- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 6
-
17409 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
What a lovely baby! He certainly_____ his father.
Đáp án đúng: A
Giải thích: takes after: giống
Dịch: Thật là một em bé đáng yêu! Anh ấy chắc chắn sẽ giống cha mình.
Câu 2:
The doctors know that it is very difficult to save the patient's life; ____, they will try their best.
Đáp án đúng: C
Giải thích: hai vế mang nghĩa trái ngược nên chọn however: tuy nhiên
Dịch: Các bác sĩ biết rằng rất khó để cứu sống bệnh nhân; tuy nhiên, họ sẽ cố gắng hết sức mình.
Câu 3:
____ you study for these exams, ____ you will do.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The more + S + V + the + adj/adv so sánh + S + V (Càng ... càng)
Dịch: Bạn học càng chăm, kết quả càng cao.
Câu 4:
A ____ is a very large wave, often caused by an earthquake that flows on to the land and destroys things.
Đáp án đúng: A
Giải thích: tsunami: sóng thần.
Dịch: Sóng thần là một cơn sóng rất lớn, thường gây ra bởi một trận động đất tràn vào đất liền và phá hủy mọi thứ.
Câu 5:
If the weather is fine this weekend, we_____ to see our grandparents.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1.
Dịch: Cuối tuần này nếu thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ về gặp ông bà nội.
Câu 6:
Since we came here, we_____ a lot of acquaintances.
Đáp án đúng: B
Giải thích: cấu trúc hiện tại hoàn thành.
Dịch: Kể từ khi chúng tôi đến đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen.
Câu 7:
In 2006, Viet Nam made a deep impression ____ other countries in the region by successfully hosting the Southeast Asian Student Sport Festival.
Đáp án đúng: C
Giải thích: made a deep impression on: gây ấn tượng
Dịch: Năm 2006, Việt Nam đã ghi dấu ấn sâu đậm với các nước trong khu vực khi đăng cai thành công Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á.
Câu 8:
Our visit to Japan was delayed_____ my wife was seriously ill.
Đáp án đúng: B
Giải thích: because: bởi vì
Dịch: Chuyến thăm Nhật Bản của chúng tôi bị hoãn lại vì vợ tôi ốm nặng.
Câu 9:
In ____ 22nd SEA Games, Vietnam won 158 ____ gold medals.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Vận dụng quy tắc sử dụng giới từ.
Dịch: Ở SEA Games 22, Việt Nam giành được 158 huy chương vàng.
Câu 10:
To improve its athletes' ____, Viet Nam has regularly exchanged delegation of sport officials, coaches, referees and athletes with other countries.
Đáp án đúng: A
Giải thích: performance (n) màn trình diễn.
Dịch: Để nâng cao thành tích của các vận động viên, Việt Nam đã thường xuyên trao đổi các đoàn cán bộ, huấn luyện viên, trọng tài và vận động viên thể thao với các nước.
Câu 11:
Johnny used to be one of the most ____ athletes in my country.
Đáp án đúng: B
Giải thích: successful (adj) thành công
Dịch: Johnny từng là một trong những vận động viên thành công nhất ở đất nước tôi.
Câu 12:
Nobody opened the door, ____?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu hỏi đuôi.
Dịch: Không ai mở cửa, phải không?
Câu 13:
There's a(n)____ of difference between liking someone and loving them.
Đáp án đúng: B
Giải thích: a world of: rất lớn/ rất nhiều.
Dịch: Có sự khác biệt rất lớn giữa việc thích và yêu một ai đó.
Câu 14:
In former days, after the battles soldiers on both sides died or were left wounded on the field without any _______ aids and basic care.
Đáp án đúng: D
Giải thích: medical (adj) y học
Dịch: Ngày trước, sau trận chiến, binh lính của cả hai bên đều chết hoặc bị thương trên chiến trường mà không có bất kỳ sự hỗ trợ y tế và chăm sóc cơ bản nào.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It took me a very long time to recover from the shock of her death.
Đáp án đúng: C
Giải thích: recover from = get over: khỏi bệnh
Câu 16:
In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.
Đáp án đúng: D
Giải thích: dedicate = devote: cống hiến.
Dịch: Trong thời kỳ chiến tranh, Hội Chữ thập đỏ luôn nỗ lực để giảm bớt nỗi đau của thương binh, thường dân và tù nhân chiến tranh.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The ASEAN Para-Games are hosted by the same country where the SEA Games took place.
Đáp án đúng: B
Giải thích: host: tổ chức >< participate: tham gia.
Dịch: Đại hội thể thao cho người khuyết tật Châu Á được đăng cai bởi cùng một quốc gia nơi diễn ra SEA Games.
Câu 18:
An international medical conference initiated by Davison resulted in the birth of the League of Red Cross Societies in 1991.
Đáp án đúng: C
Giải thích: initiate: bắt đầu >< cancel: hủy bỏ
Dịch: Một hội nghị y tế quốc tế do Davison khởi xướng đã dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội Chữ thập đỏ vào năm 1991.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Sleeping, resting, and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Bắt đầu câu bằng hai động từ V-ing nên từ đi sau cũng phải chia thành V-ing.
Dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước trái cây là những cách tốt nhất để chữa bệnh cảm lạnh.
Câu 20:
Anyone reproducing copyrighted works without permission of the holders of the copyrights are breaking the law.
Đáp án đúng: D
Giải thích: tobe đi theo chủ ngữ Anyone.
Dịch: Bất kỳ ai sao chép tác phẩm có bản quyền mà không được phép của chủ sở hữu bản quyền đều vi phạm pháp luật
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You can look up this word in the dictionary.
Đáp án đúng: C
Giải thích: look up = find: tìm
Dịch: Bạn có thể tìm nghĩa của từ này trong từ điển.
Câu 22:
I learn a lot but I cannot remember anything.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh kép
Dịch: Càng học, tôi càng nhớ ít.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.
Đáp án đúng: A
Giải thích: regret : hối hận
Dịch: Nam hối hận vì đã vô lễ với họ đêm qua.
Câu 24:
More and more Vietnamese youngsters are studying English. They the importance of the language.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Recognizing: nhận ra.
Dịch: Nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh, ngày càng nhiều bạn trẻ Việt Nam theo học ngôn ngữ này
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
That is a program of Ho Chi Minh City Youth Union to (25) _____ individuals, domestic and foreign organizations buy and use bicycles during the time (26) _____ they enjoy the SEA Games 22 in Ho Chi Minh City then donate the bicycles to poor children.
Preparing (27) _____ this program, the Organizing Committee has signed a contract with Martin - a bicycle-making firm - to purchase 1,000 bicycles, at prices from 850,000 to 1,000,000 VND per bicycle -10% lower than market prices, with nearly 20 different models. In the mid of November, The Organizing Committee will announce, promote, and (28) _____ the program "SEA Games Iron Horses - For Poor Children" through leaflets at airport, on buses, taxis, at information desks, posters, banners, newspapers, and websites of city Youth Union. Besides 1,200 volunteers (29) _____ the SEA Games 22, the Organizing Committee also recruits 100 active volunteers for this program to handle the handover and receiving bikes, instructing participating tourists, giving responses to questions through hot lines.
Đáp án đúng: C
Giải thích: encourage (v) cổ vũ, ủng hộ.
Dịch: Đó là chương trình của Thành đoàn TP.HCM đóng góp cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
Câu 26:
That is a program of Ho Chi Minh City Youth Union to (25) _____ individuals, domestic and foreign organizations buy and use bicycles during the time (26) _____ they enjoy the SEA Games 22 in Ho Chi Minh City then donate the bicycles to poor children.
Đáp án đúng: D
Giải thích: when: khi
Dịch: cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước mua và sử dụng xe đạp trong thời gian thi đấu tại SEA Games 22 tại TP. Hồ Chí Minh.
Câu 27:
Đáp án đúng: A
Giải thích: prepare for: chuẩn bị cho
Dịch: Chuẩn bị cho chương trình này
Câu 28:
Đáp án đúng: D
Giải thích: publicize: công khai.
Dịch: Vào giữa tháng 11, Ban tổ chức sẽ công bố, quảng bá và công bố rộng rãi chương trình.
Câu 29:
Besides 1,200 volunteers (29) _____ the SEA Games 22, the Organizing Committee also recruits 100 active volunteers for this program to handle the handover and receiving bikes, instructing participating tourists, giving responses to questions through hot lines.
Đáp án đúng: A
Giải thích: serving: phục vụ
Dịch: Bên cạnh 1.200 tình nguyện viên phục vụ SEA Games 22
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
- Porter: “Shall I help you with your suitcase?”
- Mary: “____, but I can manage.”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Mary đang nói chuyện với một người khuân vác ở sảnh khách sạn.
- Người khuân vác: "Tôi giúp bạn mang chiếc vali này lên ?"
Mary: "Cảm ơn lòng tốt của anh, nhưng tôi có thể xoay sở được."
Câu 31:
John: “Would you like to go to the cinema with me tonight?"
Mary: “____”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: John: "Bạn có muốn đi xem phim với tôi tối nay không?"
Mary: “Được thôi.”
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
On Monday, May 12, 2008 a violent earthquake, measuring 8.0 on the Richter scale, happened in southwestern China's Sichuan Province. Hundreds of aftershocks followed in the area. The earthquake destroyed thousands buildings, roads, schools and hospitals, as well as infrastructure like communication networks and electrical towers. Thousands of people died or are missing, and more than 45 million people were affected by the earthquake, which has been the worst natural disaster to hit China for 30 years.
The American Red Cross has contributed $20 million to support the relief and recovery efforts of the Red Cross Society of China. These funds will be used to assist survivors through the purchase and distribution of relief supplies, coordination of logistics and transportation of disaster workers to the hardest hit areas. The American Red Cross has also sent relief experts to the affected area to help monitor and coordinate the response efforts. On June 6, the American Red Cross co-hosted a forum to address the U.S. response and recovery efforts following the earthquake. More than 30 representatives from humanitarian organizations, the business companies and the government participated in the event.
More than 35,000 staff and volunteers with the Red Cross Society of China responded to the disaster by distributing food, water, tents and other essential items. The International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies are providing 100,000 tents to help those in need.
The Red Cross Society of China is a very strong organization with extensive experience responding to disasters. The American Red Cross has long history of working with the Red Cross Society of China, going to back to famines in 1906 and including severe storms earlier this year. There has been a close contact between the Red Cross Society of China and the International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies, arid they have been ready to provide additional support such as disaster workers, relief supplies or financial assistance.
Concerned family and friends in the United States may have difficulty contacting their loved ones because telecommunication has been out of work by this disaster. If they are trying to reach relatives living in China or those who are citizens of China, the American Red Cross suggests them keep calling or try contacting other family members who live nearby.
The earthquake on May 12, 2008 in China _______.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “Thousands of people died or are missing, and more than 45 million people were affected by the earthquake”
Dịch: Hàng nghìn người chết hoặc mất tích và hơn 45 triệu người bị ảnh hưởng bởi trận động đất.
Câu 33:
According to the second paragraph, _______.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào các ý được đưa ra trong đoạn văn.
Dịch: Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ đã giúp Hiệp hội Chữ thập đỏ Trung Quốc phục hồi sau trận động đất.
Câu 34:
Which sentence is not true?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “The American Red Cross has contributed $20 million to support the relief and recovery efforts of the Red Cross Society of China.”
Dịch: Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ đã giúp Hiệp hội Chữ thập đỏ Trung Quốc phục hồi sau trận động đất
Câu 35:
Which is not mentioned about the Red Cross Society of China?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “More than 35,000 staff and volunteers with the Red Cross Society of China responded to the disaster by distributing food, water, tents and other essential items”.(Hơn 35.000 nhân viên và tình nguyện viên của Hiệp hội Chữ thập đỏ Trung Quốc đã ứng phó với thảm họa bằng cách phân phát thực phẩm, nước, lều và các vật dụng thiết yếu khác.)
Dịch: Tổ chức đã cung cấp cho các nạn nhân của trận động đất rất nhiều thứ ngoại trừ lều.
Câu 36:
After the earthquakes _______.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “Concerned family and friends in the United States may have difficulty contacting their loved ones because telecommunication has been out of work by this disaster.”
Dịch: Gia đình và bạn bè lo lắng ở Hoa Kỳ có thể gặp khó khăn trong việc liên lạc với những người thân yêu của họ vì hệ thống viễn thông đã ngừng hoạt động do thảm họa này
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A rơi vào trọng âm thứ nhất. ba đáp án còn lại rơi vào trọng âm thứ hai.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D rơi vào trọng âm thứ hai, ba đáp án còn lại rơi vào trọng âm thứ nhất.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Từ kết thúc bằng ss phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /d/
Câu 40:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /ch/