- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 2
-
16653 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I couldn't make out what he had talked about because I was not used to his accent
Chọn đáp án B.
Giải thích: make out = understand: hiểu vấn đề.
Dịch: Tôi không hiểu những gì anh ấy nói vì tôi không nghe quen giọng của anh ấy.
Câu 2:
Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.
Chọn đáp án A.
Giải thích: vanish = disappear: biến mất
Dịch: Nếu ta không có những hành động thiết thực thì sự sống trên Trái đất đang biến mất nhanh chóng và sẽ tiếp tục như vậy
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to study.
Chọn đáp án D.
Giải thích: lost contact: mất liên lạc >< got in touch: giữ liên lạc
Dịch: Cô ấy không vui vì đã mất liên lạc với rất nhiều bạn cũ khi cô ấy đi du học.
Câu 4:
Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
Chọn đáp án C.
Giải thích: abundance: nhiều >< small quantity: số lượng ít.
Dịch: Trái cây và rau quả mọc lên rất nhiều trên đảo. Người dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu chúng.
Câu 5:
Chọn đáp án C.
Giải thích: “impressed” thì đuôi /ed/ sẽ được đọc là /t/, những từ còn lại thì đuôi /ed/ đọc là /d/
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Từ “survive”, chữ “u” được phát âm là /ə/, các từ còn lại được phát âm là /u/
Câu 7:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Từ “temporary” trọng âm thứ nhất, các từ còn lại trọng âm thứ hai.
Câu 8:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Từ “earthquake” trọng âm thứ nhất, các từ còn lại trọng âm thứ hai.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Không cần thiết phải sử dụng cụm từ này.
Dịch: Tuần sau câu lạc bộ tiếng anh sẽ tổ chức sự kiện ở đây, tôi sẽ nói cho bạn thêm thông tin về nó.
Câu 10:
The population of Singapore is approximately 4.59 million. Though Singapore is highly cosmopolitan and diversity, ethnic Chinese forms the majority of the population.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Vì từ “cosmopolitan” là tính từ nên từ đi cùng với nó cũng phải là tính từ.
Dịch: Dân số của Singapore là khoảng 4,59 triệu người. Mặc dù Singapore có tính quốc tế cao và đa dạng, nhưng dân tộc Hoa chiếm đa số.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He could escape from hurt because he was wearing protective clothes.
Chọn đáp án A.
Giải thích: thanks to = because: nhờ, bởi vì.
Dịch: Anh ấy không bị thương vì anh ấy đã mặc quần áo bảo hộ.
Câu 12:
"I will ring you up after I get home." Peter said to Mary.
Chọn đáp án D.
Giải thích: ring you up = telephone: gọi
Dịch: Peter hứa sẽ gọi Mary khi anh ấy về đến nhà.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
Chọn đáp án D.
Giải thích: S + had + no sooner + V3/ed + than + S + V2/ed: được dùng để nói về một điều gì đó xảy ra ngay sau một việc khác.
Dịch: Chỉ khi Peter đến buổi gặp mặt, anh ấy mới nói cho chúng tôi về việc nghỉ học của anh ấy.
Câu 14:
I started training to be an accountant six months ago. I've got more months to go and then I have to take exams.
Chọn đáp án B.
Giải thích: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành): Cho đến thời điểm nào…
Dịch: Vào thời điểm tôi thi, tôi đã được đào tạo để trở thành kế toán được một năm.
Câu 15:
Jack: "Would you like to join our volunteer group this summer?" -Jill: " .”
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch:
Jack: “Bạn có muốn tham gia nhóm tình nguyện của chúng tôi vào mùa hè này không?
Jill: “Có chứ. Cảm ơn vì đã mời.”
Câu 16:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch:
Havy: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn
Judy."Đó là vinh dự của tôi”
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Founded after World War II by 51 "peace-loving states" combined to oppose future aggression, the United Nations now counts 192 member nations, (17)___its newest members, Nauru, Kiribati, and Tonga in 1999, Tuvalu and Yugoslavia in 2000, Switzerland and East Timor in 2002, and Montenegro in 2006.
United Nations Day has been (18)___on October 24 since 1948 and celebrates the objectives and accomplishments of the organization, which was established on October 24, 1945.
The UN (19)____in peacekeeping and humanitarian missions across the globe. Though some say its (20) ______has declined in recent decades, the United Nations still plays a tremendous role in world politics. In 2001 the United Nations and Kofi Annan, then Secretary-General of the UN, won the Nobel Peace Prize "for their work for a better organized and more peaceful world.
Since 1948 there have been 63 UN peacekeeping operations that are currently underway. Thus far, close to 130 nations have contributed personnel (21)_____various times; 119 are currently providing peacekeepers. As of August 31, 2008, there were 16 peacekeeping operations underway with a total of 88,230 personnel. The small island nation of Fiji has taken part in virtually every UN peacekeeping operation, as has Canada.Chọn đáp án A.
Giải thích: including: bao gồm
Dịch: Liên hợp quốc hiện có 192 quốc gia thành viên, bao gồm cả các thành viên mới nhất.
Câu 18:
United Nations Day has been (18)___on October 24 since 1948 and celebrates the objectives and accomplishments of the organization, which was established on October 24, 1945.
Chọn đáp án D.
Giải thích: celebrate (v) ăn mừng, tổ chức.
Dịch: Ngày Liên hợp quốc đã được tổ chức vào ngày 24 tháng 10 kể từ năm 1948
Câu 19:
The UN (19)____in peacekeeping and humanitarian missions across the globe.
Chọn đáp án C.
Giải thích: take part in: tham gia
Dịch: Liên Hợp Quốc tham gia vào việc giữ hòa bình và nhân đạo trên toàn cầu
Câu 20:
Though some say its (20) ______has declined in recent decades, the United Nations still plays a tremendous role in world politics.
Chọn đáp án D.
Giải thích: influence (n): sức ảnh hưởng
Dịch: Mặc dù một số người nói rằng ảnh hưởng của nó đã giảm trong những thập kỷ gần đây.
Câu 21:
Chọn đáp án B.
Giải thích: at various time: trong một vài thời điểm nhất định
Dịch: gần 130 quốc gia đã đóng góp nhân sự vào các thời điểm khác nhau
Câu 22:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old seafloor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.
Lately, however, blooms - or huge, dense populations- of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina's Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fishermen and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.
For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers washed from farmlands and wastewater from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.
What is true of Pfiesteria?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Ta có thể thấy ở câu “Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive.”
Dịch: Ô nhiễm là mối đe dọa đối với nhiều loài trên Trái đất, nhưng đôi khi nó có thể khiến một số loài phát triển mạnh.
Câu 23:
What is the main function of the toxins emitted by the dinoflagellates?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Ta có thể lấy dẫn chứng ở câu “The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh.”
Dịch: Các chất độc cuối cùng khiến các vết loét của cá mở rộng và chảy nhiều máu, các sinh vật nhỏ bé tận dụng kẽ hở đó để tấn công, ăn thịt.
Câu 24:
All of the following are true, according to the passage, EXCEPT
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào câu “During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died”
Dịch: Trong một cá chết hàng loạt năm 1991, nguyên nhân là do Pfiesteria trên sông Neuse của Bắc Carolina, khiến gần một tỷ con cá đã chết
Câu 25:
The word "astounding" in the passage is closest in meaning to
Chọn đáp án B.
Giải thích: astouding (adj) khó tin.
Dịch: Thường thì thiệt hại lớn đến khó tin.
Câu 26:
According to the paragraph 2, what will NOT happen if one breathes the toxic air?
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào câu “where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.”
Dịch: Khi hít phải chúng sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây đau đầu dữ dội, mờ mắt, buồn nôn, khó thở, mất trí nhớ ngắn hạn và thậm chí là suy giảm nhận thức.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
On 18 December 1979, the Convention on the Elimination of All Forms of Discrimination against Women was adopted by______United Nations General Assembly.Chọn đáp án C.
Giải thích: The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Dịch: Ngày 18 tháng 12 năm 1979, Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ đã được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua.
Câu 28:
My husband and I take turns cleaning _____ the kitchen depending___ who gets home from work earlier.
Chọn đáp án C.
Giải thích: cleaning up: dọn dẹp; depend on: dựa vào, phụ thuộc vào.
Dịch: Tôi và chồng thay nhau dọn dẹp bếp núc tùy vào việc ai đi làm về sớm hơn.
Câu 29:
Current extinction rates are at least 100 to 1,000 times higher than____ rates found in the fossil record.
Chọn đáp án B.
Giải thích: rate là danh từ, đi trước danh từ thường sẽ là tính từ.
Dịch: Tỷ lệ tuyệt chủng hiện nay cao hơn ít nhất 100 đến 1.000 lần so với tỷ lệ tuyệt chủng tự nhiên được tìm thấy trong hồ sơ nghiên cứu hóa thạch.
Câu 30:
The International Red Cross helps people in need without any discrimination based on______,race, religion, class or political opinions.
Chọn đáp án C.
Giải thích: câu trên đang liệt kê, dựa vào những từ đằng sau là danh từ thì từ cần điền cũng cần là danh từ.
Dịch: Hội Chữ thập đỏ Quốc tế giúp đỡ những người đang cần sự giúp đỡ mà không có bất kỳ sự phân biệt đối xử nào dựa trên quốc tịch, chủng tộc, tôn giáo, giai cấp hoặc quan điểm chính trị.
Câu 31:
Mary will have finished all her work _ her boss returns.
Chọn đáp án C.
Giải thích: by the time: ngay trước khi
Dịch: Mary sẽ hoàn thành tất cả công việc của mình trước khi ông chủ của cô ấy trở về
Câu 32:
The stranger______me and asked, "Is there a post office near here?"
Chọn đáp án D.
Giải thích: come up to: lại gần
Dịch: Có người lạ đến gần tôi và hỏi: "Có bưu điện nào gần đây không?"
Câu 33:
Chọn đáp án A.
Giải thích: dựa vào công thức so sánh hơn.
Dịch: Người ta nên ăn ít chất béo và tập thể dục nhiều hơn để giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
Câu 34:
I think the match____ Everybody's gone into the stadium and you can hear them cheering.
Chọn đáp án C.
Giải thích: must + have + V-PII: Có lẽ đã làm được gì
Dịch: Tôi nghĩ trận đấu đã bắt đầu. Tất cả mọi người đều vào sân vận động và bạn có thể nghe thấy tiếng họ cổ vũ.
Câu 35:
The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife____
Chọn đáp án C.
Giải thích: vulnerable (adj) rơi vào tình trạng khó khăn, khốn khổ.
Dịch: Đa dạng sinh học trên thế giới đang suy giảm với tốc độ chưa từng có, khiến đời sống động vật hoang rơi vào tình trạng khan hiếm.
Câu 36:
Women's status____in different countries and it depends on the cultural beliefs.
Chọn đáp án A.
Giải thích: vary (v) đa đạng hóa
Dịch: Địa vị của phụ nữ khác nhau ở các quốc gia khác nhau và nó phụ thuộc vào tín ngưỡng văn hóa.
Câu 37:
A_____is a book, film, or play that tells an exciting fictional story about something such as criminal activities or spying.
Chọn đáp án B.
Giải thích: thriller (n) giật gân
Dịch: Thể loại hành động giật gân là một cuốn sách, bộ phim hoặc vở kịch kể một câu chuyện hư cấu thú vị về điều gì đó chẳng hạn như hoạt động tội phạm hoặc gián điệp,
Câu 38:
My brother has given up smoking. He used to____20 cigarettes a day.
Chọn đáp án C.
Giải thích: used to + V (nguyên thể): đã từng
Dịch: Anh trai tôi đã từ bỏ thuốc lá. Anh từng hút 20 điếu thuốc mỗi ngày.
Câu 39:
Most of the children were excited for the competition "Ring the Bell",____?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào kiến thức câu hỏi đuôi.
Dịch: Hầu hết các em đều hào hứng với cuộc thi “Rung chuông vàng” phải không?
Câu 40:
__we invested in the telecommunication industry, we would be rich by now.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào đảo kiến thức câu điều kiện loại 2: Were S to V .., S would V...
Dịch: Nếu chúng tôi đầu tư vào ngành viễn thông, bây giờ chúng tôi đã giàu rồi.