- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 36
-
17424 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Find the word which has a different sound in the part underlined
Find the word which has a different sound in the part underlined: sprinkle, slice, versatile, combine
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪ/; còn lại phát âm là /aɪ/
Câu 2:
Đáp án đúng: C
Giải thích: đáp án C phát âm là /e/; còn lại phát âm là /ɪ/
Câu 3:
Đáp án đúng: B
Giải thích: đáp án B phát âm là /eɪ/; còn lại phát âm là /æ/
Câu 4:
Choose the word which has a different stress pattern from the others
Choose the word which has a different stress pattern from the others: endangered, habitat, survival, extinction
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1; các đáp án còn lại rơi vào trọng âm thứ 2
Câu 5:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C nhấn âm 4; các đáp án còn lại nhấn âm 3
Câu 6:
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): If a super intelligent system is tasked with an ambitious project, it might wreak havoc with our ecosystem as a side effect.
Đáp án đúng: A
Giải thích: a side effect= an adverse effect: tác dụng phụ, tác dụng không mong đợi
Dịch: Nếu một hệ thống siêu thông minh được giao nhiệm vụ phụ trách một dự án đầy tham vọng, một tác dụng phụ là nó có thể tàn phá hệ sinh thái của chúng ta.
Câu 7:
Đáp án đúng: B
Giải thích: utilized = exploited: khai thác, tận dụng.
Dịch: Trí tuệ nhân tạo có thể được sử dụng để thực hiện các công việc lặp đi lặp lại và giúp tận dụng thời gian một cách hiệu quả.
Câu 8:
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): My partner was made redundant last November and hasn't secured further employment as yet.
Đáp án đúng: D
Giải thích: made redundant: bị cho nghỉ việc >< appointed: được bổ nhiệm, được chỉ định, được chọn
Dịch: Đồng nghiệp của tôi đã bị cho nghỉ việc vào tháng 11 năm ngoái và vẫn chưa tìm được việc làm thêm.
Câu 9:
Đáp án đúng: D
Giải thích: blue-collar: những người lao động chân tay, công nhân >< mental: (thuộc) trí tuệ, (thuộc) trí óc
Dịch: Là con gái của một công nhân nhà máy, Anne lớn lên trong một khu đất của hội đồng ở Bracknell.
Câu 10:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu tường thuật
Dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ thu dọn giúp tôi sau giờ làm
Câu 11:
Đáp án đúng: B
Giải thích: monitor: giám sát, theo dõi
Dịch: Các công cụ mạng như LinkedIn, Facebook và Glassdoor cho phép mọi người dễ dàng theo dõi thị trường để tìm các cơ hội việc làm mới.
Câu 12:
Đáp án đúng: A
Giải thích: have sth + V-PII: làm việc gì
Dịch: Tại sao bạn không giặt cái áo khoác đó?
Câu 13:
Đáp án đúng: B
Giải thích: recognition: sự nhận diện
Dịch: Nhận diện giọng nói là chức năng của máy tính để hiểu người dùng nói dùng.
Câu 14:
Đáp án đúng: A
Giải thích: anticipate (v) dự đoán
Dịch: Microsoft cho biết ứng dụng Cortana liên tục tìm hiểu về người dùng và cuối cùng nó sẽ phát triển khả năng dự đoán nhu cầu của người dùng.
Câu 15:
Đáp án đúng: C
Giải thích: have sth done: làm xong việc gì
Dịch: Tôi sẽ sửa xong xe bạn trong hôm nay
Câu 16:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu điều kiện loại 2
Dịch: Nếu anh ấy dậy sớm hơn, anh ấy đã có thể đi làm đúng giờ
Câu 17:
Đáp án đúng: B
Giải thích: locate: có trụ sở, tọa lạc
Dịch: Làng của tôi ở nằm ở vị trí cách thủ đô 40 ki-lô-mét về phía bắc.
Câu 18:
Đáp án đúng: D
Giải thích: dependent on: dựa vào, phụ thuộc vào
Dịch: Một loài phụ thuộc vào một loài khác để tồn tại.
Câu 19:
Đáp án đúng: A
Giải thích: be surprised at/ by somebody/ something: ngạc nhiên với/ bởi ai/ cái gì
Dịch: Chúng tôi đã rất ngạc nhiên với thành công của anh ấy.
Câu 20:
Đáp án đúng: C
Giải thích: establish (v): thành lập, xây dựng
Dịch: Công viên này được xây dựng trước chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 21:
Read the following passage and choose among A, B, C or D the correct answer to each of the questions
FIRST TIME IN THE AIR
When John Mills was going to fly in an aero plane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. "I also didn't like the fact that I wouldn't be in control," says John.
"I'm a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to so. It drives everybody crazy."
However John couldn't avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada.
"I had made up my mind that I was going to do it, I couldn't let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom's business isn't doing so well at the moment - it would also be tiring for the children - it's a nine-hour flight!" he says.
To get ready for the flight John did lots of reading about aero planes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. "I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first one flew on February 9th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage. The fuel for aero planes is kept in the wings and the 747 is wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometers a year for 70 years. Isn't that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!"
The biggest surprise of all for John was the flight itself. "The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course," continues John, "the best reward of all was when I arrived in Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grandchildren. Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn't even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!"
Why did John Mills fly in an aero plane?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “However John couldn’t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada”
Dịch: Tuy nhiên John không thể tránh bay lâu hơn nữa. Đó là cách duy nhất ông có thể đến thăm các cháu của mình ở Canada.
Câu 22:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào đoạn “To get ready for the flight John did lots of reading about aero planes. “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better… The fuel for aero planes is kept in the wings and the 747 is wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometers a year for 70 years.”
Dịch: Để sẵn sàng cho chuyến bay, John đã đọc rất nhiều về máy bay hàng không. “Tôi cần biết càng nhiều càng tốt trước khi lên chiếc máy bay đó. Tôi cho rằng đó là cách khiến bản thân cảm thấy tốt hơn … Nhiên liệu cho máy bay hàng không được giữ ở trong cánh và chiếc 747 có cánh lớn đến mức chúng có thể chở đủ nhiên liệu để một chiếc ô tô trung bình có thể đi được 16.000 km một năm trong 70 năm ”.
Câu 23:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào đoạn văn “Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn’t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!”
Dịch: Mặc dù tôi đã khám phá ra tất cả những thông tin rất thú vị về chiếc jumbo này, nhưng khi tôi nhìn thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi chuẩn bị đi du lịch đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng một thứ gì đó to lớn như vậy sẽ cất cánh vào không trung và bay. Tôi thậm chí còn ấn tượng hơn khi tôi nhìn thấy nó lớn như thế nào bên trong với hàng trăm người!
Câu 24:
Đáp án đúng: D
Giải thích: frightened: hoảng sợ, khiếp đảm
Dịch: John cảm thấy sợ hãi khi máy bay cất cánh
Câu 25:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào đoạn “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while!”
Dịch: Bản thân việc cất cánh diễn ra suôn sẻ hơn tôi mong đợi mặc dù tôi vẫn còn khá sợ hãi cho đến khi chúng tôi ở trên không. Cuối cùng, tôi đã cố gắng thư giãn, thưởng thức đồ ăn và xem một trong những bộ phim và khung cảnh từ cửa sổ thật ngoạn mục. Tôi thậm chí còn ngủ được một lúc!
Câu 26:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn’t even think of getting on a plane.”
Dịch: Đột nhiên, tôi cảm thấy thật ngớ ngẩn về những năm tôi thậm chí không thể nghĩ đến việc lên máy bay.
Câu 27:
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
Nearly 200 of the 1500 native plant species in Hawaii are at risk of going extinct in the near future because they have been (27) ____ to such low numbers. Approximately 90 percent of Hawaii's plants are found nowhere else in the world but they are (28) ____ by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents and non- (29) ____ plants.
The Hawaii Rare Plant Restoration Group is striving to (30) ____ the extinction of the 182 rare Hawaiian plants with fewer than 50 individuals remaining in the (31) ____. Since 1990, (32) ____ a result of their ‘Plant Extinction Prevention Program’, sixteen species have been brought into (33) ____ and three species have been reintroduced. Invasive weeds have been removed in key areas and fencing put up in order to (34) ____ plants in the wild.
In the future the Hawaii Rare Plant Restoration Program aims (35) ____ collecting genetic material from the remaining plants in the wild for storage as a safety net for the future. They also aim to manage wild populations and where possible reintroduce species into (36) ____.
Rewrite the following sentences so that the second ones have the same meaning as the given sentence
Đáp án đúng: B
Giải thích: reduced: giảm
Dịch: Gần 200 trong số 1500 loài thực vật bản địa ở Hawaii có nguy cơ bị tuyệt chủng trong tương lai gần vì chúng đã bị giảm xuống số lượng thấp như vậy.
Câu 28:
Đáp án đúng: D
Giải thích: threatened (v) đe dọa
Dịch: Khoảng 90% thực vật của Hawaii không được tìm thấy ở nơi nào khác trên thế giới nhưng chúng đang bị đe dọa bởi các loài xâm lấn ngoại lai như dê hoang, lợn,…
Câu 29:
Đáp án đúng: B
Giải thích: native (adj) bản địa
Dịch: Chúng đang bị đe dọa bởi các loài ngoại lai xâm lấn như dê hoang, lợn, động vật gặm nhấm và các loài thực vật không bản địa.
Câu 30:
Đáp án đúng: A
Giải thích: prevent (v) ngăn chặn
Dịch: Nhóm phục hồi thực vật quý hiếm Hawaii đang nỗ lực ngăn chặn sự tuyệt chủng của 182 loài thực vật quý hiếm ở Hawaii với số lượng ít hơn 50 cá thể còn lại.
Câu 31:
Đáp án đúng: A
Giải thích: wild (n) tư nhiên, hoang dã
Dịch: sự tuyệt chủng của 182 loài thực vật quý hiếm ở Hawaii với ít hơn 50 cá thể còn lại trong tự nhiên.
Câu 32:
Đáp án đúng: C
Giải thích: As a result (= consequently): kết quả là
Dịch: Kể từ năm 1990, kết quả của “Chương trình Ngăn chặn Sự Tuyệt chủng Thực vật‟ của họ,…
Câu 33:
Đáp án đúng: C
Giải thích: cultivation (n) sự nuôi trồng, nuôi dưỡng
Dịch: 16 loài đã được đưa vào nuôi dưỡng và ba loài đã được giới thiệu trở lại.
Câu 34:
Đáp án đúng: D
Giải thích: protect (v) bảo vệ
Dịch: Cỏ dại xâm lấn đã được loại bỏ ở các khu vực trọng điểm và dựng hàng rào để bảo vệ cây ngoài tự nhiên.
Câu 35:
Đáp án đúng: A
Giải thích: aim at + Ving: có mục đích làm gì
Dịch: Trong tương lai, Chương trình Phục hồi Thực vật Quý hiếm Hawaii nhằm thu thập vật liệu di truyền từ các thực vật còn lại trong tự nhiên để lưu trữ như một mạng lưới an toàn cho tương lai.
Câu 36:
Đáp án đúng: B
Giải thích: reserves (n) nơi bảo tồn
Dịch: Họ cũng nhằm mục đích quản lý các quần thể hoang dã và khi có thể đưa các loài trở lại khu bảo tồn.
Câu 37:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu điều kiện loại 3
Dịch: Anh ta có lẽ sẽ vượt qua bài kiểm tra nếu anh ta đã học hành chăm chỉ.
Câu 38:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Dịch: Nếu tôi không thức khuya, tôi đã không mệt mỏi.
Câu 39:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu điều kiện loại 2
Câu 40:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đảo ngữ với câu điều kiện loại 3
Dịch: Nếu anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy sẽ tới Paris du lịch.