- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 29
-
17411 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
New Zealand was the first country ______ women to vote.
Đáp án đúng: B
Giải thích: the first / second /last… + to V => mệnh đề rút gọn trường hợp đặc biệt.
Dịch: New Zealand là đất nước đầu tiên ban quyền bầu cử cho phụ nữ.
Câu 2:
He got a bad mark. He _____ have prepared the lesson carefully.
Đáp án đúng: C
Giải thích: should have V(II): diễn tả một hành động đáng ra nên làm sớm hơn (sự thật là đã không làm).
Dịch: Anh ấy đạt điểm kém. Anh ấy đáng nhẽ ra nên chuẩn bị bài cẩn thận hơn.
Câu 3:
_____ they do not have much experience, their applications have been approved.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cần tìm một từ nối mang nghĩa đối lập với câu trước => chọn B.
Dịch: Mặc dù họ không có nhiều kinh nghiệm, đơn xin việc của họ vẫn được chấp thuận.
Câu 4:
The accused ______ guilty to all charges.
Đáp án đúng: B
Giải thích: plead guilty = nhận là có tội.
Dịch: Bị cáo đã nhận là có tội.
Câu 5:
The newspaper did not mention the ________ of the damage caused by the fire
Đáp án đúng: A
Giải thích: amount of + N không đếm được = tổng số, số lượng.
Dịch: Tờ báo đã không đề cập đến tổng số thiệt hại bị gây ra bởi trận hỏa hoạn.
Câu 6:
If I ______ to the store later, I’ll get you some milk.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + hiện tại đơn, tương lai đơn.
Dịch: Nếu lát nữa tôi đến cửa hàng, tôi sẽ mua sữa cho bạn.
Câu 7:
Đáp án đúng: C
Giải thích: on + WH- + mệnh đề => lọai A. Đáp án B & D sai vì không có “can” (do động từ “trigger” không có đuôi /s/) => chọn C.
Dịch: Các nhà khoa học hiện đang bắt đầu tiến hành các thí nghiệm về cách thức ô nhiễm tiếng ồn có thể gây ra các loại nguy cơ sức khỏe khác nhau.
Câu 8:
Đáp án đúng: A
Giải thích: put aside sth = gạt cái gì sang một bên.
Dịch: Khi ở sân chơi thể thao, các vận động viên gạt những khác biệt về quan điểm chính trị sang một bên.
Câu 9:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dấu hiệu “funniest” => so sánh nhất nên phải có “the” đứng trước.
Dịch: Đây là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.
Câu 10:
With greatly increased workloads, everyone is ______ pressure now
Đáp án đúng: C
Giải thích: under pressure = chịu áp lực.
Dịch: Với khối lượng công việc tăng đáng kể, tất cả mọi người đều chịu áp lực lớn.
Câu 11:
After you ______ your exam, I will take you out to eat. Is it OK ?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc “After + hiện tại hoàn thành, tương lai đơn” => diễn tả 2 hành động xảy ra liền kề nhau.
Dịch: Sau khi bạn thi xong, tôi sẽ đưa bạn đi ăn. Bạn thấy ổn không?
Câu 12:
Đáp án đúng: A
Giải thích: be one’s cup of tea = thuộc sở thích của ai đó.
Dịch: Tôi thực sự chưa bao giờ tới các buổi ba lê hay opera vì nó không thuộc sở thích của tôi.
Câu 13:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Vế có “while” chia thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra; vế còn lại chia thì quá khứ đơn để chỉ hành động khác xen vào bất chợt (suddenly).
Dịch: Điện thoại bỗng kêu khi Joanna đang làm việc nhà.
Câu 14:
Đáp án đúng: B
Giải thích: for + N => chọn B.
Dịch: Chúng tôi treo những bóng đèn sắc màu quanh phòng để trang trí.
Câu 15:
It is important that he _____ into a good university.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Công thức “It is important + that + S + (should) + V(nguyên thể).”
Dịch: Điều quan trọng là anh ta phải vào được một trường đại học tốt.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It was an interested book that I bought at Ngoc Binh Store last Sunday.
Đáp án đúng: A
Giải thích: “interested” là tính từ dùng cho người; còn dùng cho vật ta dùng “interesting”.
Dịch: Đây là một quyển sách thú vị mà tôi đã mua ở cửa hàng vào chủ nhật nọ.
Câu 17:
The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased.
Đáp án đúng: D
Giải thích: The number of N + V(chia theo ngôi thứ 3 số ít) => sửa “have” thành “has”.
Dịch: Thế giới đang trở nên ngày càng công nghiệp hóa hơn và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng.
Câu 18:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Các từ đứng trước và sau “and” phải cùng chức năng.
VD “irrigation” là danh từ nên đằng sau phải sửa “generating” thành “generation of”.
Dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát lũ lụt, cung cấp nước tưới và tạo ra điện cho khu vực xung quanh.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The Association of Southeast Asian Nations, or ASEAN, was established on 8 August 1967 in Bangkok, Thailand, with Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore and Thailand, joining hands initially.
Đáp án đúng: C
Giải thích: initially = firstly (adv): ban đầu, đầu tiên.
Dịch: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, gọi tắt là ASEAN, được thành lập vào ngày 8 thán 8 năm 1967 tại Băng Cốc, Thái Lan với sự chung tay của các nước thành viên ban đầu là Indonesia, Malaysia, Philipines và Singapore.
Câu 20:
If the examiner can't make sense of what your essay is about, you'll get the low mark.
Đáp án đúng: D
Giải thích: make sense of sth = understand sth: hiểu cái gì.
Dịch: Nếu người chấm thi không thể hiểu được bài viết của bạn nói về cái gì, bạn sẽ đạt điểm kém.
Câu 21:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 22:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
My father is less friendly than my mother.
Đáp án đúng: A
Giải thích: less friendly than: ít thân thiện hơn => tức là không thân thiện bằng, ta dùng cấu trúc so sánh ngang bằng: be not as + adj + as.
Dịch: Bố tôi không thân thiện bằng mẹ tôi.
Câu 24:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi thì quá khứ đơn thành quá khứ hoàn thành (bought => had bought) và thay đổi các từ khác (these => those); từ chỉ thời gian (last week => the week before).
Dịch: Anh ấy nói rằng anh đã mua những quyển sách này vào tuần trước.
Câu 25:
She probably buys this house next week.
Đáp án đúng: B
Giải thích: probably = may / might: chỉ sự việc có thể xảy ra trong tương lai (không chắc chắn).
Dịch: Cô ấy có thể sẽ mua căn nhà này vào tuần tới.
Câu 26:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Provided = If: nếu.
Dịch: Nếu bạn trả tiền điện, bạn có thể thoải mái ở đây.
Câu 27:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của “such”: Such + to be + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề.”
Dịch: Đó là cuốn sách thú vị đến nỗi tôi đọc nó đã 3 lần rồi.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth-song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name. In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown up world. They may have to carry out several tests. Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. The first stage lasts about three months. The boys leave their parents' homes, paint their bodies white, and are taught how to become young warriors. At the end of this stage, they have their heads shaved and they are also circumcised. At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a “manyatta” where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. The girls are initiated when they are fourteen or fifteen. They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies. Soon after that they are married and lead a life similar to that of their mothers.
What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng “The second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a manyatta where they practice hunting the wild animals that might attack the Masia herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers.”
Dịch: Giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ để tóc dài và sống trong một trại gọi là một cộng đồng người Masai nơi họ thực hành săn bắn những con vật hoang dã có thể tấn công đàn vật nuôi của Masai. Giai đoạn này có thể kéo dài vài năm. Khi họ đã sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ sở hữu của đàn gia súc lớn như cha của họ.
Câu 29:
Đáp án đúng: C
Giải thích: undergo = experience (v): trải qua.
Dịch: Bé trai Masai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy trải qua thời kì vỡ lòng gồm hai giai đoạn.
Câu 30:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “In West Africa, after the baby is eight days old. the mother takes the baby for it’s first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown up world. They may have to carry out several tests.”
Dịch: Ở Tây Phi, sau khi em bé được tám ngày tuổi, người mẹ đưa em bé đi bộ lần đầu tiên trong một thế giới rộng lớn, và bạn bè và gia đình được mời đến gặp em bé mới. Ở các quốc gia châu Phi khác nhau, họ tổ chức các buổi lễ vỡ lòng cho các nhóm trẻ em thay vì sinh nhật. Khi trẻ em đạt đến một độ tuổi nhất định, chúng học các luật, tín ngưỡng, phong tục, bài hát và điệu múa của các bộ lạc của chúng. Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ 9 đến 12 tuổi đã sẵn sàng để được bắt đầu vào thế giới trưởng thành. Họ có thể phải thực hiện một số bài kiểm tra.
Câu 31:
Where do people in Kenya give the name to the child?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle is kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name.”
Dịch: Ở Kenya, người mẹ đưa em bé được địu vào lưng mình vào trong vùng đất có rào gai vây quanh, nơi gia súc được nuôi. Ở đó, chồng bà và những người lớn tuổi trong làng chờ đợi để đặt tên cho đứa trẻ.
Câu 32:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Căn cứ vào dẫn chứng của toàn bài => chọn D.
Dịch: Những hoạt động kỉ niệm dành cho một đứa trẻ mới ở Châu Phi.
Câu 33:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có âm đuôi /d/; còn lại mang âm đuôi /t/.
Câu 34:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C mang âm /æ/; còn lại mang âm /ə/.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Linda and Peter are talking about safe driving.
- Linda: “I think drink-driving should be severely punished.”
- Peter "............. . It may cause accidents or even deaths.”
Đáp án đúng: C
Giải thích: Chỉ sự đồng ý 1 cách lịch sự => chọn C.
Dịch: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu 36:
A porter is talking to Mary in the hotel lobby.
- Porter: “May I help you with your suitcase?”
- Mary: “..............”
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A hợp nghĩa nhất.
Dịch: Bạn cứ tự nhiên.
Câu 37:
The phrase “to a good cause” could be best replaced by which of the following?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “Foot racing is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause.”
Dịch: Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng.
Câu 38:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Foot racing is a popular activity in the United States… The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring.”
Dịch: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ… Cuộc chạy đua lớn nhất thế giới là cuộc đua Bay tới Breakers dài 12 km được tổ chức tại San Francisco vào mỗi mùa xuân.
Câu 39:
Đáp án đúng: A
Giải thích: activity = motion (n): hành động.
Dịch: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ.
Câu 40:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes… ne year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.”
Dịch: Ở phía trước là những vận động viên nghiêm túc thi đấu để giành chiến thắng và có thể hoàn thành trong ít nhất 34 phút… Một năm nọ, có một nhóm những người đàn ông ăn mặc như Elvis Presley và một nhóm khác gồm các nhân viên cứu hỏa bị trói chặt vào nhau thành một hàng dài và đang mang theo vòi cứu hỏa. Thậm chí còn có một bữa tiệc cô dâu, trong đó cô dâu mặc một chiếc váy dài màu trắng và chú rể mặc một bộ tuxedo. Cô dâu và chú rể ném hoa cho những người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.
Câu 41:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause… People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport.”
Dịch: Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng… Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những bé dưới một tuổi (có thể được đẩy trong xe đẩy) đến những người ở độ tuổi tám mươi, tham gia môn thể thao này.
Câu 42:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.”
Dịch: Cô dâu và chú rể ném hoa cho người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.
Câu 43:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “Foot racing is a popular activity in the United States.”
Dịch: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment.
Đáp án đúng: D
Giải thích: be snowed under: bận rộn >< free from: rảnh rỗi.
Dịch: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc. Tôi đang bận công việc.
Câu 45:
He was imprisoned because he revealed secrets to the enemies.
Đáp án đúng: A
Giải thích: reveal (v): tiết lộ >< conceal (v): che giấu.
Dịch: Anh ấy bị bỏ tù vì tiết lộ bí mật cho kẻ địch.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has (46) ______ more harm than good. In order to answer the question, we must first turn to the types of consumers. Presumably, most parents (47) ______ are always worrying about their children’s safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. (48) ________, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (49) ________ evidence that texting has affected literacy skills. The widespread use of mobile phone has, out of question, affected adult consumers too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office. Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (50) _______. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cụm từ “do harm to sth” = gây hại cho cái gì.
Dịch: Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này đã gây hại nhiều hơn là ảnh hưởng tốt.
Câu 47:
Đáp án đúng: D
Giải thích: “parents” là danh từ chỉ người => chọn “who” vì “who + V” ; whom + S + V.
Dịch: Để trả lời câu hỏi, trước tiên chúng ta phải chuyển sang các loại người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ mua điện thoại di động để theo dõi nơi ở của họ.
Câu 48:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cần chọn 1 từ nối mang nghĩa đối lập với câu trước => chọn C.
Dịch: Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các sinh viên.
Câu 49:
Đáp án đúng: D
Giải thích: indisputable evidence = bằng chứng không thể chối cãi được.
Dịch: Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.
Câu 50:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cụm từ: at short notice = thời gian thông báo ngắn.
Dịch: Theo cá nhân mà nói, chúng rất có giá trị trong việc sắp xếp xã hội hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn.