- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 3
-
17444 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A.
Giải thích: Đáp án đúng A rơi vào trọng âm đầu, các Đáp án đúng còn lại rơi vào trọng âm thứ hai.
Câu 2:
Chọn đáp án C.
Câu 3:
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Chọn đáp án C.
Giải thích: source of: nguồn
Dịch: Sách là một nguồn tri thức và đem lại niềm vui cho mọi người.
Câu 6:
The to make quick decisions is vital in an emergency.
Chọn đáp án A.
Giải thích: ability (n): khả năng
Dịch: Khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng là rất quan trọng trong trường hợp khẩn cấp
Câu 7:
Geography is a very interesting subject, very few people study it thoroughly.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Although: mặc dù
Dịch: mặc dù môn Địa lý là một môn học rất thú vị nhưng rất ít người tìm hiểu kỹ về nó
Câu 8:
Rose_____an international prize for nature photography last year.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào cấu trúc thì quá khứ đơn dựa vào từ last year: năm ngoái
Dịch: Rose đã giành được giải thưởng quốc tế về chụp ảnh thiên nhiên vào năm ngoái.
Câu 9:
Our environment is _ because of serious pollution.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch: Môi trường của chúng ta đang bị đe dọa bởi vì tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng.
Câu 10:
The painting I bought last week was very expensive.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Đi theo và thay thế chủ ngữ “the painting”
Dịch: Bức tranh mà tôi mua tuần trước rất đắt.
Câu 11:
If you had taken my advice, you your job.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ không mất việc.
Câu 12:
To save energy, we should remember to the lights before going out.
Chọn đáp án B.
Giải thích: turn off: tắt
Dịch: Để tiết kiệm năng lượng, chúng ta nên nhớ tắt đèn trước khi ra ngoài.
Câu 13:
You make the same mistake again, otherwise you will lose your job.
Chọn đáp án A.
Giải thích: mustn’t: không nên
Dịch: Bạn không nên phạm lại sai lầm tương tự, nếu không bạn sẽ mất việc.
Câu 14:
The weather is getting _.
Chọn đáp án B.
Giải thích: dựa vào cấu trúc “càng…càng” trong so sánh hơn.
Dịch: Thời tiết ngày càng nắng nóng
Câu 15:
I need time to think about____ offer you gave me last week.
Chọn đáp án A.
Giải thích: the được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Dịch: Tôi cần thời gian để suy nghĩ về lời đề nghị mà bạn đã đưa ra cho tôi vào tuần trước
Câu 16:
Chọn đáp án A.
Giải thích: founded: thành lập
Dịch: Trường tiểu học Berkeley được thành lập vào năm 1930, ban đầu là một trường tiểu học và mầm non riêng biệt.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mary: What an attractive hair style you have got, Jane!
Jane: .
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa theo ý nghĩa của câu.
Dịch: Mary: Bạn có một kiểu tóc đẹp làm sao, Jane!
Jane: Cảm ơn vì lời khen của bạn
Câu 18:
Linda: "Aunt, I've passed the exam with flying colors."
Aunt: " "
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào ý nghĩa của câu.
Dịch: Linda: "Dì ơi, con đã vượt qua kỳ thi với số điểm rất cao."
Dì: "Chúc mừng con!"
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization(UNESCO), was established in 1946.
Chọn đáp án B.
Giải thích: established = set up: thành lập
Dịch: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO), được thành lập vào năm 1946.
Câu 20:
She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students.
Chọn đáp án C.
Giải thích: devoted = dedicated: tận tâm
Dịch: Cô ấy là một giáo viên tận tâm. Cô dành phần lớn thời gian để giảng dạy và chăm sóc học sinh của mình.
Câu 21:
An optimistic person always sees things on the bright sides.
Chọn đáp án C.
Giải thích: optimistic: lạc quan >< pessimistic: bi quan
Dịch: Một người lạc quan luôn nhìn thấy mặt tốt của mọi vấn đề.
Câu 22:
We may help if we cut down on energy use by using LED light bulbs and unplug unused electronic devices.
Chọn đáp án A.
Giải thích: cut down on: cắt giảm >< increase: tăng cường
Dịch: Chúng ta có thể giúp đỡ nếu chúng ta cắt giảm việc sử dụng năng lượng bằng cách sử dụng bóng đèn LED và rút phích cắm của các thiết bị điện tử không sử dụng.
Câu 23:
Tropical forests have supplied us with many sorts of plants for food, medicine and industry. They can probably supply man much more. They also reduce floods and droughts, keep water clean, and slow down the Greenhouse Effect. However, the tropical forests are being destroyed to make rooms for things like farms and fields. Besides, forest fires are the most terrible destruction.
About 20 million hectares are lost annually - an area which is twice as big as that of Australia. The World Wildlife Fund (WWF) is working to protect and save the forests that are in danger, to plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse Effect. It encourages governments and people to do something for the sake of the tropical forests.
What is the main purpose of the writer when writing this passage?
Chọn đáp án B.
Giải thích: Bài văn đã nêu ra ích lợi của rừng nhiệt đới và những mối đe dọa tới rừng nhiệt đới hiện nay nhằm khuyến khích mọi người bảo vệ rừng nhiệt đới.
Dịch: thuyết phục mọi người ngăn chặn sự tàn phá rừng nhiệt đới
Câu 24:
Which of the following statements is NOT TRUE about tropical forests?
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu “About 20 million hectares are lost annually - an area which is twice as big as that of Australia.”
Dịch: Khoảng 20 triệu hecta rừng nhiệt đới bị mất hàng năm - một diện tích lớn gấp đôi diện tích của Úc.
Câu 25:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu “The World Wildlife Fund (WWF) is working to protect and save the forests that are in danger, to plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse Effect”
Dịch: Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới (WWF) đang nỗ lực bảo vệ và cứu những khu rừng đang bị đe dọa, trồng cây mới để lấy củi và làm chậm Hiệu ứng Nhà kính.
Câu 26:
The word “annually” is closest in meaning to .
Chọn đáp án D.
Câu 27:
What is the aim of the World Wildlife Fund?
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào câu “The World Wildlife Fund (WWF) is working to protect and save the forests that are in danger, to plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse Effect”
Dịch: Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới (WWF) đang nỗ lực bảo vệ và cứu những khu rừng đang bị đe dọa, trồng cây mới để lấy củi và làm chậm Hiệu ứng Nhà kính.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The director was deeply impressing by the girl about whom I told you yesterday.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu bị động.
Dịch: Đạo diễn đã vô cùng ấn tượng về cô gái mà tôi đã kể với bạn ngày hôm qua.
Câu 29:
Chọn đáp án A.
Giải thích: Sự hòa hợp giữa hai động từ trong câu.
Dịch: Trồng trọt và chăn nuôi để làm thực phẩm là một trong những bước quan trọng nhất mà nhân loại từng thực hiện.
Câu 30:
One of the longest wars in history were the Hundred Years’ War, fought between England and France in the fourteenth and fifteenth centuries.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào cụm “One of the longest wars in history”.
Dịch: Một trong những cuộc chiến dài nhất trong lịch sử là Chiến tranh Trăm năm, diễn ra giữa Anh và Pháp trong thế kỷ XIV và XV.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
If you practice harder, you will have better results.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Vận dụng cấu trúc so sánh kép: The more + S + V, the more + S + V
Dịch: Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả tốt hơn
Câu 32:
He is not old enough to do the volunteer work.
Chọn đáp án C.
Giải thích: not old enough: chưa đủ chín chắn = too young: quá trẻ
Dịch: Cậu ấy còn quá trẻ để làm công việc tình nguyện.
Câu 33:
“I would study English If I were you,” Mai’s friend said.
Chọn đáp án A.
Giải thích: advised (v) khuyên
Dịch: Bạn của Mai khuyên cô ấy nên học tiếng Anh.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He was exhausted by his work. He threw himself on his bed.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của câu bị động.
Dịch: Sau cả ngày mệt mỏi vì công việc, anh ấy lên giường ngủ.
Câu 35:
She didn’t shed a tear as the play ended in tragedy.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào cấu trúc đảo ngữ.
Dịch: Không một giọt nước mắt nào cô ấy rơi trong khi vở kịch kết thúc trong bi kịch.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.
Endangered species are plant and animal species (36)___ are in danger of extinction. The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial (37) and pollution.The drainage of wetlands, cutting of forests, urbanization and road and dam construction have destroyed or seriously damaged natural habitats.
Plant and animal extinction leads to a loss of biodiversity. Maintaining biodiversity is important for us in many ways. Humans depend on species diversity to have food, clean air and water, and fertile soil for agriculture. In addition, we benefit greatly from many medicines and (38) products that biodiversity provides. (39) , different conservation efforts have been (40)_____ in order to save endangered species.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Thay thế cho cụm danh từ “plant and animal species”
Dịch: Các loài đang rơi vào tình trạng nguy cấp là các loài động thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 37:
The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial (37) ___ and pollution.
Chọn đáp án A.
Giải thích: exploitation (n) sự khai thác.
Dịch: Nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài là do phá hủy môi trường sống, khai thác thương mại và ô nhiễm.
Câu 38:
In addition, we benefit greatly from many medicines and (38) products that biodiversity provides.
Chọn đáp án D.
Giải thích: other: cái khác
Dịch: Ngoài ra, chúng ta được hưởng lợi rất nhiều từ nhiều loại thuốc và các sản phẩm khác được khai thác nhờ đa dạng sinh học.
Câu 39:
(39) , different conservation efforts have been (40)_____ in order to save endangered species.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Therefore: Vì thế. Đây là câu rút ra bài học sau cả đoạn văn.
Dịch: Do đó, các nỗ lực bảo tồn khác nhau.
Câu 40:
Chọn đáp án C.
Giải thích: make effort: nỗ lực.
Dịch: Do đó, các nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.