- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 26
-
16725 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A được phát âm là /ɪ/, các từ còn lại, được phát âm là /aɪ/
Câu 2:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B được phát âm là / s/, các từ còn lại, đuôi ed được phát âm là /z/
Câu 3:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D được phát âm là / ʌn /, các từ còn lại, đuôi ed được phát âm là /əʊp/
Câu 4:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 6:
Choose the correct answer
Đáp án đúng: D
Giải thích: resistant: kháng cự.
Dịch: Việc áp dụng lối sống xanh thường có thể tốn nhiều thời gian đối với những người hoàn toàn có khả năng chống chọi với lối sống xanh.
Câu 7:
It is stated that we are now in the first stages of a battle for the of life on the Earth.
Đáp án đúng: B
Giải thích: sustainability (n): sự bền vững
Dịch: Người ta tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất.
Câu 8:
This is a(n)___________business, so we can't afford holidays.
Đáp án đúng: D
Giải thích: year-round (adj): quanh năm
Dịch: Đây là một doanh nghiệp hoạt động quanh năm, vì thế chúng tôi không thể có ngày nghỉ lễ.
Câu 9:
There will be a sharp in the urban population of Africa and Asia between now and 2050.
Đáp án đúng: A
Giải thích: rise in sth (n): sự tăng lên
Dịch: Sẽ có sự gia tăng đột ngột về dân số đô thị ở Châu Phi và Châu Á giữa năm nay và năm 2050.
Câu 10:
The first wave of urban____________took place in more developed countries, especially in Europe and North America.
Đáp án đúng: C
Giải thích: migration: di cư (có thể là từ vùng này sang vùng khác hoặc từ quốc gia này sang quốc gia khác)
Dịch: Làn sóng di cư được phép đầu tiên diễn ra ở các quốc gia phát triển hơn, đặc biệt là ở Châu Âu và Bắc Mỹ
Câu 11:
His face was lined and .
Đáp án đúng: A
Giải thích: weather-beaten (adj): sạm nắng (chỉ nước da vì dầm mưa dãi nắng), hỏng nát vì mưa gió
Dịch: Khuôn mặt ông ấy nhăn nheo và sạm nắng.
Câu 12:
Đáp án đúng: C
Giải thích: a/ an + N(đếm được ở dạng số ít và xuất hiện lần đầu)
=> surprise (countable): điều làm cho người khác ngạc nhiên.
the + quốc tịch: chỉ nhân dân một nước => the Chinese: người Trung Quốc
the + danh từ xác định => the Vietnamese and Chinese Lunar New Year holiday: Ngày lễ Năm mới của người Việt Nam và Trung Quốc
Dịch: Nguyễn Huệ đã thực hiện một cuộc tấn công bất ngờ chống lại người Trung Quốc trong dịp Tết, ngày lễ Tết Nguyên đán của Việt Nam và Trung Quốc.
Câu 13:
It was essential that we the lease before the end of the month.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Câu giả định: It + be + adj + that + S + V(dạng nguyên thể)
Dịch: Điều cần thiết là chúng tôi ký hợp đồng thuê nhà trước cuối tháng.
Câu 14:
You should not leave the light on when you are away.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án phù hợp nhất.
Dịch: Bạn không nên để đèn sáng khi bạn đi vắng. – Bạn nói đúng.
Câu 15:
A: "Would you mind closing the window?" - B: “ ”
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B là phù hợp.
Dịch: A: “Cậu có phiền đóng cửa lại được không?”
B: Không sao. Tớ sẽ đi đóng ngay
Câu 16:
Choose the word or phrase among A,B,C or D that needs correction.
Wind energy can be used to pump water or generate electricity, but requires extensive areal coverage to producing enough energy needed for running the whole factory.
Đáp án đúng: C
Giải thích: require O + to V: yêu cầu làm gì
producing => produce
Dịch: Năng lượng gió có thể được sử dụng để bơm nước hoặc tạo ra điện, nhưng cần có phạm vi bao phủ rộng khắp để tạo ra đủ năng lượng cần thiết cho việc vận hành toàn bộ nhà máy.
Câu 17:
When it comes to climatic change there are quite a lot of debate over how we can tackle this problem.
Đáp án đúng: D
Giải thích: debate => debates
Dịch: Khi nói đến sự thay đổi khí hậu, có khá nhiều cuộc tranh luận về cách chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
Câu 18:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thì HTHT: have/has V-ed/V3
=> show => shown
Dịch: Các nhà kinh tế gần đây đã chỉ ra rằng tồn tại một mức tăng năng suất lớn do nằm trong các khối kết tụ dày đặc.
Câu 19:
Nguyen Binh Khiem was a Vietnamese administrator, educator, poet, and sage. As a poet throughout his life, he composed many poems in Chinese and Nom that have survived to this day. He is referred to by several names: Hanh Phu, Bach Van cu si (White Cloud Hermit) and Trang Trinh.
Born in Co Am village in 1491, he got the teaching from the second-rank doctor Luong Dac Bang and passed the official government examination in 1535, ranking number one in the country. This was a period of great instability in Vietnam which may explain the reason why he took the exam at such a late age. He served in the Mac Dynasty court for just seven years until 1542 when he resigned after his official complains about royal court corruptions were ignored. He then returned to his native village and opened a school. Among his students were Phung Khac Khoan (a diplomat), Luong Huu Khanh, Nguyen Du (the author of Truyen ky man luc).
Nguyen Binh Khiem became a person much sought after by many leaders during that time of upheaval, civil war, the Mac collapse, and the rise of the Trinh Lunds and Nguyen Lords. Both Trinh kiem and Nguyen Hoang sought his advice in their pursuit of power. To the former, he gave the advice of being the real power behind the restored Le Dynasty. To the latter, he advised building a base of power in the undeveloped south. Both men followed these suggestions, resulting in a political and military division of Vietnam that would last for 200 years. As a result of this sage advice, Nguyen Binh Khiem gained a reputation as someone who could foretell the future. Some of his prophecies were of a Delphic nature as they were ambiguous and could be read in several ways.
His prophecies .
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Some of his prophecies were of a Delphic nature as they were ambiguous and could be read in several ways”.
Dịch: Một số lời tiên tri của ông ấy có tính chất Siêu hình vì chúng mơ hồ và có thể được đọc theo một số cách”.
Câu 20:
The reason why he took the official government examination at a late age was that .
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Born in Co Am village in 1491, he got the teaching from the second-rank doctor Luong Dac Bang and passed the official government examination in 1535, ranking number one in the country. This was a period of great instability in Vietnam which may explain the reason why he took the exam at such a late age”.
Dịch: “Sinh ra tại làng Cổ Am năm 1491, được sự dạy dỗ của Tiến sĩ thứ hai Lương Đắc Bằng và thi đỗ chính quyền năm 1535, đứng số một cả nước. Đây là thời kỳ bất ổn lớn của Việt Nam, có thể lý giải nguyên nhân khiến anh ấy đi thi ở độ tuổi muộn như vậy ”.
Câu 21:
All of the following are true about the period after he resigned from the royal court EXCEPT that .
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “To the former, he gave the advice of being the real power behind the restored Le Dynasty. To the latter, he advised building a base of power in the undeveloped south”.
Dịch: “Đối với người đi trước, ông đã đưa ra lời khuyên về việc trở thành người có quyền lực thực sự đằng sau việc khôi phục nhà Lê. Về sau, ông ấy khuyên nên xây dựng cơ sở quyền lực ở miền nam chưa phát triển ”.
Câu 22:
In 1542, he resigned from the royal court because .
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “This was a period of great instability in Vietnam which may explain the reason why he took the exam at such a late age. He served in the Mac Dynasty court for just seven years until 1542 when he resigned after his official complains about royal court corruptions were ignored”.
Dịch: “Đây là thời kỳ bất ổn lớn của Việt Nam, có thể lý giải nguyên nhân khiến anh ấy đi thi ở độ tuổi muộn như vậy. Ông ấy phục vụ trong triều đình nhà Mạc chỉ trong bảy năm cho đến năm 1542 thì ông ấy từ chức sau khi các quan chức của ông ấy phàn nàn về những tham nhũng của triều đình đã bị bỏ qua ”.
Câu 23:
We can infer from the passage that .
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Nguyen Binh Khiem became a person much sought after by many leaders during that time of upheaval, civil war, the Mac collapse, and the rise of the Trinh Lunds and Nguyen Lords. Both Trinh kiem and Nguyen Hoang sought his advice in their pursuit of power. To the former, he gave the advice of being the real power behind the restored Le Dynasty. To the latter, he advised building a base of power in the undeveloped south. Both men followed these suggestions, resulting in a political and military division of Vietnam that would last for 200 years. As a result of this sage advice, Nguyen Binh Khiem gained a reputation as someone who could foretell the future”.
Dịch: “Nguyễn Bỉnh Khiêm đã trở thành một người được nhiều bậc lãnh đạo săn đón trong thời kỳ biến động, nội chiến, nhà Mạc sụp đổ, và sự nổi lên của chúa Trịnh và chúa Nguyễn. Cả Trịnh Kiêu và Nguyễn Hoàng đều tìm kiếm lời khuyên của ông trong việc mưu cầu quyền lực. Đối với người đi trước, ông đã đưa ra lời khuyên về việc trở thành người có quyền lực thực sự đằng sau việc khôi phục nhà Lê. Đối với người thứ hai, ông khuyên nên xây dựng cơ sở quyền lực ở miền nam chưa phát triển. Cả hai ông đều làm theo những đề nghị này, dẫn đến sự chia rẽ chính trị và quân sự của Việt Nam kéo dài trong 200 năm. Nhờ lời khuyên này mà Nguyễn Bỉnh Khiêm nổi tiếng là người có thể nói trước được tương lai ”.
Câu 24:
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
During high school, it's easy to become stressed in balancing a number of (24) .
But between all the stress and pressure of keeping up with your various activities, it's important to contribute to the community, and make (25)
to protect the environment. So here are a few tips on ways you and other teens can "go green".
One of the easiest ways teens can go green is simply to turn off the lights. Open up the curtains and (26) the natural sunlight brighten up the room, or turn off the lights and fans when you leave a room that no one else is in studies have indicated that (27) electricity helps to reduce global warming.
Another way to go green is to use your bike, or walk. Using your bike or walking reduces carbon (28) , and it is a great way to exercise. Therefore, by riding a bike or walking, not only are you helping the environment, you are (29) contributing to your own health.
You could also try (30) a reusable water bottle. Buying a reusable bottle is a smart investment because not only plastic water bottles often go un-recycled, but buying a reusable water bottle can actually save you money over buying plastic bottles over and over again as well.
Another great idea is to (31) your computer and all other electronics before you go to bed, or after you are done using them. Although you may no longer be using your computer, it stills uses electricity in small amounts that add up. Finally, you can go green by turning off the faucet. Many people leave the faucet (32) while they brush their teeth, but this is just wasting water. Turing the faucet off (33) you brush your teeth can save the world a lot of water.
Đáp án đúng: B
Giải thích: prohibitions: sự ngăn cấm
Dịch: Trong thời gian học trung học, bạn rất dễ trở nên căng thẳng trong việc cân bằng một số điều cấm.
Câu 25:
But between all the stress and pressure of keeping up with your various activities, it's important to contribute to the community, and make (25)
to protect the environment.Đáp án đúng: B
Giải thích: Make efforts to V nguyên mẫu: nỗ lực, cố gắng làm việc gì.
Dịch: Trong tất cả những sự căng thẳng và áp lực của việc theo kịp các hoạt động, việc đóng góp cho cộng đống và nỗ lực bảo vệ môi trường cũng rất quan trọng
Câu 26:
Đáp án đúng: A
Giải thích: let sb do sth
Dịch: Mở rèm và để ánh nắng tự nhiên chiếu vào phòng, hoặc tắt đèn và quạt .......
Câu 27:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án phù hợp
Dịch: Mở rèm cửa và để ánh sáng mặt trời tự nhiên chiếu vào phòng, hoặc tắt đèn và quạt khi bạn rời khỏi phòng mà không có ai khác ở trong các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tiết kiệm điện giúp giảm sự nóng lên toàn cầu.
Câu 28:
Đáp án đúng: A
Giải thích: carbon emissions: khí thải carbon
Dịch: Sử dụng xe đạp hoặc đi bộ làm giảm lượng khí thải carbon và đây là một cách tuyệt vời để tập thể dục.
Câu 29:
Therefore, by riding a bike or walking, not only are you helping the environment, you are (29) contributing to your own health.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án phù hợp
Dịch: Do đó, bằng cách đi xe đạp hoặc đi bộ, bạn không chỉ giúp ích cho môi trường mà còn đang đóng góp tích cực vào sức khỏe của chính mình.
Câu 30:
You could also try (30) a reusable water bottle.
Đáp án đúng: B
Giải thích: try + V-ing: thử làm gì.
Dịch: Bạn cũng có thể thử mua một chai nước có thể tái sử dụng.
Câu 31:
Another great idea is to (31) your computer and all other electronics before you go to bed, or after you are done using them.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án phù hợp.
Dịch: Một ý tưởng tuyệt vời khác là rút phích cắm máy tính của bạn và tất cả các thiết bị điện tử khác trước khi bạn đi ngủ hoặc sau khi bạn sử dụng chúng xong.
Câu 32:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án phù hợp.
Dịch: Nhiều người để vòi nước chảy trong khi đánh răng, nhưng điều này chỉ gây lãng phí nước.Câu 33:
Turing the faucet off (33) you brush your teeth can save the world a lot of water.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án phù hợp.
Dịch: Tắt vòi nước trong khi bạn đánh răng có thể tiết kiệm rất nhiều nước cho thế giới.
Câu 34:
Đáp án đúng: It’s no good asking that coward to fix his wife, he daren't even look at her when talking to her.
Giải thích: It's no use/It's no good +V-ing: vô ích khi làm gì đó.
Dịch: Thật vô ích khi yêu cầu kẻ hèn nhát đó sửa chữa cho vợ, thậm chí anh ta còn không dám nhìn cô ấy khi nói chuyện với cô ấy.
Câu 35:
Print off this document for me right now, I'll need it in a few minutes." said the boss to his secretary.
Đáp án đúng: The boss ordered his secretary to print off the document for him right then as he would need it in a few minutes.
Giải thích: order sb to do st: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Sếp ra lệnh cho thư ký in tài liệu cho anh ta ngay lúc đó vì anh ta sẽ cần nó trong vài phút nữa.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Born on June 30, 1985 in Baltimore, Maryland, to Fred and Debbie Phelps, the youngest of three children, Michael Phelps and his sisters grew up in the neighbourhood of Rodger Forge. His father, Fred, a former all-rounded athlete, was a state trooper and his mother Debbie was a middle-school principal. When Phelps's parents divorced in 1994, he and his siblings lived with their mother, with whom Michael grew very close. Even at the age of 7, Phelps was still a little scared to put his head under water, so his instructors allowed him to float around on his back. Not surprisingly, despite the fact that later he is very good at butterfly swimming, the first stroke he mastered was not the easily-practised breaststroke but the backstroke.
At the age of 15, Phelps became the youngest American male swimmer to compete at an Olympic Games in 68 years. While he didn't win any medals at the 2000 Summer Olympics in Sydney, Australia, he would soon become a major force in competitive swimming.
In the spring of 2001, Phelps set the world record in the 200-meter butterfly, becoming the youngest male swimmer in history at the age of 15 years and 9 months. At the 2001 World Championships in Japan, he then broke his own record with a time of 1:54:58, earning his first international medal. In 2002, Phelps continued to establish several records including the 100- meter butterfly and the 200-meter individual medley. The following year, at the same event, he broke his own world record in the 400-meter individual medley with a time of 4:09.09.
After the London Olympics in 2012, Phelps announced he was retiring from his sport. However, at the 2016 Olympic Games, he came out of retirement and returned to professional competition. This was also the event in which he won one silver and five gold medals, becoming the oldest individual gold medalist in Olympic swimming history, as well as the first swimmer to win four consecutive golds in the same event, the 200 meter individual medley.
Phelps's father used to be a comprehensive________
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “His father, Fred, a former all-rounded athlete, was a state trooper and his mother Debbie was a middle-school principal”.
Dịch: Cha của anh, ông Fred, một cựu vận động viên toàn diện, là một quân nhân nhà nước và mẹ anh là bà Debbie một hiệu trưởng trường trung học.
Câu 37:
The first style of swimming Phelps was good at is__________
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Not surprisingly, despite the fact that later he is very good at butterfly swimming, the first stroke he mastered was not the easily-practised breaststroke but the backstroke”.
Dịch: Không có gì đáng ngạc nhiên, mặc dù sau này anh ta rất giỏi bơi bướm, nhưng kiểu bơi đầu tiên anh ấy thành thạo không phải là kiểu bơi ếch dễ luyện tập mà là kiểu bơi ngửa.
Câu 38:
He didn't win any medals at the Olympics of________
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: While he didn't win any medals at the 2000 Summer Olympics in Sydney, Australia, he would soon become a major force in competitive swimming.
Dịch: Mặc dù anh ta không giành được bất kỳ huy chương nào tại Thế vận hội Mùa hè năm 2000 ở Sydney, Úc, anh ta sẽ sớm trở thành một lực lượng chính trong các cuộc thi bơi lội.
Câu 39:
At the 2001 World Championships in Japan, he broke the record of .
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: In the spring of 2001, Phelps set the world record in the 200-meter butterfly, becoming the youngest male swimmer in history at the age of 15 years and 9 months. At the 2001 World Championships in Japan, he then broke his own record with a time of 1:54:58, earning his first international medal.
Dịch: Vào mùa xuân năm 2001, Phelps đã lập kỷ lục thế giới về bơi bướm 200 mét, trở thành vận động viên bơi lội nam trẻ nhất trong lịch sử ở tuổi 15 năm 9 tháng. Tại Giải vô địch thế giới năm 2001 tại Nhật Bản, sau đó anh đã phá vỡ kỷ lục của chính mình với thời gian 1 phút 54 giây 58 tích tắc, đạt được huy chương quốc tế đầu tiên.