Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 40

  • 16663 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C mang âm đuôi /t/; còn lại mang âm đuôi /id/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3; còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Paul always gets nervous whenever he has to give a presentation.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: nervous = anxious (adj): lo lắng.

Dịch: Paul luôn lo lắng khi anh ấy thuyết trình.


Câu 7:

Tests are regularly conducted in this area to ascertain whether pollution levels have dropped.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ascertain = determine (v): xác định.

Dịch: Bài kiểm tra thường xuyên được tiến hành trong khu vực này để xác định mức độ ô nhiễm đã giảm hay chưa.


Câu 8:

There is no alternative. The president must approve the bill if the Congress passes it.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: alternative (adj): có thể thay thế được.

Dịch: Không có cách thay thế. Tổng thống phải thông qua dự luật nếu Quốc hội thông qua.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

The dim lights made it hard to see, so Ben squinted to make out the stranger's face in the distance.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: dim: mờ ảo >< strong: mạnh.

Dịch: Ánh đèn mờ ảo khiến người ta khó nhìn thấy nên Ben nheo mắt để nhận ra khuôn mặt của người lạ ở đằng xa.


Câu 10:

Henry hoped that his sons would someday take over his retail business and maintain the high level of customer service and satisfaction that Henry valued so much.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: maintain: duy trì >< eliminate: xóa bỏ.

Dịch: Henry hy vọng rằng một ngày nào đó các con trai của ông sẽ tiếp quản công việc kinh doanh bán lẻ của ông và duy trì mức độ hài lòng và dịch vụ khách hàng cao mà Henry vô cùng coi trọng.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

More murders are reported in December in the United States than for any other month.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Phía trước có “in December” nên ta phải chuyển “for” => “in”.

Dịch: Trong tháng 12 ở Hoa Kỳ có nhiều vụ giết người hơn bất kỳ tháng nào khác.


Câu 12:

Although Emily Dickinson publishes only three of her verses before she died, today there are more than one thousand of her poems printed in many important collections.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng thì quá khứ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Sửa “publishes” thành “had published”.

Dịch: Mặc dù Emily Dickinson chỉ xuất bản ba câu thơ của cô trước khi cô qua đời, ngày nay đã có hơn một nghìn bài thơ của cô được in trong nhiều tuyển tập quan trọng.


Câu 13:

Humans who lived thousands years ago, long before alphabets were devised, they used pictures to record events and to communicate ideas.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Chủ ngữ chính của câu là “Humans” => thừa “they”.

Dịch: Con người sống cách đây hàng nghìn năm, rất lâu trước khi bảng chữ cái được phát minh ra, họ sử dụng hình ảnh để ghi lại các sự kiện và truyền đạt ý tưởng.


Câu 14:

More companies returned to the task of development new kinds of antibiotics, and as this book is being prepared, a number are undergoing clinical trials.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Sau “of” là một động từ dạng Ving => sửa thành “developing”.

Dịch: Nhiều công ty quay trở lại với nhiệm vụ phát triển các loại kháng sinh mới, và khi cuốn sách này đang được chuẩn bị, một số đang được thử nghiệm lâm sàng.


Câu 15:

All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their age, sex, or nationality.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: regardless of sth = bất chấp cái gì.

Dịch: Tất cả các ứng cử viên cho học bổng sẽ được đối xử bình đẳng về tuổi tác, giới tính hoặc quốc tịch của họ.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Manh asked me___________ that film the night before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp phải lùi thì => chọn C.

Dịch: Manh hỏi tôi nếu tôi đã xem bộ phim đó tối hôm qua.


Câu 17:

We’ve got another set to___________ if this one doesn’t work.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: fall back on = đến gặp ai đó.

Dịch: Chúng ta đã đặt một lịch khác để gặp nhau nếu lịch này không ổn.


Câu 18:

I said that I had met her___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì phải thay đổi trạng từ chỉ thời gian => “the previous day” thay chon “yesterday”.

Dịch: Tôi nói rằng tôi đã gặp cô ấy hôm qua.


Câu 19:

She told me___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp thể mệnh lệnh: “told sbd to V”.

Dịch: Cô ấy nói tôi đóng cửa nhưng không được khóa.


Câu 20:

- Alice: “What shall we do this weekend?”

- Carol: “________________________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đây là một câu trả lời gợi ý chỗ đi chơi cho 2 người nên dùng “let’s + V”.

Dịch: Cùng ra ngoài ăn tối nào.


Câu 21:

Don’t be late for the class often, _______ people will think you are a disobedient student.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: otherwise = nếu không thì (thường đứng giữa câu và sau dấu phẩy).

Dịch: Đừng đi học muộn thường xuyên, nếu không thì mọi người sẽ nghĩ bạn là một học sinh hư đấy.


Câu 22:

- Khanh: “I’d like the blue jacket, pleases! Can I try it on?”

- Tien: “Yes, _____________________.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Câu trả lời chắc chắn và lịch sự nhất là “certainly” = chắc chắn rồi.

Dịch: Vâng, chắc chắn rồi.


Câu 23:

By the time you get back, I_____ all my correspondence and then I_____ you with yours.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dấu hiệu “by the time” => vế sau chia thì tương lai hoàn thành.

Dịch: Ngay khi bạn quay về, tôi sẽ hoàn thành tất cả thư từ của mình và sau đó tôi sẽ giúp bạn.


Câu 24:

- Toan: “Thank you for the delicious meal”.

- Minh: “______________________.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Câu trả lời lịch sự nhất là đáp án D.

Dịch: Tôi mừng vì bạn thích nó.


Câu 25:

Choose the best arrangement of the sentences marked i, ii, iii, iv to make a short dialogue.

i. I’d prefer the afternoon.

iii. Yes, all right. Could you come in the morning?

ii. Oh. Could you do it on Monday?

iv. I’m sorry. We’re completely full on Saturday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Phải đi từ vấn đề bị vướng lịch vào thứ bảy sau đó mới hẹn nhau sang thứ 2.

Dịch: Tôi xin lỗi, tôi bận cả ngày thứ 7 rồi. / Oh, bạn có thể làm vào thứ 2 không? / Ừ được, bạn có thể đến vào buổi sáng không? / Tôi thích buổi chiều hơn.


Câu 26:

The students don’t know how to do the exercise________ by the teacher yesterday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động thì bỏ đại từ quan hệ và giữ lại V(II).

Dịch: Các học sinh không biết cách làm bài tập mà được giáo viên giao vào hôm qua.


Câu 27:

A___________ of interest briefly crossed his face at the mention of her name.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: a flicker of = một thoáng …

Dịch: Một thoáng quan tâm thoáng qua mặt anh khi nhắc đến tên cô.


Câu 28:

___________ disabled children cannot enjoy toys designed for nondisabled youngsters is the subject of the report.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: “That S + V” thường đứng đầu câu làm chủ ngữ, dịch là “Việc mà …”.

Dịch: Việc mà trẻ khuyết tật không thể chơi đồ chơi được thiết kế cho trẻ không khuyết tật là chủ đề của bài báo cáo.


Câu 29:

It is__________ of businessmen to shake hands in formal meetings.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: It is common = Rất phổ biến.

Dịch: Các doanh nhân thường bắt tay trong các cuộc họp trang trọng.


Câu 30:

Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: imaginative: giàu trí tưởng tượng (khác với “imaginable”: có thể tưởng tượng được).

Dịch: Những nhân vật như tiên nữ hay phù thủy trong phim hoạt hình của Walt Disney hoàn toàn là giàu trí tưởng tượng.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) that best fits each of the numbered blanks.

A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (31) ______ between husband and wife. Young couples will try to arrange their work schedules so that they work (32) ______ hours or shifts in order that one parent is always home with the children. Since childcare is expensive, this saves money for the young couple trying to establish (33)______ and provide a secure environment for the family. Husband and wife may also share household (34) ______. Some fathers are just as capable as mothers at cooking dinner, changing and bathing the baby, and doing the laundry. n some cases, the woman’s salary is for family (35) ______ and the father becomes the “househusband." hese cases are still fairly rare. One positive trend, however, is that fathers seem to be spending more time with their children. In a recent survey, 41% of the children sampled said they spend equal time with their mothers and fathers. “ his is one of our most (36) ______ cultural changes,” says Dr. eon offman, who co-directs the Parent Child Center at the New York Psychoanalytic Society. In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (37) ______ around kids' lives.” Another factor has recently been added to the childcare (38) ______. The number of people who work from home nearly full-time rose 23% from the last decade. The (39) ______ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch. Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (40) ______ of children? Only time will tell.

(From Mosaic Reading I by Brenda Wegmann and Miki Knezevic)

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cụm từ “childcare responsibilities” = trách nhiệm chăm sóc con nhỏ.

Dịch: Một xu hướng mới nổi lên gần đây là chia sẻ trách nhiệm chăm sóc con cái giữa vợ và chồng.


Câu 32:

Young couples will try to arrange their work schedules so that they work (32) ______ hours or shifts in order that one parent is always home with the children.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: opposite hours = giờ trái ngược nhau.

Dịch: Cặp vợ chồng trẻ sẽ cố gắng sắp xếp lịch làm để mà họ làm việc trái giờ nhau và sẽ có một người ở nhà với con cái.


Câu 33:

Since childcare is expensive, this saves money for the young couple trying to establish (33)______ and provide a secure environment for the family.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đại từ phản thân thay cho “young couples” phải là “themselves”.

Dịch: Điều này có thể tiết kiệm tiền cho cặp đôi trẻ và cung cấp một môi trường an toàn cho gia đình.


Câu 34:

Husband and wife may also share household (34) ______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: household chores = việc nhà.

Dịch: Người chồng và vợ có thể chia sẻ công việc nhà với nhau.


Câu 35:

In some cases, the woman’s salary is for family (35) ______ and the father becomes the “househusband."
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: family expenses = phí dành cho gia đình.

Dịch: Trong một số trường hợp, tiền lương của người phụ nữ được dùng cho chi tiêu trong gia đình.


Câu 36:

“ his is one of our most (36) ______ cultural changes,”
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đứng trước một cụm danh từ (tính từ đứng đầu) thì ta cần một trạng từ.

Dịch: Đây là một trong số những thay đổi văn hóa rõ rệt nhất của chúng ta.


Câu 37:

"a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (37) ______ around kids' lives.”
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: make a decision = đưa ra quyết định.

Dịch: Một sự khác biệt rõ rệt về sự tham gia của người đàn ông trong mọi việc, từ chăm sóc đến quyết định chung xung quanh cuộc sống của con cái.


Câu 38:

Another factor has recently been added to the childcare (38) ______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: childcare formula = công thức chăm sóc trẻ em.

Dịch: Một yếu tố khác gần đây đã được thêm vào công thức chăm sóc trẻ em.


Câu 39:

The (39) ______ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đứng giữa “the” và “of” chỉ có thể là danh từ => chọn C.

Dịch: Việc tiếp cận công nghệ - máy tính, fax, hội nghị từ xa - đã giúp những người làm việc tại nhà dễ dàng liên lạc thường xuyên hơn.


Câu 40:

Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (40) ______ of children?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: well-being = lợi ích.

Dịch: Liệu sự linh hoạt mới này trong lực lượng lao động có mang lại thay đổi tích cực cho trẻ em không?


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

William Worral Mayo provided crucial assistance to his sons in launching their team practice in 1889, while they were holding positions at t. Mary’s hospital. William James became recognized for his surgical skill in gallstone, cancer, and abdominal operations. He and his brother, Charles Horace, founded the Mayo Graduate School of Medicine and donated $1.5 million to establish the foundation for contributions. Charles William, the son of Charles Horace Mayo, became a member of the board of governors at the Mayo Graduate School and an alternate delegate to the United Nations General Assembly before retiring from the clinic in 1963. William James Mayo presided in the American Medical Association and served in Army military corps as a brigadier general in the medical reserve. Charles Horace was a professor of surgery and a health officer of Rochester subsequent to serving in the armed forces between 1914 and 1918. The Mayo practice became known far and wide for its success in surgical procedures. In 1914, the practice moved into its own medical center, and today the number of patients equals approximately 280,000 per annum. Since the clinic opened in 1907, 4.5 million patients have been treated.

What is the writer’s purpose in writing the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đọc sơ qua ta thấy đoạn văn là sự miêu tả về một người nổi tiếng tên William Worral Mayo.

Dịch: Đoạn văn nói về một người nổi tiếng.


Câu 42:

The word “founded” is closest in meaning to_____________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: founded = established: thành lập, sáng lập.

Dịch: Ông và anh trai của mình, CharlesHorace, đã thành lập nên Trường Cao học Mayo.


Câu 43:

The word “contributions” is closest in meaning to_____________.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: contribution = gift: những đóng góp.

Dịch: Ông và anh trai của mình, CharlesHorace, thành lập Trường Sau đại học Mayo và quyên góp 1,5 triệu đô la để thành lập quỹ đóng góp.


Câu 44:

In addition to their medical expertise, what common characteristics distinguished the careers of the Mayo brothers?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dẫn chứng “William James Mayo presided in the American Medical Association and served in Army military corps as a brigadier general in the medical reserve.”

Dịch: Nghĩa vụ quân sự và chính trị.


Câu 45:

The phrase “subsequent to” is closest in meaning to_____________.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: subsequent to = after: sau khi.

Dịch: Charles Horace là giáo sư phẫu thuật và nhân viên y tế của Rochester sau đó phục vụ trong lực lượng vũ trang từ năm 1914 đến năm 1918.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.

Too tired to continue, David stopped walking.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: carry on = continue: tiếp tục.

Dịch: David không thể tiếp tục đi bộ vì anh ấy quá mệt.


Câu 47:

It seems that no one predicted the correct answer.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Câu bị động có động từ trần thuật: chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + …. Động từ ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi chuyển thành bị động, ta dùng “to + have + PP.2”.

Dịch: Không ai dường như đoán được câu trả lời chính xác.


Câu 48:

Would you mind not smoking in here?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc “S1 + would rather + S2 + V(quá khứ đơn)” có nghĩa là “S1 muốn S2 làm gì”.

Dịch: Tôi muốn bạn không hút thuốc ở đây.


Câu 49:

He started computer programming as soon as he left school.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Công thức “No sooner + had + S + V(II) + than + S + V(II): vừa mới … thì…

Dịch: Anh ta vừa rời khỏi trường học thì bắt đầu học lập trình.


Câu 50:

It’s a pity that you didn’t tell us about this.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc: “wish that + S + had V(II)”: ước đã làm gì (trong quá khứ).

Dịch: Tôi ước rằng bạn đã nói cho chúng tôi về điều đó. 

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương