ___ it at home.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: must have V3: hẳn đã làm gì đó

Dịch: Tôi không thể tìm thấy cuốn sách của mình ở bất cứ đâu; Tôi hẳn đã để nó ở nhà.


Câu 28:

- I think married women should not go to work. - ___ It's too boring to be housewives all their lives. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: nonsence: vớ vẩn

Dịch: 

- Tôi nghĩ phụ nữ đã có gia đình thì không nên đi làm them

- Vớ vẩn. Làm bà nội trợ cả đời chán quá


Câu 29:

 ___ you work, ___ you will get.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc the more: The adj-er/more adj + S1 +V1, the adj-er/more adj + S2 +V2

Dịch: Càng làm việc chăm chỉ thì kết quả càng tốt


Câu 30:

The bomb went off in the crowded street, but fortunately no one was seriously hurt.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: go off = explode: phát nổ

Dịch: Quả bom đã phát nổ trên đường phố đông đúc, nhưng rất may không ai bị thương nặng.


Câu 31:

Linda was shocked when I disagreed with her. She's so used to getting her own ___.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: get sb own way: tự làm theo cách của mình

Dịch: Linda đã rất sốc khi tôi không đồng ý với cô ấy. Cô ấy đã quá quen với việc đi theo cách riêng của mình


Câu 32:

Thailand ___ Vietnam just one goal in the final in The 22nd SEA Games.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: beat: đánh bại

Dịch: Thái Lan chỉ đánh bại Việt Nam một bàn trong trận chung kết SEA Games 22


Câu 33:

The company expanded rapidly. It grew ___ all the time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: S + V + adj-er and adj-er/more and more adj: cái gì càng ngày càng

Dịch: Công ty đã mở rộng nhanh chóng. Nó cứ lớn dần lên lúc nào không hay


Câu 34:

___ he had a suggestion he didn't raise his hand.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: mặc dù anh ấy có gợi ý nhưng anh ấy không giơ tay


Câu 35:

While ___ along the road, I saw an accident.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc quá khứ tiếp diễn: S2 + was/were Ving, S2 + Ved: khi hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào (ở quá khứ)

Dịch: Khi đang đạp xe trên đường thì tôi thấy tai tạn


Câu 36:

~ Jim: " I have a terrible headache." ~ Lan:”___”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch:

- Tôi đau đầu quá

- Có lẽ bạn nên nghỉ ngơi đi


Câu 37:

~ James: " How far is it from here to the post office?" ~ Tommy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: “how far”: bao xa => câu trả lời “kilometers”

Dịch:

- Bao xa để đi từ đây đến bưu điện

- Khoảng 2 cây số nữa


Câu 38:

~ John: "Your boss looks like the aggressive type." ~ Jane:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch:

- Sếp của bạn trông giống như kiểu người hung hang

- Đồng ý


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

As he grows older, he becomes increasingly intelligent.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc the more: The adj-er/more adj + S1 +V1, the adj-er/more adj + S2 +V2

Dịch: Càng lớn lên, anh ta càng trở nên thông minh


Câu 40:

She has always got on well with the children.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: be on good term with: hòa hơp với ai

Dịch: Cô ấy luôn hòa hợp tốt với lũ trẻ.


Câu 41:

The birthday cake is too big for us to eat.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: S + be + so adj that: cái gì quá…nên

Dịch: Cái bánh sinh nhật to đến nỗi chúng tôi không thể ăn nổi


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Sue and Brian met. Shortly after that, he announced they were getting married.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ Scarcely: Scarcely + had + S + V3 when S + Ved: Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay

Dịch: Sue vừa gặp Brian thì anh ta thông báo rằng họ sắp kết hôn.


Câu 43:

When I heard the telephone ring, I answered it immediately.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

- On + Ving = When Ving => loại A, B

- Cấu trúc: hear something/someone V: nghe thấy ai/cái gì làm gì => loại D

Dịch: Khi nghe thấy điện thoại kêu, tôi đã trả lời ngay lập tức


Câu 45:

This was the first time the country (45) ___ a Southeast Asian Games. It also commemorated the 50 years of the SEA Games.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: held + N (sự kiện, chương trình): tổ chức cái gì đó

Dịch: Đây là lần đầu tiên nước này tổ chức Đại hội thể thao Đông Nam Á


Câu 46:

Two white elephants which (46) ___ Laos once "the kingdom of million elephants" were chosen as the Official Mascots.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: symbolize + N: biểu trưng cho cái gì

Dịch: Hai con voi trắng tượng trưng cho Lào từng là "vương quốc triệu voi" được chọn làm Linh vật chính thức


Câu 47:

The (47) ___ of the elephants are Ms.Champee and Mr.Champa (48) ___ the national flower of Laos.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: “Ms.Champee and Mr.Champa” là tên => names

Dịch: Tên của 2 con voi là Champee và Champa


Câu 48:

The (47) ___ of the elephants are Ms.Champee and Mr.Champa (48) ___ the national flower of Laos.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: represent + N: đại diện cho cái gì

Dịch: Champee và Champa đại diện cho quốc hoa của Lào


Câu 49:

It was believed that they would bring (49) ___ fortune and prosperity.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: good fortune: vận may

Dịch: Người ta tin rằng chúng sẽ mang lại may mắn và thịnh vượng


Câu 50:

There (50) ___ 25 sports in the 25th SEA Games.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: there were + N: có cái gì

Dịch: Đã có 25 môn thể thao vào thế vận hội Sea Games 25


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương