- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 35
-
16656 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ swimming is considered to be ________ good way of losing weight.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Không dùng mạo từ trước một danh từ không đếm được hoặc đếm được ở số nhiều khi danh từ chưa xác định.
A/ an + N(số ít): lần đầu được nhắc đến, dùng trong câu nêu định nghĩa/khái niệm
Dịch: Bơi lội được coi là một cách tốt để giảm cân.
Câu 2:
_______, they discovered that their house had been burgled.
Đáp án đúng: A
Giải thích: On + V_ing = When…: Khi …
On their return = When + S + returned: Khi ai đó trở về …
Dịch: Khi trở về từ chuyến đi, họ phát hiện ra rằng ngôi nhà của họ đã bị trộm.Câu 3:
When he went to Egypt, he knew _______ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.
Đáp án đúng: A
Giải thích: virtually (adv): hầu như, gần như.
Dịch: Khi anh ấy đến Ai Cập, anh ấy hầu như không biết tiếng Ả Rập, nhưng trong 6 tháng, anh ấy đã trở nên cực kỳ thành thạo.
Câu 4:
_______ young girls think cosmetic surgery is safe, it still carries all the risks of surgery.
Đáp án đúng: C
Giải thích: “young girls think cosmetic surgery is safe” là cụm S + V => loại A.
Dịch: Mặc dù các cô gái trẻ nghĩ rằng phẫu thuật thẩm mỹ là an toàn, nó vẫn có tất cả các rủi ro của phẫu thuật.
Câu 5:
This time tomorrow ________ on the beach sunbathing and drinking freshly squeezed fruit juice!
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dấu hiệu: “This time tomorrow” (Lúc này ngày mai)
Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức chung: S + will be Ving.
Dịch: Lúc này ngày mai tôi sẽ đang nằm trên bãi biển tắm nắng và uống nước ép trái cây tươi!
Câu 6:
Đáp án đúng: D
Giải thích: hit the nail on the head: nói một cách chính xác.
Dịch: Đó chính xác là những gì tôi muốn nói, Tom à. Bạn vừa nói rất chính xác.
Câu 7:
The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to ________ to charity to help those in need.
Đáp án đúng: A
Giải thích: give away: phân phát, quyên góp, cho đi.
Dịch: Người trúng xổ số sẵn sàng bỏ ra một khoản tiền đáng kể để quyên góp cho tổ chức từ thiện giúp đỡ những người gặp khó khăn.
Câu 8:
The schoolboy's excuse wasn't _______ at all. Nobody in the classroom believed in the far-fetched story he told.
Đáp án đúng: B
Giải thích: credible (adj): đáng tin, tin được.
Dịch: Cái cớ của cậu học sinh không đáng tin chút nào. Không ai trong lớp tin vào câu chuyện xa vời mà anh kể.
Câu 9:
Having undergone many changes over the years, Ao dai is still worn ________ pride by Vietnamese women.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án A;C và D không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Trải qua nhiều thay đổi trong những năm qua, áo dài vẫn được phụ nữ Việt Nam mặc với niềm tự hào.
Câu 10:
Lady Gaga would never forget _______ the Best Original Song prize for 'Shallow’.
Đáp án đúng: A
Giải thích: forget to V: quên phải làm gì
forget Ving: quên đã làm gì => forget being Ved/ V3: quên đã được làm gì (mang nghĩa bị động).
Dịch: Lady Gaga sẽ không bao giờ quên được trao giải Ca khúc trong phim hay nhất cho bài hát “'Shallow”.
Câu 11:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Only if S + had + Ved/ V3 + would + S + have Ved/ V3.: chỉ khi, nếu …
Dịch: Chỉ khi tôi biết sự khác biệt thì tôi mới mua chiếc xe đắt tiền hơn.
Câu 12:
_______ only in the Andes, the plant is used by local people to treat skin diseases.
Đáp án đúng: A
Giải thích: - Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động
Dịch: Chỉ được tìm thấy ở Andes, cây được người dân địa phương sử dụng để điều trị các bệnh về da.
Câu 13:
Đáp án đúng: C
Giải thích: valuable old Australian postage stamp.
Dịch: Cậu bé có một bộ sưu tập tem bưu chính cũ có giá trị của nước Úc.Câu 14:
According to new regulations, car drivers will be fined up to VNÐ 30-40 million (US dollar 1.297-1.729) and have their driving license _______ for 22-24 months if they are caught driving under the influence of alcohol.
Đáp án đúng: C
Giải thích: revoke - revoked - revoked: thu hồi, rút lại.
Dịch: Theo quy định mới, tài xế ô tô sẽ bị phạt tới 30 - 40 triệu Việt Nam đồng (1.297-1.729 đô la Mỹ) và bị thu hồi giấy phép lái xe trong 22-24 tháng nếu bị bắt vì lái xe khi đã sử dụng rượu.
Câu 15:
Đáp án đúng: A
Giải thích: There is no point in Ving = It is pointless + to V
= It is no good/ use + Ving = It is not worth Ving: thật vô ích khi làm gì.
Dịch: Sẽ thật lãng phí thời gian khi gọi điện cho Jane - cô ấy đi vắng rồi.
Câu 16:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Hardly had + S + Ved/ V3 when S + Ved: vừa mới … thì
= No sooner had + S + Ved/ V3 than S + Ved: vừa mới … thì.
Dịch: Chị gái lớn nhất của tôi vừa tốt nghiệp đại học thì chị ấy bắt đầu làm phóng viên tự do.
Câu 17:
Đáp án đúng: A
Giải thích: remind sbd of sth: nhắc nhở ai làm gì
want sbd to V: muốn ai đó làm gì
Dịch: Cô ấy muốn con gái mình lịch sự hơn trong khi ăn.
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Mark Zuckerberg was born in 1984, in New York, into a prosperous, professional family. He developed an interest in computers at an early age and when he was twelve, created a messaging program which he named "Zucknet". His dentist father used it in his surgery so that his receptionist could inform him of the arrival of a patient without yelling across the room. Together with his friends, Mark spent much of his spare time as a boy designing and making computer games just for fun.
In 2002, Mark enrolled at Harvard University. By his second year at the institution, he had acquired a reputation on the campus as a developer of software. It was at that time he invented "Facemash" which compared pictures of female students and allowed users to vote on which one was the most attractive. The program became very popular on campus, but was later shut down by the university authorities who deemed it "inappropriate".
Based on the buzz of "Facemash", three of Mark's fellow students, Divya Narendra, and twins, Cameron and Tyler Winklevoss, asked him to work with them on an idea for a social networking site called "Harvard Connection". This site was designed to use information from Harvard's student networks to create a dating site for the university's elite. Mark was initially enthusiastic about the complex project but boredom soon set in and he backed out of it to work on his own social networking site. He created a site that allowed users to produce their profiles, upload photos, and communicate with other people beyond the confines of the university. He called the site "Facebook" and he operated from one small college room until June 2004 when he finally abandoned his studies to devote himself fully to Facebook and moved the company to California.
By the end of 2004, Facebook had one million users and Mark was climbing high. However, in 2006, the multi-millionaire business mogul faced his first big hurdle. The creators of Harvard Connection claimed that he had used their idea, and insisted that he should compensate them for their business losses. Mark maintained that the ideas were based on two very different types of social networks but, after lawyers searched his records, incriminating emails revealed that he may have intentionally stolen the intellectual property of his former partners. Although an initial settlement of $65 million was reached between the two parties, the legal dispute over the matter continued well into 2011, after the Harvard Connection creators claimed they were misled with regards to the value of the Facebook stock.
Since amassing his sizeable fortune, Mark has used his millions to fund a variety of philanthropic causes. He has put lots of money into the deteriorating schools' system in deprived parts of New York and he actively encourages other wealthy, young entrepreneurs to follow his example and put back something into society.
(Source: <https:/www.uniks.com Business Mark Zuckerberg)
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “He has put lots of money into the deteriorating schools system in deprived parts on New York. However, in 2006, the multi-millionaire business mogul faced his first big hurdle. The creators of Harvard Connection claimed that he had used their idea, and insisted that he should compensate them for their business losses … the legal dispute over the matter continued well into 2011…“
Dịch: Mark đã cố tình lấy ý tưởng của những người tạo ra “Kết nối Harvard”.
Câu 19:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “Mark maintained that the ideas were based on two very different types of social networks …”
Dịch: Mark cho rằng các ý tưởng dựa trên hai loại mạng xã hội rất khác nhau…
Câu 20:
According to the passage, as a child, Mark Zuckerberg ______.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “He developed an interest in computers at an early age and when he was twelve, created a messaging program which he named "Zucknet". His dentist father used it in his surgery so that his receptionist could inform him of the arrival of a patient without yelling across the room.”
Dịch: Tạo ra một chương trình phần mềm cho nha sĩ.
Câu 21:
Which of the following best serves as the title for the passage?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Mark Zuckerberg was born in 1984, in New York, into a prosperous, professional family… He created a site that allowed users to produce their profiles, upload photos, and communicate with other people beyond the confines of the university…”
Dịch: Người phát minh ra Facebook.
Câu 22:
The word " philanthropic" in paragraph 5 can be best replaced by ______.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “Since amassing his sizeable fortune, Mark has used his millions to fund a variety of philanthropic causes.”
Dịch: Kể từ khi tích lũy được khối tài sản lớn của mình, Mark đã sử dụng hàng triệu đô la của mình để tài trợ cho nhiều hoạt động từ thiện.Câu 23:
It can be inferred from the passage that during his time at university, Mark ________.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “In 2002, Mark enrolled at Harvard University… The program became very popular on campus, but was later shut down by the university authorities who deemed it "inappropriate".
Dịch: Thực hiện một chương trình bị hội đồng không thích.
Câu 24:
The Facebook social network developed at Harvard ________.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “He called the site "Facebook" and he operated from one small college room until June 2004 when he finally abandoned his studies to devote himself fully to Facebook and moved the company to California. By the end of 2004, Facebook had one million users and Mark was climbing high.”
Dịch: Mạng xã hội Facebook được phát triển tại Harvard đã thực sự thành công sau tháng 6 năm 2004.
Câu 25:
The Harvard Connection network was __________.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Mark was initially enthusiastic about the complex project but boredom soon set in and he backed out of it to work on his own social networking site.”
Dịch: Mark ban đầu rất hào hứng với dự án phức tạp này nhưng sự nhàm chán xuất hiện và anh đã từ bỏ nó để làm việc trên trang mạng xã hội của riêng mình.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Naming customs are different around the world. In most cultures, however, people have at least two names: a family name and a given name. Your given name is the name you receive when you are born. Your family name is the name you share with other people in your family. In the United States, the family name is often called the last name, and the given name is often called the first name. However, the order of the two names is not the same everywhere. For example, in many Asian countries, the family name is first and the given name is second. When two people from different cultures meet, sometimes they use the incorrect name. This can cause embarrassment.
Family names can show something about a family's early history. The origin of many English family names is a place, like London, or a job, such as Farmer or Shoemaker. A long time ago, these families probably worked as farmers or shoemakers. Swedish and Danish family names often mean son of. For example, Johansson means son of Johan. In South Korea, there are only about 250 family names. These names go back hundreds of years to very old clans. About half of all Koreans have one of the three most common family names - Kim, Park, or Lee.
There is generally no choice about a family name, but there is much more choice about given names. Parents choose their child's name for many different reasons. They may select a name that sounds beautiful or means something special. These names may have meanings like peace or happiness. In some cultures, there may be a connection between children's names and when or how they were born. For example, a Yoruba child in Nigeria might have a name like Sunday or Born on a Sunny Day. In some countries, parents may pay money to a professional baby namer to help them find a good name. They want to find a name that will be lucky for their child.
(Source: Jessica William, Making Connection 1, 2nd Ed., Cambridge, 2014)
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “When two people from different cultures meet, sometimes they use the incorrect name.”
Dịch: Họ có thể gọi sai tên của nhau.
Câu 27:
What is NOT mentioned as a reason for parents to choose names for their child?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “They may select a name that sounds beautiful or means something special. These names may have meanings like peaceful or happiness. In some cultures, there may be a connection between children's names and when or how they were born… They want to find a name that will be lucky for their child.”
Dịch: Một cái tên mang lại sức mạnh cho đứa trẻ của họ.
Câu 28:
Which of the following statements can be inferred from the passage?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “Naming customs are different around the world.”
Dịch: Tên được chọn theo phong tục địa phương.
Câu 29:
What does the word "clans" in the passage mostly mean?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “These names go back hundreds of years to very old clans”.
Dịch: Các nhóm lớn gia đình.
Câu 30:
What can be the best title of the reading passage?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Naming customs are different around the world. In most cultures, however, people have at least two names: a family name and a given name.”
Dịch: Phong tục đặt tên.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The company will make some research on the domestic market and put forward a proposal to promote sales.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cụm từ cố định: do research = nghiên cứu.
Dịch: Công ty sẽ thực hiện một số nghiên cứu về thị trường trong nước và đưa ra một đề xuất để thúc đẩy doanh số.
Câu 32:
Đáp án đúng: A
Giải thích: globally (adv) = internationally (adv): toàn cầu, trên bình diện quốc tế
=> không dùng cả 2 từ cùng 1 lúc.
Sửa: Globally and internationally => Globally.
Dịch: Trên toàn cầu, những năm 1990 nổi bật là thập kỷ ấm nhất trong lịch sử các kỷ lục thời tiết.
Câu 33:
Tom said that if he had to do another homework tonight, he would not be able to attend the concert.
Đáp án đúng: B
Giải thích: another + N(số ít, đếm được): một cái gì khác
homework (n): bài tập về nhà => danh từ không đếm được, không dùng với “another’
more + N: nhiều ; anymore + N: bất kì … nữa ; any + N: bất kì…
Sửa: another => more/ anymore / any.
Dịch: Tom nói rằng nếu anh ấy phải làm thêm bài tập về nhà tối nay, anh ấy sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines pair of sentences in the following questions.
It's not fair to put all the blame on him. He's not the only one at fault.
Đáp án đúng: D
Giải thích: be blamed for sth: bị đổ lỗi cho điều gì
the others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định)
others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Dịch: Anh ấy không đáng bị đổ lỗi cho tất cả mọi thứ vì có những người khác cũng liên quan.
Câu 35:
Increasing urbanization has led to problems. Cities are centers of civilization and culture.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Despite/ In spite of + N/ Ving: mặc dù
Although/ Though S + V: mặc dù
Dịch: Mặc dù đô thị hóa ngày càng tăng đã gây ra các vấn đề, các thành phố là trung tâm của văn minh và văn hóa.
Câu 36:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Câu 37:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Những từ có tận cùng là đuôi “-ious”, “-ical” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
Hậu tố “-ly” không nhận trọng âm và không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ ba.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (38) ______, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
"Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. "Being (39) _______ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (40) __________ will have an impact on every student."
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students, Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (41)_______ time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (42)________ requirements.
(Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad)
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cần tìm một từ mang nghĩa đối lập mà đứng trước dấu phẩy => chọn C.
Dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về những ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở mang kiến thức của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể thấy hộ chiếu của bạn thực sự xứng đáng.
Câu 39:
Đáp án đúng: A
Giải thích: be immersed in sth = đắm chìm trong cái gì.
Dịch: Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên một bãi biển hoặc trên núi…
Câu 40:
Đáp án đúng: A
Giải thích: “which”: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; có thể thay cho cả 1 MĐ phía trước.
Dịch: “Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, sẽ có tác động đến mọi học sinh.”
Câu 41:
Đáp án đúng: C
Giải thích: ahead of sth: vượt, hơn.
Dịch: Sự bắt đầu nghiên cứu vượt trước thời đại của chúng ta có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.Câu 42:
In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (42)________ requirements.
Đáp án đúng: B
Giải thích: entrance requirements: yêu cầu đầu vào.
Dịch: Trên thực tế, xin đi du học thậm chí có thể thể hiện những thế mạnh của bạn, ví dụ, bạn có thể có yêu cầu đầu vào thấp hơn.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Sometimes, in order to get things done, you have to take the initiative.Đáp án đúng: C
Giải thích: take the initiative: khởi xướng = raise the first idea: nêu ý tưởng đầu tiên.
Dịch: Đôi lúc bạn cần phải là người khởi xướng để hoàn thành công việc.
Câu 44:
The emblem of the Association of Southeast Asian Nations was designed basing on rice – the most important crop for the Southeast Asian people.
Đáp án đúng: B
Giải thích: emblem (n) = logo (n): biểu tượng.
Dịch: Biểu tượng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thiết kế dựa trên cây lúa - cây trồng quan trọng nhất đối với người dân Đông Nam Á.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Kathy and Kim are friends. They have just finished lunch in a restaurant.
Kathy: "The food is great. I'll get the bill."
Jim: "_____________”
Đáp án đúng: B
Giải thích: Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: Không, để tôi trả.
Câu 46:
Jane is talking to Billy about the meeting.
Jane: "Is everybody happy with the decision?",
Billy: “____________”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: Không hẳn.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I've become a bit of a couch potato since I stopped playing football.
Đáp án đúng: B
Giải thích: a couch potato: kẻ lười biếng, trì trệ >< a live wire: người năng động.
Dịch: Một người năng động.
Câu 48:
Đáp án đúng: D
Giải thích: won the day: thành công mặc dù gặp phải phản đối, bất trắc >< was a failure: là một sự thất bại.
Dịch: Lời bình luận cuối cùng của bạn đã giành chiến thắng vì không ai có thể tranh luận với bạn sau đó.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ʊ/, còn lại là /uː/.
Câu 50:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại /t/.