Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 21

  • 16650 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C mang âm đuôi /s/, còn lại mang âm đuôi /z/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B mang âm /ei/, còn lại mang âm /æ/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A là động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We are having ________ terrible weather which is quite strange. Usually ______ weather in UK is not this bad. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Chỗ trống thứ 1: weather (n): thời tiết --> danh từ không đếm được và chưa xác định --> không dùng mạo từ.

Chỗ trống thứ 2: weather (n): thời tiết --> danh từ xác định bởi “in UK” --> dùng mạo từ “the”. 

Dịch: Chúng tôi đang có thời tiết khủng khiếp khá khác thường. Thường thường thời tiết ở Anh không tệ đến thế. 


Câu 6:

Students use the library's computers to get access _________ the Internet.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: “get access to something” = truy cập vào cái gì.

Dịch: Học sinh sử dụng máy tính của thư viện để truy cập vào Internet.


Câu 7:

The more you practice speaking in public, ________

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: The more/less + S + V, the more + long adj. / adv + S + V: càng... càng.

Dịch: Bạn càng luyện tập nói trước đám đông, bạn càng tự tin hơn.


Câu 8:

The doctor has advised ________ less coffee.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: advise somebody to do something = khuyên ai đó làm gì.

Dịch: Bác sĩ khuyên tôi uống ít cafe hơn.


Câu 9:

I suggest you _________ a list of things to be done.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: draw up = chuẩn bị một văn bản.

Dịch: Tôi đề nghị bạn nên lập 1 danh sách những điều cần làm.


Câu 10:

True Blood is my favourite TV series, _______ I don't have much time to watch it often.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: yet = but => chọn 1 từ mang nghĩa đối lập.

Dịch: True Blood là chương trình yêu thích của tôi, nhưng tôi không có đủ thời gian để xem nó.


Câu 11:

Don't shut off my computer. It's in ___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: in use = đang được sử dụng.

Dịch: Đừng tắt máy tính của tôi. Nó đang được sử dụng.


Câu 12:

We _________ to the hospital to visit Mike when he _______ to say that he was fine.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì hiện tại đơn để chỉ hành động gì đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào => hành động lái xe là hành động đang xảy ra, còn hành động gọi điện là hành động khác xen vào.

Dịch: Chúng tôi đang lái xe đến bệnh viện để thăm Mike khi anh ấy gọi điện nói rằng anh ấy vẫn ổn.


Câu 13:

Most children enjoy _________ with their parents and siblings.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: enjoy Ving = thích làm gì.

Dịch: Hầu hết trẻ em đều thích chơi với bố mẹ và anh chị ruột của chúng.


Câu 14:

It took him a long time to come to __________ with the fact that he was homeless.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: come to terms with sth = dần dần chấp nhận điều gì đó (thường là đau buồn, không may, khó khăn,...)

Dịch: Anh ấy mất một khoảng thời gian dài để chấp nhận một sự thật anh ấy là người vô gia cư.


Câu 15:

Tom invited us to come to his party, __________?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: câu hỏi đuôi: S + V (quá khứ), didn't + S?

Dịch: Tom đã mời chúng mình đến bữa tiệc của anh ấy, phải không?


Câu 16:

Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and ________ in China for thousands of years.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Cấu trúc: S + has/have + V-PII

Thể bị động: S + has/have + been + V-PII.

Dịch: Châm cứu là một phần của y học cổ truyền Trung Quốc và đã được sử dụng ở Trung Quốc trong hàng nghìn năm. 


Câu 17:

They ________ your money if you haven't kept your receipt.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại), S + will/Can/shall ...... + V.

Dịch: Họ sẽ không hoàn tiền nếu bạn không giữ lại hóa đơn.


Câu 18:

Since we came here, we _______ a lot of acquaintances.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: “since” => dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Dịch: Kể từ khi chúng ta đến đây, chúng ta gặp rất nhiều người quen.


Câu 19:

She finally achieved her _______ of visiting the USA.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: desire for: mong ước điều gì.

target of: một kết quả mà bạn cố gắng đạt được” (cụ thể về chỉ tiêu, con số..).

objective of doing sth: mục tiêu về việc làm gì (thường là mục tiêu ngắn hạn).

ambition: muốn đạt được (thường về tài sản, của cải, sự nghiệp...).

Dịch: Cuối cùng cô ấy cũng đạt được ước mơ đến thăm nước Mỹ.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Thanks for buying at Build - a - Monster, your product will be shipped in 1 to 2 business days. Have a nice day!

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: ship = mail (v): gửi hàng.

Dịch: Cảm ơn bạn đã mua hàng tại Build - a - Monster, sản phẩm của bạn sẽ được giao sau 1 đến 2 ngày làm việc. Chúc một ngày tốt lành!


Câu 21:

Al. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: detect = recognize (v): nhận diện.

Dịch: Thuật toán AI cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các đặc điểm khác trong ảnh được gửi đến các trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng. 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

There must be a mutual trust between friends.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: trust (n): niềm tin >< suspicion (n): sự nghi ngờ.

Dịch: Phải có sự tin tưởng giữa những người bạn.


Câu 23:

They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: amputate (v): cắt bỏ >< mend (v): hàn gắn.

Dịch: Họ sẽ phải cắt đi cái chân trái đã bị thương nặng trong vụ tai nạn của anh ấy.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best complete each of the following exchanges.

A - Hello. May I speak to Fred, please?                  

B - _____________

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cần 1 câu trả lời lịch sự và đúng nghĩa => chọn A.

Dịch: Đợi tôi một chút.


Câu 25:

Linda is thanking Daniel for his birthday present.

- Linda: "Thanks for the book. I've been looking it for months." 

- Daniel: " ____________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án A,B và D sai nghĩa => chọn C.

Dịch: Tớ mừng vì cậu thích nó.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

I don't think that he has responsed to my email as I have received nothing.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: responsed => responded (v): hồi âm

Dịch: Tôi không nghĩ là anh ấy đã hồi âm thư của tôi vì tôi chưa nhận được gì cả.


Câu 27:

In order to build progress in speaking skill, you need to practice everyday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: cấu trúc “make progress” = tiến bộ.

Dịch: Để tiến bộ trong kĩ năng nói, bạn cần luyện tập mỗi ngày.


Câu 28:

Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: are => is vì chủ ngữ chỉ thời gian là số ít => chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Năm mươi phút là khoảng thời gian tối đa dành cho bài thi.


Câu 29:

"Don't touch the electric wires. It might be deadly.” said Steve to Mike.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ở thể mệnh lệnh => chuyển “don’t touch” thành “not to touch”.

Dịch: Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người.


Câu 30:

Connor is said to be very ambitious and aggressive.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: regard sbd as = coi ai là ...

Dịch: Mọi người cho rằng Connor là người tham vọng và hung hăng.


Câu 31:

The living room isn't as large as the kitchen.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Công thức so sánh hơn: S1 + tobe + adj (ngắn) + _er + than S2

àphủ định của so sánh bằng = so sánh hơn.

Dịch: Phòng bếp rộng hơn phòng khách.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I picked up my book. I found that the cover had been torn.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: on + Ving = when S + V.

Dịch: Khi cầm cuốn sách, tôi thấy bìa đã bị rách.


Câu 33:

Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute to our community.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: both A and B = cả A và B đều làm gì.

Dịch: Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta.


Câu 34:

Reading the following passage and mark the letter on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blank from 34 to 38 

     Father's Day was created to complement Mother's Day. Like Mother's Day (34) ______ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (35) _______ of fathers in society. Many countries celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days. Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (36) _______ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis' Mother's Day in 1909, she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she initially suggested June 5, her father's birthday, the pastors did not have enough time to prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first celebration was in Spokane. Washington at the YMCA (Young Men's Christian Association) on June 19,1910. Since then it has become a traditional day (37) ________ year. 

     In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (38) _________, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đại từ quan hệ which dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó, được dùng như chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch: Giống như Ngày của Mẹ, ngày mà tôn vinh những người mẹ và tình mẫu tử.


Câu 35:

Father's Day was created to complement Mother's Day. Like Mother's Day (34) ______ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (35) _______ of fathers in society.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: conquest (n): sự chinh phục.

effect (n): sự thay đổi hoặc kết quả, hậu quả mà một ai đó/một việc gì đó.

influence (n): sự tác động mạnh mẽ làm thay đổi cách nghĩ, hành động.

impact (n): có ảnh hưởng tiêu cực đáng chú ý lên một người/một việc nào đó.

Dịch: Nó làm nổi bật ảnh hưởng của những người cha trong xã hội.


Câu 36:

Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (36) _______ his six children there.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: raise (v): chăm sóc một người hoặc một động vật hoặc thực vật, cho đến khi chúng đã trưởng thành hoàn toàn.

Dịch: Cha của cô, cựu chiến binh Nội chiến William Jackson Smart, là một người cha đơn thân nuôi sáu đứa con của mình ở đó. 


Câu 37:

Since then it has become a traditional day (37) ________ year. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: every + N = mỗi, hằng...

Dịch: Kể từ đó nó đã trở thành một ngày truyền thống hằng năm.


Câu 38:

(38) _________, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Loại đáp án B, C vì câu không mang ý đối lập => để thêm thông tin ta chọn A.

Dịch: Bên cạnh đó, các trường học giúp các em chuẩn bị những món quà tự tay làm để tặng cha nhiều ngày trước lễ kỷ niệm. 


Câu 39:

 

Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 39 to 43

     As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. Those that don't, operate in what we call the "experience gap”, the space between them and their customer's expectation of them. Make no mistake, in our high paced and digitally connected economies, the experience gap is driving markets, fast. 

     For example, take Instagram and Twitter. These brands filled the demand for a whole new human experience that did not exist before the evolution of digital technologies enabled that. They were pioneers, and there were no established players to unseat. But we are also seeing a similar dynamic in existing industries. New entrants are coming in and taking the space, also using whole new experiences, purely because the incumbents left the door open. 

     Closer to home, this can be seen with Australian neobanks who are giving customers a better experience than the incumbents. Robert Bell is the CEO at neobank 86400. He says banking has already become quite complicated and he wanted to make a change. His neobank is working to solve customers' problems more holistically. Bell said, “It's significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services." 

     Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary foundation of trust first. 

(source: https://which-50.com/)

What does the passage mainly discuss?

 

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dẫn chứng: “Khi khách hàng lựa chọn thương hiệu dựa trên cảm nhận của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế của họ, ..” “Bạn có nhận thấy trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến mối quan hệ tốt hơn như thế nào, đó chính là bước đệm để có thêm lễ vật? ” => từ khóa "experience" xuất hiện nhiều lần.

Dịch: ‌Tầm quan trọng của trải nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh.


Câu 40:

The word "them” in paragraph 1 refers to

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ‌Dẫn chứng: “As customers choose brands based on how they make them feel,...”.

Dịch: Khi khách hàng lựa chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế của họ,...


Câu 41:

According to paragraph 2, what is true about Instagram and Twitter in the stated instance?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: ‌Dẫn chứng: “They were pioneers, and there were no established players to unseat.”

Dịch: ‌Họ là những người tiên phong cho chiến lược tiếp thị theo định hướng trải nghiệm.


Câu 42:

According to paragraph 3, what is the attitude of Robert Bell towards the customers?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: ‌Dẫn chứng: “‌Bell‌ ‌said,‌ ‌“It's‌ ‌significantly‌ ‌harder‌ ‌work‌ ‌and‌ ‌takes‌ ‌more‌ ‌time‌ ‌to‌ ‌become‌ ‌a‌ ‌bank,‌ …..”‌ ‌

Dịch: ‌Ông ấy duy trì một mối quan hệ cho và nhận lành mạnh.


Câu 43:

What does the phrase "stepping stone" in paragraph 4 mean?
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dẫn chứng: Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings?”

Dịch: Một hành động hoặc sự kiện giúp một người đạt được tiến bộ đối với một mục tiêu cụ thể.


Câu 44:

Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 44 to 50 

HISTORY LESSONS

“History is the version of past events that people have decided to agree upon"

Naponeon Bonapart

Think of three historical figures. What do you know about them? Where did you get your information from? The chances are that you either read it somewhere or someone who read it somewhere told you about it. Did you ever think about who wrote down these facts? How can you be sure that they are true? The thing is, many historical “truths” are historical myths. 

