- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 30
-
16646 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
In 2012, 9% of the energy consumed in the USA came from the renewable sources. Out of this, hydro-power accounted for 16%.
Đáp án đúng: D
Giải thích: consume = utilize: tiêu thụ, tiêu dùng
Dịch: Năm 2012, 9% năng lượng tiêu thụ ở Hoa Kỳ đến từ các nguồn tái tạo. Trong số này, thủy điện chiếm 16%.
Câu 2:
Corn, domesticated by the American Indians, was brought to Europe by Columbus.
Đáp án đúng: C
Giải thích: domesticated = cultivated: trồng trọt
Dịch: Ngô, được trồng trọt bởi thổ dân châu Mỹ, được Columbus đưa đến châu Âu.
Câu 3:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm 3, còn lại trọng âm rơi vào âm 2
Câu 4:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm 1, còn lại trọng âm rơi vào âm 2Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
They asked me what did happen last night, but I was unable to tell them.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Câu trần thuật bỏ trợ động từ: did happen => happened
Dịch: Họ hỏi tôi chuyện gì đã xảy ra đêm qua, nhưng tôi không thể nói với họ
Câu 6:
It was not until the end of prehistoric times that the first wheeled vehicles appearing.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Mệnh đề rút gọn thể bị động do chủ thể “vehicles” không tự thực hiện được hành động: appearing => appeared
Dịch: A
Câu 7:
Some people often say that using cars is not as convenient than using motorbikes.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc so sánh ngang bằng: S + be + as adj as + N nên than => as
Dịch: Một số người thường nói rằng sử dụng ô tô không tiện bằng sử dụng xe máy.
Câu 8:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.
One of the factors contributing to the intense nature of twenty-first-century stress is our continual exposure to media - particularly to an overabundance of news. If you feel stressed out by the news, you are far from alone. Yet somehow many of us seem unable to prevent ourselves from tuning in to an extreme degree. The further back we go in human history, the longer news took to travel from place to place, and the less news we had of distant people and lands altogether. The printing press obviously changed all that, as did every subsequent development in transportation and telecommunication.
When television came along, it proliferated like a population of rabbits. In 1950, there were 100,000 television sets in North American homes; one year later there were more than a million. Today, it's not unusual for a home to have three or more television sets, each with cable access to perhaps over a hundred channels. News is the subject of many of those channels, and on several of them it runs 24 hours a day. What's more, after the traumatic events of September 11, 2001, live new-casts were paired with perennial text crawls across the bottom of the screen – so that viewers could stay abreast of every story all the time. Needless to say, the news that is reported to us is not good news, but rather disturbing images and sound bytes alluding to disaster (natural and man-made), upheaval, crime, scandal, war, and the like.
Compounding the problem is that when actual breaking news is scarce, most broadcasts fill in with waistline, hairline, or very existence in the future. This variety of story tends to treat with equal alarm a potentially lethal flu outbreak and the bogus claims of a wrinkle cream that overpromises smooth skin. Are humans meant to be able to process so much trauma - not to mention so much overblown anticipation of potential trauma - at once? The human brain, remember, is programmed to slip into alarm mode when danger looms. Danger looms for someone, somewhere at every moment. Exposing ourselves to such input without respite and without perspective cannot be anything other than a source of chronic stress.
According to the passage, which of the following has contributed to the intense nature of twenty first century stress?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “One of the factors contributing to the intense nature of twenty-first-century stress is our continual exposure to media”
Dịch: Một trong những yếu tố góp phần vào tính chất dữ dội của căng thẳng thế kỷ XXI là việc chúng ta liên tục tiếp xúc với các phương tiện truyền thông
Câu 9:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “the longer news took to travel from place to place, and the less news we had of distant people and lands altogether. The printing press obviously changed all that, as did every subsequent development in transportation and telecommunication”
Dịch: thời gian di chuyển tin tức từ nơi này sang nơi khác càng lâu thì chúng ta càng có ít tin tức về những người và vùng đất xa xôi. Báo chí in rõ ràng đã thay đổi tất cả những điều đó, cũng như mọi sự phát triển tiếp theo của ngành giao thông vận tải và viễn thông.
Câu 10:
According to the passage, our continual exposure to bad news without perspective is obviously ___.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Exposing ourselves to such input without respite and without perspective cannot be anything other than a source of chronic stress”
Dịch: Tiếp xúc với đầu vào như vậy mà không có thời gian nghỉ ngơi và không có quan điểm không thể không là một nguồn gốc của căng thẳng mãn tính
Câu 11:
According to the passage, when there is not enough actual breaking news, broadcasts ___.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Compounding the problem is that when actual breaking news is scarce, most broadcasts fill in with waistline, hairline, or very existence in the future. This variety of story tends to treat with equal alarm a potentially lethal flu outbreak and the bogus claims of a wrinkle cream that overpromises smooth skin”
Dịch: Vấn đề phức tạp là khi các tin tức nóng hổi thực tế khan hiếm, hầu hết các chương trình phát sóng … kể nhiều câu chuyện có xu hướng báo động về một đợt bùng phát dịch cúm có khả năng gây chết người và những tuyên bố không có thật về một loại kem chống nhăn làm nổi trội làn da mịn màng
Câu 12:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “One of the factors contributing to the intense nature of twenty-first-century stress is our continual exposure to media - particularly to an overabundance of news.” => đây chỉ là một trong nhiều nguyên nhân khác
Dịch: Một trong những yếu tố góp phần vào tính chất dữ dội của căng thẳng thế kỷ XXI là việc chúng ta liên tục tiếp xúc với các phương tiện truyền thông - đặc biệt là với lượng tin tức dồi dào
Câu 13:
Đáp án đúng: C
Giải thích: slip = fall: trượt, ngãCâu 14:
Đáp án đúng: A
Giải thích: traumatic = upsetting: đau buồn, khó chịu
Câu 15:
What is probably the best title for this passage?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin bài cung cấp
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Michel: "I failed my driving test again!" - Nick: “___”
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch:
- M: Tớ lại thi trượt bằng lái xe rồi
- N: Tiếc cho cậu
Câu 17:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch:
- A: Uống bia không Emma?
- E: Tôi sẽ không từ chối đâu
Câu 18:
In some countries, the disease burden could be prevented through environmental improvements.
Đáp án đúng: C
Giải thích: burden: gánh nặng >< something enjoyable: tận hưởng
Dịch: Ở một số quốc gia, gánh nặng dịch bệnh có thể được ngăn chặn thông qua cải thiện môi trường.
Câu 19:
Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region
Đáp án đúng: B
Giải thích: vary: đa dạng, thay đổi >< stay unchanged: không thay đổi, đơn điệu
Dịch: Tỷ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí giữa các nước trong cùng khu vực
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My friend bought ___ from a shop on Tran Phu street.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Trật tự tính từ: ý kiến (nice) – màu sắc (brown) – chất liệu (leather) + N
Dịch: Bạn tôi mua một chiếc thắt lưng da màu nâu rất đẹp ở một cửa hàng trên đường Trần Phú.
Câu 21:
He was so mean that he couldn't bear to ___ the smallest sum of money for the charity appeal.
Đáp án đúng: D
Giải thích: part with: cho ai cái gì
Dịch: Anh ta xấu tính đến mức không thể chịu đựng được khi góp số tiền nhỏ nhất cho việc kêu gọi từ thiện.
Câu 22:
Đáp án đúng: B
Giải thích: in spite of + N: mặc dù, dù cho
Dịch: Hàng nghìn người đến xem Nữ hoàng dù trời mưa
Câu 23:
Đáp án đúng: C
Giải thích: have a passion for: đam mê cái gì
Dịch: Từ nhỏ, Wolfgang đã có đam mê với ca nhạc
Câu 24:
She was so tired last night that she slept like ___ until 10 o'clock this morning.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Idiom: sleep like a log: ngủ say như chết
Dịch: Tối qua cô mệt quá nên đến 10h sáng nay ngủ như khúc gỗ.
Câu 25:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc: The first/last + N + to V: là người đầu tiên/cuối cùng làm gì
Dịch: Người cuối cùng rời đi sẽ phải tắt đèn.
Câu 26:
I thought I saw water in the distance but it must have been an optical ___.
Đáp án đúng: A
Giải thích: optical illusion: ảo ảnh quang học
Dịch: Tôi nghĩ rằng tôi đã nhìn thấy nước từ xa nhưng nó phải là một ảo ảnh quang học
Câu 27:
Đáp án đúng: D
Giải thích:
- Trước tên riêng “Philadelphia” không them a/an/the trừ một số trường hợp đặc biệt
- Cụm từ cố định: by train: bằng tàu
Dịch: Anh ấy thường tới Philadelphia bằng tàu
Câu 28:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Mệnh đề quan hệ: người/động vật/vật + whose + mệnh đề = the town whose location …=> để nói về mối quan hệ sở hữu giữa “town” và “location”
Dịch: Họ mới tới thăm thị trấn ít người biết
Câu 29:
I'm becoming increasingly ___. Last week I locked myself out of the house twice.
Đáp án đúng: A
Giải thích:
- forgetful: đãng trí
- Các từ còn lại: mindless: thiếu suy nghĩ; oblivious: lãng quên; absent: vắng mặt
Dịch: Tôi ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước tôi đã nhốt mình ra khỏi nhà hai lần.Câu 30:
Regular exercise and good diet will bring ___ fitness and health.
Đáp án đúng: B
Giải thích: bring about: mang lại
Dịch: Tập thể dục thường xuyên và chế độ ăn uống tốt sẽ mang lại thể chất và sức khỏeCâu 31:
This shirt is ___ that one.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc so sánh ngang bằng: S + be(not) + nearly as adj as + N
Dịch: Cái áo này gần như không đắt bằng cái kia
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
Global warming is the current increase in temperature of the Earth's surface (both land and water) as well as its atmosphere. Average temperature around the world have risen by 0.75°C (1.4°F) (32) ___ the last 100 years. About two thirds of this increase has occurred since 1975 in the past, when the Earth experienced increases in temperature it was the result of natural causes, but today it is being caused by accumulation of greenhouse gases in the atmosphere produced by human (33) ___. The natural greenhouse effect maintains the Earth's temperature at a safe level making it (34) ___ for humans and many other life forms to exist. However, since The Industrial Revolution what benefits human has significantly enhanced the greenhouse effect (35) ___ the Earth's average temperature to rise by almost 1°C. This is creating the global warming (36) ___ we see today.
Đáp án đúng: A
Giải thích: over … year: hơn bao nhiêu năm
Dịch: Nhiệt độ trung bình của trái đất tăng 0.75% hơn 100 năm qua
Câu 33:
Đáp án đúng: D
Giải thích: human activies: hoạt động của con người
Dịch: Sự nóng lên được gây ra bởi sự tích tụ các khí nhà kính trong khí quyển do các hoạt động của con người tạo ra
Câu 34:
Đáp án đúng: A
Giải thích: make sth possible: làm gì đó có thể xảy ra, giúp
Dịch: Hiệu ứng nhà kính tự nhiên duy trì nhiệt độ Trái đất ở mức an toàn giúp con người và nhiều dạng sống khác có thể tồn tại
Câu 35:
Đáp án đúng: A
Giải thích: causing: gây ra
Dịch: Tuy nhiên, kể từ cuộc Cách mạng Công nghiệp, những gì mang lại lợi ích cho con người đã tăng cường đáng kể hiệu ứng nhà kính khiến nhiệt độ trung bình của Trái đất tăng gần 1 ° C.
Câu 36:
This is creating the global warming (36) ___ we see today.
Đáp án đúng: A
Giải thích: grobal warming là một hiện tượng (không phải người, địa điểm) => đại từ quan hệ “which”
Dịch: Điều này đang tạo ra sự nóng lên toàn cầu mà chúng ta thấy ngày nay
Câu 37:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/
Câu 38:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, còn lại phát âm là /id/
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
THE SAVANNAH
The tourist looking at the African savannah on a summer afternoon might be excused for thinking that the wide yellow grass plain was completely deserted of life, almost a desert. With only a few small thorn trees sticking out through the veldt, there seems to be almost no place for a living creature to hide. However, under those trees you might find small steenbok, sleeping in the shade, and waiting for the night to fall. There may even be a small group of lions somewhere, their bodies exactly the same as the tall grass around them. In the holes in the ground a host of tiny creatures, from rabbits and badgers to rats and' snakes are waiting for the heat to finish.
The tall grass also hides the fact that there may be a small stream running across the middle of the plain. One clue that there may be water here is the sight of a majestic Marshall eagle circling slowly over the grassland. When he drops, he may come up with a small fish, or maybe a grass snake that has been waiting at the edge of a pool in the hope of catching a frog. The best time to see the animals then, is in the evening, just as the sun is setting.
The best time of the year to come is in late September, or early August, just before the rains. Then the animals must come to the waterholes, as there is no other place for them to drink. And they like to come while it is still light; so they can see if any dangers are creeping up on them. So it is at sunset, and after the night falls, that the creatures of the African veld rise and go about their business.
Why do animals come to the waterholes while it is still light?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “the animals must come to the waterholes, as there is no other place for them to drink. And they like to come while it is still light; so they can see if any dangers are creeping up on them”
Dịch: các con vật phải đến các hố nước, vì không có nơi nào khác để chúng uống. Và họ thích đến khi trời còn sáng; để họ có thể xem liệu có bất kỳ mối nguy hiểm nào đang đến với họ hay không
Câu 40:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “So it is at sunset, and after the night falls, that the creatures of the African veld rise and go about their business”
Dịch: Vì vậy, chính vào lúc hoàng hôn, và sau khi màn đêm buông xuống, các sinh vật của châu Phi sẽ trỗi dậy và tiếp tục công việc của chúngCâu 41:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thông tin cung cấp xoay quanh môi trường, thói quen sống của động vật trên sa mạc, không có bất kì yếu tố viễn tưởng “fictional story”, lịch sử “history of Africa” hay lời khuyên nào “book for expert on wildlife”
Câu 42:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thông tin cung cấp xoay quanh môi trường, thói quen sống của động vật trên sa mạc, không có bất kì yếu tố viễn tưởng “fictional story”, lịch sử “history of Africa” hay lời khuyên nào “book for expert on wildlife”
Câu 43:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thông tin cung cấp xoay quanh môi trường, thói quen sống của động vật trên sa mạc, không có bất kì yếu tố viễn tưởng “fictional story”, lịch sử “history of Africa” hay lời khuyên nào “book for expert on wildlife”
Câu 44:
Đáp án đúng: C
Giải thích: a host of = a large number of: rất nhiều cái gì
Câu 45:
Đáp án đúng: A
Giải thích: be excused for = easily make a mistake of: hiểu lầm, dễ mắc sai lầm
Dịch: Khách du lịch nhìn vào thảo nguyên châu Phi vào một buổi chiều mùa hè có thể hiểu lầm nghĩ rằng đồng bằng cỏ vàng rộng lớn hoàn toàn không có sự sống, gần như là một sa mạc.
Câu 46:
The word "he" in paragraph 2 refers to ___.
Đáp án đúng: D
Giải thích: “he” sẽ thay cho một danh từ chỉ người hoặc động vật xuất hiện ở câu trước: “One clue that there may be water here is the sight of a majestic Marshall eagle circling slowly over the grassland. When he drops, he may …”
Dịch: Một manh mối cho thấy có thể có nước ở đây là cảnh tượng một con đại bàng Marshall hùng vĩ đang bay chầm chậm trên đồng cỏ. Khi bay xuống, anh ta có thể …
Câu 47:
The savannah appears to be empty because ___.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “In the holes in the ground a host of tiny creatures, from rabbits and badgers to rats and' snakes are waiting for the heat to finish “, “The best time to see the animals then, is in the evening, just as the sun is setting”
Dịch: Chúng đều chờ cho mặt trời tắt ở trong những hang, tán cây để có thể hoạt động
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep
Đáp án đúng: A
Giải thích: Despite + mệnh đề, mệnh đề: mặc dù …
Dịch: Mặc dù dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ, nhưng chúng ta biết tương đối ít về giấc ngủ
Câu 49:
Overeating is a cause of several deadly diseases. Physical inactivity is another cause of several deadly diseases.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc: not only … but also: không những … mà còn …
Dịch: Không chỉ ăn quá nhiều mà việc lười vận động cũng có thể dẫn đến một số bệnh chết người
Câu 50:
People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc câu bị động:
- Chủ động: People/they/… + say/think/… that + S + V
- Bị động: S + is said + to V/ to have V3
Dịch: Ông Goldman được cho là đã quyên góp gần một triệu bảng Anh để làm từ thiện vào năm ngoái
Câu 51:
"Why don't we wear sunglasses?" - our grandpa would say when we went out on bright sunny days.
Đáp án đúng: C
Giải thích: “Why don’t we V?” mang ý đề xuất, đưa ra gợi ý = (to) suggest Ving
Dịch: Ông của chúng tôi thường đề nghị đeo kính râm khi chúng tôi ra ngoài vào những ngày nắng chói chang.
Câu 52:
I am sure he did not know that his brother graduated with flying colors.
Đáp án đúng: A
Giải thích:
- Câu cho sẵn mang nghĩa “Tôi chắc chắn anh ta không biết em mình tốt nghiệp với số điểm cao”
- Cách dùng hợp nghĩa: “cannot have + V3” chắc là đã không làm điều gì
Dịch: Anh không thể biết rằng anh trai mình đã tốt nghiệp với số điểm rất cao.