- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 31
-
16636 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Phần gạch chân đáp án D phát âm là /d/, còn lại là /t/.
Câu 2:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ʌ/, còn lại là /uː/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 3 to 4.
He was so insubordinate that he lost his job within a week.
Đáp án đúng: B
Giải thích: insubordinate (adj): ngỗ nghịch, không vâng lời >< obedient (adj): tuân theo, nghe lời.
Dịch: Anh ấy quá ngỗ nghịch đến nỗi mất việc trong vòng một tuần.
Câu 4:
Đáp án đúng: A
Giải thích: were on such intimate terms: có mối quan hệ thân thiết >< were hostile to each other: thù địch với nhau.
Dịch: Tôi không biết rằng bạn và anh ấy lại thân thiết đến vậy. Tôi nghĩ bạn chỉ là quen biết thông thường.
Câu 5:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Câu 6:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Câu 7:
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 7 to 14.
The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial predecessors was far from a rich one, and in fact, in 1776 sculpture as an art form was still in the hand of artisans and craftspeople. Stone carvers engraved their motifs of skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still see standing today in old burial grounds. Some skilled craftspeople made intricately carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others carved wooden shop signs and ships' figureheads. Although they often achieved expression and formal excellence in their generally primitive style, they remained artisans skilled in the craft of carving and constituted a group distinct from what we normally think of as "sculptors" in today's use of the word.
On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt. Wilton also made a lead equestrian image of King George III that was created in New York in 1770 and torn down by zealous patriots six years later. A few marble memorials with carved busts, urns, or other decorations were produced in England and brought to the colonies to be set in the walls of churches - as in King's Chapel in Boston. But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776. Indeed, for many years thereafter, the United States had two groups from which to choose - either the local craftspeople or the imported talent of European sculptors.
The eighteenth century was not one in which powered sculptural conceptions were developed. Add to this the timidity with which unschooled artisans originally trained as stonemasons, carpenters, or cabinetmakers - attacked the medium from which they sculpture made in the United States in the late eighteenth century.
What is the main idea of the passage?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “in 1776 sculpture as an art form was still in the hand of artisans and craftspeople… On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors… The eighteenth century was not one in which powered sculptural conceptions were developed.”
Dịch: Các nhà điêu khắc lành nghề không tồn tại ở Mỹ vào năm 1770.
Câu 8:
It is stated in the first paragraph that the sculptural legacy that the new United States had from colonial times was ______.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng “The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial predecessors was far from a rich one.”
Dịch: Di sản điêu khắc mà nước Mĩ kế thừa từ tổ tiên thời kì thuộc địa không thể coi là dồi dào.
Câu 9:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt.”
Dịch: Trong những dịp đặc biệt cần đến tác phẩm điêu khắc, người Mỹ tìm đến những nghệ nhân nước ngoài, như vào những năm 1770 khi các thành phố New York và Charleston thuộc Nam Carolina, ủy quyền cho một người Anh tên Joseph Wilton khắc tượng William Pitt bằng cẩm thạch.
Câu 10:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng “Stone carvers engraved their motifs of skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still see standing today in old burial grounds.”
Dịch: Thợ khắc đá đã chạm khắc các thiết kế đầu lâu, xương chéo và các biểu tượng tôn giáo khác liên quan đến cái chết lên các phiến đá màu xám mà ngày nay chúng ta vẫn thấy trong những di tích chôn vùi dưới lòng đất.
Câu 11:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng “Some skilled craftspeople made intricately carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others carved wooden shop signs and ships' figureheads. Although they often achieved expression and formal excellence in their generally primitive style, …”
Dịch: Một số thợ thủ công lành nghề đã tạo ra những tác phẩm khắc gỗ tinh xảo để trang trí nội thất hoặc kiến trúc, trong khi đó, những người khác khắc gỗ thành biển hiệu cửa hàng và tượng gắn mũi tàu. Mặc dù họ đạt được sự biểu đạt và tính ưu tú về hình thức với phong cách nhìn chung còn thô sơ của mình, …
Câu 12:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt.”
Dịch: Trong những dịp đặc biệt cần đến tác phẩm điêu khắc, người Mỹ tìm đến những nghệ nhân nước ngoài, như vào những năm 1770 khi các thành phố New York và Charleston thuộc Nam Carolina, ủy quyền cho một người Anh tên Joseph Wilton khắc tượng William Pitt bằng cẩm thạch.
Câu 13:
What can be inferred about the importation of marble memorials from England?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “A few marble memorials with carved busts, urns, or other decorations were produced in England and brought to the colonies to be set in the walls of churches - as in King's Chapel in Boston.”
Dịch: Tác phẩm điêu khắc như vậy không có ở Mỹ.
Câu 14:
How did the work of American carvers in 1776 differ from that of contemporary sculptors?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776. Indeed, for many years thereafter, the United States had two groups from which to choose - either the local craftspeople or the imported talent of European sculptors.”
Dịch: Nó ít lỗi lạc, tinh chế hơn.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 15 to 16.
Such problems as haste and inexperience are a universal feature of youth.
Đáp án đúng: B
Giải thích: universal (adj): phổ biến, của chung = shared (adj): được chia sẻ chung.
Dịch: Những vấn đề như nông nổi và thiếu kinh nghiệm là đặc điểm chung của tuổi trẻ.
Câu 16:
Đáp án đúng: C
Giải thích: have been inflicted with: đã bị hứng chịu = have suffered from: đã chịu đựng.
Dịch: Nhiều người dân trong làng đã bị ung thư do nguồn nước bị ô nhiễm.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 17 to 19.
Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Công thức so sánh hơn nhất: S + to be + the adj-est/ most + long adj + …
Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/ more adj + than …
Dịch: Không có ngọn núi nào ở bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan.
Câu 18:
“If I were you, I wouldn’t read the job advertisement and position description carelessly.”, Helen said.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Câu trực tiếp: “If I were you, I wouldn’t + V + O.”, S1 said to S2.: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không …
Câu tường thuật: S1 advised S2 + against + V_ing + O: Ai đó khuyên ai chống lại việc làm gì (không nên làm gì).
Dịch: Helen khuyên tôi không nên đọc quảng cáo việc làm và mô tả công việc một cách bất cẩn.
Câu 19:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc: It’s possible that S + didn’t + V + O.: Có thể là ai đó đã không làm gì
= S + mightn’t + have V_ed/ V3: Ai đó chắc là đã không làm gì (trong quá khứ).
Dịch: Joanna có lẽ là đã không nhận được tin nhắn của tôi.
Câu 20:
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 20 to 24.
Tsunami is a Japanese word that means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands.
tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon entering shallow coastal waters, the wave, which have been only about half a metre high out at sea, suddenly grows rapidly. When the wave reaches the shore, it may be 15 m high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.
Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underearth hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Storm surges are particularly devastating if they occur at high tide. A cyclone and accompanying storm surges killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which struck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng “When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water.”
Dịch: : Khi đáy đại dương bị nghiêng hoặc trôi dạt trong trận động đất, một tập hợp sóng được tạo ra tương tự như sóng đồng tâm được tạo ra bởi một vật thể rơi xuống nước.
Câu 21:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “A tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour.”
Dịch: Một cơn sóng thần có thể có bước sóng hoặc chiều rộng từ 100 đến 200 km và có thể di chuyển hàng trăm km trên đại dương sâu, đạt tốc độ khoảng 725 đến 800 km một giờ.
Câu 22:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.”
Dịch: Sóng thần có năng lượng rất lớn vì khối lượng nước lớn bị ảnh hưởng. Chúng có khả năng xóa sổ các khu định cư ven biển.
Câu 23:
Which of the following is NOT true?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands.”
Dịch: Hầu hết các cơn sóng thần bắt nguồn dọc theo vành đai lửa, một khu vực núi lửa và hoạt động địa chấn, dài 32.500 km bao quanh Thái Bình Dương. Kể từ năm 1819, khoảng 40 cơn sóng thần đã tấn công quần đảo Hawaii.
Câu 24:
What is the passage mainly about?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Tsunami is a Japanese word that means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption… Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underearth hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land.”
Dịch: Sóng thần là một từ tiếng Nhật có nghĩa là sóng ngầm và được sử dụng như một thuật ngữ khoa học cho sóng địa chấn được tạo ra bởi một trận động đất dưới đáy biển hoặc có thể là một vụ lở đất hoặc phun trào núi lửa dưới đáy biển… Sóng thần không nên bị nhầm lẫn với nước dâng do bão, đó là những vòm nước dâng lên dưới những cơn bão hoặc lốc xoáy và gây ra lũ lụt ven biển trên diện rộng khi bão đổ bộ vào đất liền.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 25 to 26.
Jane offered Jim some more chicken; however, Jim was full and seemed not to have another serving. Choose the best response.
Jane: “Would you like some more chicken?”
Jim: “___________. I’m full.”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: Không, cám ơn.
Câu 26:
An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank.
Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?”
Agent: “________.”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: Một tour du lịch trọn gói đến Quần đảo Trường Sa sẽ rất hoàn hảo, thưa ông.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Facebook.com’s server IP address could not find in Google Chrome browser because of the error of Internet connection.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verb + V (nguyên thể).
Sửa: could not find => could not be found.
Dịch: Địa chỉ IP của máy chủ Facebook.com không thể được tìm thấy trên Google Chrome do lỗi kết nối Internet.
Câu 28:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Trong thì hiện tại đơn: trạng từ tấn suất đứng trước động từ thường và sau động từ “to be”
Sửa: drink sometimes => sometimes drink.
Dịch: Tôi và bạn gái thỉnh thoảng uống cà phê vào buổi sáng trong quán cà phê gần trường.
Câu 29:
There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects.
Đáp án đúng: A
Giải thích: inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩa, khinh suất
inconsiderable (adj): không đáng kể
Theo nghĩa của câu thì “inconsiderate” không phù hợp.
Sửa: inconsiderate => inconsiderable.
Dịch: Có những khoản tiền không đáng kể đã bị lãng phí cho các dự án xây dựng lớn.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 30 to 34.
Having a relationship with someone is important to people around the world; (30) _______, dating is different from culture to culture. Here are some examples.
Group dating is popular among young people in Europe and Australia. Groups as large as 30 people take part in events, such as going camping or having a party. This is seen as a (31) _______ way to spend time together, and to help to (32) _______ tension because people feel more comfortable in the company of friends before deciding whether to go on a one-to-one date.
In Singapore, since many young people stay single, the government has tried its best to encourage dating. Dating services are offered to single people. One of them is speed dating, in (33) _______ singles will spend a few minutes talking to one person before moving on to meet the next one.
Online dating is a common way of (34) _______ in the United States. Internet companies are now offering a service called ‘online dating assistant’ to help busy people to find a partner. An assistant helps customers to build their profiles, selects potential matches, and then sends several emails to the possible matches until the two people agree to meet face to face.
Đáp án đúng: C
Giải thích: however, S + V: tuy nhiên…
Dịch: Có mối quan hệ với ai đó rất quan trọng đối với mọi người trên khắp thế giới; tuy nhiên, hẹn hò thì khác nhau giữa văn hóa này và văn hóa khác.
Câu 31:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Trước tính từ “way” (cách, con đường) cần một tính từ => chọn A.
Dịch: Đây được coi là một cách an toàn để dành thời gian cho nhau.
Câu 32:
Đáp án đúng: B
Giải thích: ease (v): làm dễ chịu, làm giảm bớt.
Dịch: Đây được xem là một cách an toàn để dành thời gian cho nhau, và để giảm bớt căng thẳng bởi vì mọi người cảm thấy thoải mái hơn trong mối quan hệ là bạn bè trước khi quyết định có nên hẹn hò một lần không.
Câu 33:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ:
- when: thay thế cho trạng từ, trạng ngữ chỉ thời gian.
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ.
- whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ.
Dịch: Một trong số đó là hẹn hò tốc độ, trong đó người độc thân sẽ dành vài phút để nói chuyện với một người trước khi chuyển sang gặp người tiếp theo.
Câu 34:
Đáp án đúng: D
Giải thích: matchmaking (n): sự mai mối.
Dịch: Hẹn hò trực tuyến là một cách mai mối phổ biến ở Hoa Kỳ.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 35 to 48.
Of all the world’s major oceans, ________ Arctic Ocean is ________ shallowest.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng mạo từ “the” trước các tên đại dương và trong công thức so sánh hơn nhất: the + most adj/ adj-est
Arctic Ocean: Bắc Băng Dương
shallowest (adj): nông nhất (dạng so sánh nhất của “shallow”).
Dịch: Trong tất cả các đại dương lớn trên thế giới, Bắc Băng Dương là đại dương nông nhất.
Câu 36:
Đáp án đúng: C
Giải thích: - Dấu hiệu: mệnh đề chứa “if” chia thì hiện tại đơn (do want)
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Công thức chung: If + S + V (thì hiện tại đơn) + O, S + will/won’t + V(nguyên thể) + O.
Dịch: Nếu bạn làm những gì bạn nói với người khác, họ sẽ tin bạn.
Câu 37:
Đáp án đúng: B
Giải thích: - Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia thì quá khứ đơn).
- Công thức: S1 + was/ were V-ing + when + S2 + Ved/V2.
Dịch: Khi chúng tôi đang nhẹ nhàng thì anh ta đột nhiên hỏi tôi để giúp anh ta.
Câu 38:
Make sure you mix the ingredients well, _______ you might get up lumps in your cake.
Đáp án đúng: A
Giải thích: otherwise: nếu không thì.
Dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn trộn đều các thành phần, nếu không thì bạn có thể làm vón cục trong bánh.
Câu 39:
To protect _______ hackers, security experts advise longer passwords _______ combinations of upper and lowercase letters, as well as numbers.
Đáp án đúng: A
Giải thích: protect (sb/sth) from/ against: bảo vệ ai khỏi, chống lại.
in combination of: với sự kết hợp của.
Dịch: Để bảo vệ chống lại tin tặc, các chuyên gia bảo mật khuyên rằng nên mật khẩu dài hơn với sự kết hợp của chữ hoa và chữ thường, cũng như số.
Câu 40:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp.
- Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
- V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng bị động.
- Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
Dịch: Được chọn làm đại diện tại hội nghị, cô ấy cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân.
Câu 41:
Applications _______ in after 30 April will not be considered.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng (bỏ đại từ quan hệ):
- Ved/ V3: khi mệnh đề đó ở dạng bị động.
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …) => dạng bị động: to + be + Ved/ V3.
Dịch: Các đơn xin việc được gửi sau ngày 30 tháng 4 sẽ không được xem xét.
Câu 42:
I won’t buy that car because it has too much _______ on it.
Đáp án đúng: C
Giải thích: wear and tear: sự hao mòn và hư hỏng.
Dịch: Tôi sẽ không mua chiếc xe đó vì nó bị hao mòn và hỏng nhiều quá.
Câu 43:
Don’t worry! Our new product will keep you bathroom clean and _______.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…) => “clean” (sạch sẽ) là tính từ nên vị trí cần điền phải là một tính từ.
Dịch: Đừng lo lắng! Sản phẩm mới của chúng tôi sẽ giữ cho phòng tắm của bạn sạch sẽ và không mùi.
Câu 44:
Đáp án đúng: C
Giải thích: positive (adj): tích cực.
Dịch: Rất quan trọng để xây dựng một hình ảnh tích cực trong cuộc phỏng vấn.
Câu 45:
Đáp án đúng: A
Giải thích: pursue one’s own interest: theo đuổi sở thích của riêng mình.
Dịch: Công việc bán thời gian cho tôi tự do theo đuổi sở thích của riêng mình.
Câu 46:
Van Gogh suffered from depression _______ by overwork and ill-health.
Đáp án đúng: D
Giải thích: brought on: bị xảy ra.
Dịch: Van Gogh bị trầm cảm do làm việc quá sức và sức khỏe kém.
Câu 47:
Jane would never forget _______ first prize in such a prestigious competition.
Đáp án đúng: B
Giải thích: forget to V: nhớ phải làm gì.
forget V_ing: nhớ đã làm gì (đã làm nhưng lại quên).
forget being V_ed/ V3: nhớ đã được làm gì.
Dịch: Jane sẽ không bao giờ quên được trao giải nhất trong một cuộc thi danh tiếng như vậy.
Câu 48:
Đáp án đúng: B
Giải thích: rumour (n): tin đồn, lời đồn.
Dịch: Đã có một lời đồn lan rộng về việc Triều Tiên có thu nhỏ thành công vũ khí hạt nhân hay không và liệu nó có bom H hoạt động hay không.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of the pair of sentences in the following questions from 49 to 50.
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đảo ngữ với “Hardly … when”: Hardly had + S + Ved/ V3 + when S + Ved: vừa mới … thì…
Dịch: Đội bóng rổ vừa mới biết rằng họ thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
Câu 50:
I invited Rachel to my party, but she couldn’t come. She had arranged to do something else.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ.
- Công thức chung: If + S + had (not) + Ved/ V3, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3.
- Trong câu điều kiện loại 3, có thể sử dụng “but for” và “without” “had it not been for” thay cho “if”.
- Công thức chung: But for/ Without/ Had it not been for + N/Ving, S + would/ could (not) + have + Ved/ V3.