Let's take some examples. In America, 4th July is Independence Day, the most important day in the American Calendar, which Americans celebrate with parades and fireworks. It was on 4th July, 1776 that Congress approved the Declaration of Independence. It was a good start. However, the struggle continued for another seven years after this, with some of the most brutal fighting in the whole war, as King George III was not willing to grant America total Independence, which was the only arrangement that the American leaders would accept. So the fighting continued. The first draft on a Treaty of Peace was signed in November 1782 and in February 1783 the King officially announced that the war would soon be over. This led to the signing of the Treaty of Paris on 3rd September that same year.

Think about the discovery of America. What's the first name that comes to mind? More than likely it's Christopher Colombus.Was America really discovered by him? He had set out to reach Asia and that's where he thought he was when he came to America. But there were many people there before him. The first ones were certainly the Native Americans, thousands years before 1492. Where had they come from? Even the Vikings had made a number of expeditions, with Leif Eriksson landing there in around 1000 A.D. Perhaps Amerigo Vespucci was the discover of America. After all, unlike Columbus before him, he was the first fifteen - century explorer to realise where has was, or rather, where he definitely wasn't. so, maybe the word “re-discover” is more accurate when it comes to Columbus, if history is to give him any credit at all.

Everyone believes such historical "facts” because, like you, they got them from what they thought was a reliable source. But how can such things be written down in the first place? One of the reasons must be that history is seldom “cut - and - dried”. The events are often complicated and messy. The achieving of American independence was a lengthy affair. Presumably 4th July was chosen as the date to celebrate because it was seen as more significant than the date of the actual end of the war. Another reason is that such myths always contain a grain of truth. Columbus was not the first person to travel to America, but he was the first fifteenth-century explorer to go there. His “re-discovery” was, from a historical point of view, extremely significant for Europe since his voyages opened up large-scale commerce between Europe and America.

History has traditionally been written by the winners. If the conquered indigenous peoples had written the history of the discovery of the New World, it would most probably have been very different, but not necessarily objective: the point of view of the conquered can be just as biased as the point of view of the conqueror. But that is not the whole story. The writing of history depends not only on the "side” the writer is on, but also on the culture and attitudes of the era it is written in.

History is always subjective. So, remember: when you read history, take it with a pinch of salt. 

 America was not actually free from British rule until __________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dẫn chứng: The first draft on a Treaty of Peace was signed in November 1782 and in February 1783 the King officially announced that the war would soon be over. This led to the signing of the Treaty of Paris on 3rd September that same year.

Dịch: Nước Mỹ thực sự không thoát khỏi luật lệ của Anh kể từ tháng 9 năm 1783.


Câu 45:

One thing that is definitely true is that _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dẫn chứng: Was America really discovered by him? He had set out to reach Asia and that's where he thought he was when he came to America.

Dịch: Christopher Columbus không biết anh ấy đã khám phá ra một vùng đất mới.


Câu 46:

People believe things that are not true because historical facts _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dẫn chứng: Everyone believes such historical “facts” because, like you, they got them from what they thought was a reliable source. But how can such things be written down in the first place? One of the reasons must be that history is seldom “cut - and - dried”. The events are often complicated and messy.

Dịch: Mọi người tin rằng mọi thứ là không chính xác vì sự thật lịch sử không đơn giản.


Câu 47:

Columbus is credited with the discovery of America because _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dẫn chứng: Columbus was not the first person to travel to America, but he was the first fifteenth - century explorer to go there. His “re-discovery” was, from a historical point of view, extremely significant for Europe since his voyages opened up large-scale commerce between Europe and America.

Dịch: Chuyến đi của ông đã có những kết quả quan trọng với Châu Âu ở thế kỉ 15.


Câu 48:

If native people had written the history of New World, then history would have been _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dẫn chứng: If the conquered indegenous peoples had written the history of the discovery of the New World, it would most probably have been very different, but not necessarily objective.

Dịch: Nếu người bản xứ đã viết nên Lịch sử Thế giới mới, thì lịch sử sẽ khác.


Câu 49:

What the writer means by "that is not the whole story” is that _________

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dẫn chứng: But that is not the whole story. The writing of history depends not only on the "side” the writer is on, but also on the culture and attitudes of the era it is written in.”

Dịch: Việc viết lịch sử phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.


Câu 50:

What might be a suitable alternative title for this text?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dẫn chứng: History is always subjective. So, remember: when you read history, take it with a pinch of salt.

Dịch: Không có lịch sử, chỉ có tiểu sử.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương