IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 39

  • 17433 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án A phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /k/

Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ei/, còn lại phát âm là /æ/ 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm 2, còn lại rơi vào âm 3 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm 1, còn lại rơi vào âm 2

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

 

He drives me to the edge because he never stops talking. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: drive somebody to the edge = irritate someone: làm ai cáu, điên lên 

Dịch: Anh ấy khiến tôi phát điên vì không chịu ngừng nói 


Câu 6:

He was so engrossed in the book that he did not hear her footstep. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: engrossed = absorted: đắm mình 

Dịch: Anh ấy đắm mình vào cuốn sách đến mức không nghe thấy tiếng bước chân 


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions

There have been significant changes in women's lives since the women's liberation movement. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: significant: đáng kể >< unimportant: không quan trọng 

Dịch: There have been significant changes in women's lives since the women's liberation movement. 


Câu 8:

The plant resembles grass in appearance. I couldn't tell them apart. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: resemble: giống >< differ: khác 

Dịch: Thực vật giống cỏ về ngoại hình. Tôi không thể phân biệt họ 


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction. 

All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their age, sex, or nationality

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: regardless of sth: bất chấp, bất kể cái gì 

Dịch: Tất cả các ứng cử viên cho học bổng sẽ được đối xử bình đẳng về tuổi tác, giới tính hoặc quốc tịch của họ. 


Câu 10:

It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích:  

- Cấu trúc: It + be + suggested that + S + V  

- Studies => study 

Dịch: Người ta đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua kỳ thi. 


Câu 11:

High blood pressure results from either an increased output of blood from the heart and an increased resistance to its flow through tiny branches of the arteries. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích:  

- Cấu trúc: either … or …: hoặc … hoặc … 

- and => or 

Dịch: Huyết áp cao là kết quả của việc tăng sản lượng máu từ tim hoặc tăng sức đề kháng đối với dòng chảy của nó qua các nhánh nhỏ của động mạch 


Câu 12:

 Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions

We've got another set to ___ if this one doesn't work 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: fall back on sth: phụ thuộc vào điều đó khi các điều khác thất bại 

Dịch: Chúng tôi có một bộ khác để xem lại nếu bộ này không hoạt động 


Câu 13:

She told me ___. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc: S + told + someone + to V + but not to V 

Dịch: Cô ấy bảo tôi đóng cửa lại nhưng đừng khóa nó 


Câu 14:

By the time you get back, I ___all my correspondence and then I ___ you with yours.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: By the time + mốc thời gian tương lai, S + will have V3 

Dịch: Vào thời điểm bạn quay lại, tôi sẽ hoàn thành tất cả các thư từ của tôi và sau đó tôi có thể giúp bạn với của bạn 


Câu 15:

The smaller the room is, ___ furniture it needs 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc the more: the adj-er + S + V, the less + N + S + V 

Dịch: Phòng càng bé thì cần càng ít nội thất

Câu 16:

British and Australian people share the same language, but in other respect they are as different as ___ 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: chalk and cheese: idiom chỉ sự khác nhau 

Dịch: Người Anh và người Úc dùng chung một ngôn ngữ, nhưng về khía cạnh khác thì họ hoàn toàn khác nhau  


Câu 17:

___ the exception ___ the little baby, everybody in my family has to jog every morning 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: With the exception of: ngoại trừ 

Dịch: Ngoại từ em bé, mọi người trong gia đình đều phải đi bộ buổi sáng 


Câu 18:

The twins look so much alike that almost no one can ___ them ___. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: tell someone apart: không phân biệt được  

Dịch: Cặp sinh đôi giống nhau tới mức gần như không ai có thể phân biệt được 


Câu 19:

___the phone rang later that night did Anna remember the appointment 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + Ved + did + S + V: Mãi cho đến khi 

Dịch: Mãi cho đến khi điện thoại reo vào đêm hôm đó, Anna mới nhớ ra cuộc hẹn.

Câu 20:

Mary walked away from the discussion. Otherwise, she ___ something she would regret later
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: might have + V3: đã có thể làm gì 

Dịch: Mary bỏ đi khỏi cuộc thảo luận. Nếu không, cô ấy có thể đã nói điều gì đó mà cô ấy sẽ hối tiếc sau này 


Câu 21:

She went to the bookshop ___. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: so as to + V: để làm gì 

Dịch: Cô ấy tới tiệm sách để mua vài cuốn 


Câu 22:

Some film stars ___ difficult to work with. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc bị động khách quan: S + be + Ved + to V 

Dịch: Một số ngôi sao điện ảnh được cho là khó làm việc chung 


Câu 23:

He was completely ___ by her tale of hardship. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: be taken in: bị thu hút 

Dịch: Anh hoàn toàn bị thu hút bởi câu chuyện về sự khó khăn của cô. 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 

 

- "Do you mind my smoking here?" 

- “___” 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

Dịch:  

- Bạn có phiền nếu tôi hút ở đây 

- Phiền. Tốt nhất không nên hút 


Câu 25:

John: "Are you sure that's Ok?" - Linda: ___ 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

Dịch:  

- Bạn chắc nó ổn không 

- Đương nhiên rồi 


Câu 26:

Mark the letter A, B C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions. 

I don't agree with prohibiting smoking in bars. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: be in favor of sth: không ủng hộ, không hứng thú 

Dịch: Tôi không ủng hộ việc cấm hút thuốc trong quán bar.

Câu 27:

The weather was so terrible that we spent the whole day indoors 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc: S + be + so adj + that + S + V = S + be + too adj + to V: quá … để làm gì 

Dịch: Thời tiết quá tệ khiến chúng tôi phải ở trong nhà cả ngày. 


Câu 28:

As soon as he arrived at the airport, he called home. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + V3 + than + S + Ved: vừa mới … thì đã 

Dịch: Vừa đến sân bay anh ấy thì anh ấy gọi luôn về nhà.

Câu 29:

Mark the letter A B C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

You are breaking up a bit. I will call you back.

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: break up a bit = can’t hear clearly: không nghe rõ 

Dịch: Tôi sẽ gọi lại cho bạn vì tôi không thể nghe rõ bạn. 

Câu 30: 


Câu 30:

David drove so fast; it was very dangerous 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which” có thể thay thế cho mệnh đề đứng trước 

Dịch: David lái quá nhanh, điều này rất nguy hiểm 


Câu 32:

(32) ___ we would have to spend most of our time raising food and food would be (33) ___ to the kinds that could grow in the climate and soil of our neighborhood.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Câu này mang ý bổ sung thông tin cho câu trước => besides: bên cạnh đó 

Dịch: Chúng tôi sẽ không có kim loại … bên cạnh đó, chúng tôi sẽ phải dành phần lớn thời gian của mình để nuôi lương thực  


Câu 33:

(32) ___ we would have to spend most of our time raising food and food would be (33) ___ to the kinds that could grow in the climate and soil of our neighborhood.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: limited: bị giới hạn 

Dịch: thực phẩm sẽ được giới hạn ở những loại có thể phát triển trong khí hậu và đất đai của khu vực lân cận của chúng ta 


Câu 34:

Transportation can speed a doctor to the (34) ___ of a sick person, even if the patients' lives on an isolated farm.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: to the side of someone: tới bên cạnh ai đó 

Dịch: Phương tiện vận chuyển có thể đẩy nhanh bác sĩ đến bên người bệnh, ngay cả khi người bệnh sống trong một trang trại biệt lập 


Câu 35:

In time of (35) ___, transportation can rush aid to persons in areas stricken by floods, families and earthquakes.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: “floods, families and earthquakes” đều gọi chung là “disasters”: thiên tai 

Dịch: Trong thời gian xảy ra thiên tai, giao thông vận tải có thể gấp rút cứu trợ người dân ở các khu vực bị lũ lụt, gia đình và động đất. 


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B. C, D to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 40 

Since the world became industrialized, the number of animal species that have either become extinct or have neared extinction has increased. Bengal tigers, for instance, which once roamed the jungles in vast numbers, now number only about 2,300. By the year 2025, it is estimated that they will become extinct.  

What is alarming about the case of the Bengal tiger is that this extinction will have been caused almost entirely by poachers who, according to some sources, are not always interested in material gain but in personal gratification. This is an example of the callousness that is contributing to the problem of extinction. Animals such as the Bengal tiger, as well as other endangered species, are valuable parts of the world's ecosystem. International laws protecting these animals must be enacted to ensure their sur vival – and the survival of our planet. 

Countries around the world have begun to deal with the problem in various ways. Some countries, in an effort to circumvent the problem, have allocated large amounts of land to animals reserves. They then charge admission prices to help defray the costs of maintaining the parks, and they often must also depend on world organizations for support. This money enables them to invest in equipment and patrols to protect the animals. Another response to the increase in animal extinction is an international boycott of products made from endangered species. This has had some effect, but by itself it will not prevent animals from being hunted and killed.

 

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin bài cung cấp 


Câu 37:

The word "callousness” could be best replaced by which of the following? 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: callousness = insensitivity: nhẫn tâm, vô cảm 


Câu 38:

Which of the following could best replace the word "allocated"? 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: allocated = set aside: phân bổ 


Câu 39:

What does the term "international boycott” in the third paragraph refer to? 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: international boycott: sự tẩy chay mang tính quốc tế = A refusal to buy animal products worldwide: từ chối mua sản phẩm làm từ động vật khắp thế giới

Câu 40:

Which of the following best describes the author's attitude?
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: tác giả viết bài với thái độ “concerned”: quan tâm đến sự sống và biện pháp bảo vệ những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng: “endangered species” 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương