- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 38
-
16724 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option to fill in each of the following blanks
Eating and travelling in this city is getting ___.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc: S + be getting + more and more adj: cái gì đang ngày càng trở nên
Dịch: Ăn uống và du lịch ở thành phố này đang ngày càng đắt
Câu 2:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Câu gián tiếp của câu hỏi “what does my brother look like?”
Dịch: Tôi tự hỏi anh trai tôi trông như thế nào sau mười năm xa cách
Câu 3:
Đáp án đúng: B
Giải thích: put sth down: bỏ thứ gì xuống
Dịch: Đó là quyển sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống
Câu 4:
Đáp án đúng: A
Giải thích: do sth + by someone’s own: tự mình làm gì đó
Dịch: Anh ấy tự làm hết tất cả công việc
Câu 5:
Đáp án đúng: D
Giải thích: introduce to: giới thiệu tới ai đó
Dịch: Tôi có nên giới thiệu bạn tới Ông Ba?
Câu 6:
Câu 6:
Đáp án đúng: C
Giải thích:
- Tính từ đuôi –ing đi với chủ ngữ chỉ vật
- Tính từ đuôi –ed đi với chủ ngữ chỉ người
Dịch: Đó là công việc nhàm chán nên bạn sẽ thấy mệt mỏi với nó
Câu 7:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc: S + would rather + V + than + V: tôi thà … còn hơn …
Dịch: Tôi thà đi tàu còn hơn đi máy bay
Câu 8:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi: “has never been” mang nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi dùng “has she”
Dịch: Cô Hoa chưa bao giờ tới London trước đây có phải không?
Câu 9:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước đó: “the poor … yesterday”
Dịch: Cậu bé tội nghiệp đã đến lớp ngày hôm qua, điều này thật bất thường đối với cậu ấy
Câu 10:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will V + O, S + V tomorrow có tomorrow là tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
Dịch: Ngày mai khi dì tôi xuống sân bay, tôi sẽ đi làm nên không thể đón bà được.
Câu 11:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc: do you mind + Ving…?: bạn có phiền làm gì đó
Dịch: Bạn có phiền đi mua sắm với tôi không?
Câu 12:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc câu bị động: S + be Ved/p2 + by …
Dịch: Động vật nguy cấp được bảo vệ bởi Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới
Câu 13:
Đáp án đúng: B
Giải thích: S + be(not) + adj enough + to V: ai đó đủ/không đủ … để làm gì
Dịch: Họ chưa đủ tuổi để tham gia chương trình này của Tổ chức Y tế Thế giới.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/
Câu 15:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, còn lại phát âm là /iz/
Câu 16:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm 1, còn lại trọng âm rơi vào âm 2
Câu 17:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm 2, còn lại trọng âm rơi vào âm 1
Câu 18:
Đáp án đúng: B
Giải thích: used to + V => used to go to
Dịch: Tim từng đến rất nhiều bữa tiệc khi còn là học sinh
Câu 19:
Đáp án đúng: B
Giải thích: apologize someone for doing sth: xin lỗi ai đó vì làm gì => bỏ “with”
Dịch: Anh ấy xin lỗi tôi vì đến muộn
Câu 20:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + has/have p3 + O + for khoảng thời gian
Dịch: Anh ấy đã học tiếng Pháp được 6 năm rồi
Câu 21:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + didn’t V/Ved + O, S + would(not) V
Dịch: Nếu John không ăn nhiều khoai chiên như vậy thì anh ấy sẽ không béo
Câu 22:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Chuyển đổi câu tường thuật: S1 + asked + O + if/whether S2 + V (lùi thì)
Dịch: Tom hỏi Mary liệu rằng cô ấy có tin lời cậu bé nói
Câu 23:
Đáp án đúng: C
Giải thích:
- Chủ động: People/they + say that + S + Ved
=> Bị động: S + is said + to have V3
Dịch: Anh ấy được cho là đã thắng rất nhiều tiền vé số
Câu 24:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Cô ấy đang học tiếng Anh để có thể kiếm việc tốt hơn
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks
It's quite rare to meet teenagers who don't like sports. When you are young, you know how important (25) ___ to do physical exercise if you want to be healthy and strong, and for that reason you often concentrate on just one sport with so (26) ___ enthusiasm that in the end you can't live without it. The problem is, though, that as you grow up you have less and less spare time. At your age you have to study harder if you want to get good marks to go to university, with perhaps only one afternoon a week to do any sport. This happens just when you are at the best (27) ___ for many sports, such as gymnastics and swimming. By the time you finish all your studies you will probably be too old to be really good at sports like those, but if you spend enough time on (28) ___ while you are young, then one day you will find that you are very good at your sport but too old to study, and you will find it (29) ___ to get a good job. Somehow, it doesn't seem fair.
Đáp án đúng: C
Giải thích: how important it is: nó quan trọng như thế nào
Dịch: bạn biết tầm quan trọng của việc tập thể dục
Câu 26:
Đáp án đúng: D
Giải thích: enthusiasm là danh từ không đếm được => much
Dịch: bạn thường chỉ tập trung vào một môn thể thao với sự nhiệt tình đến mức cuối cùng bạn không thể sống thiếu nó
Câu 27:
Đáp án đúng: B
Giải thích: at the best age: ở độ tuổi đẹp nhất
Dịch: Điều này chỉ xảy ra khi bạn ở độ tuổi tốt nhất cho nhiều môn thể thao, chẳng hạn như thể dục dụng cụ và bơi lội
Câu 28:
Đáp án đúng: A
Giải thích:
- Spend time on + Ving: dành thời gian làm gì
- Dựa vào nghĩa của câu: training: luyện tập
Dịch: nhưng nếu bạn dành đủ thời gian cho việc tập luyện khi còn trẻ, thì một ngày nào đó bạn sẽ thấy rằng bạn rất giỏi trong môn thể thao của mình…
Câu 29:
Đáp án đúng: C
Giải thích: find sth impossible to: thấy điều gì là bất khả thi
Dịch: nhưng nếu quá già để học, bạn sẽ không thể kiếm được một công việc tốt
Câu 30:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Parents send their children to school to prepare for the time when they grow up. Children learn their native language so that they will be able to communicate fluently with other people around them. Moreover, they can preserve the valuable culture and literature of their country. They learn foreign languages in order to benefit from other countries' heritage. The more foreign languages they learn, the more benefits they get. Children also learn mathematics to calculate, geography to know about nature, and history to know about human beings and historical events. Nearly everything they study at school has some practical uses in their life.
Parents send their children to school to ___.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Parents send their children to school to prepare for the time when they grow up”
Dịch: Cha mẹ cho con đi học để chuẩn bị cho thời kỳ con khôn lớn.
Câu 31:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Children learn their native language so that they will be able to communicate fluently with other people around them”
Dịch: Trẻ em học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình để có thể giao tiếp trôi chảy với những người xung quanh
Câu 32:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào thông tina: “Children also learn… history to know about human beings and historical events”
Dịch: Trẻ em học... lịch sử để biết về con người và các sự kiện lịch sử
Câu 33:
How many school subjects are mentioned in the passage?
Đáp án đúng: A
Giải thích: foreign languages, mathematics, geography, history
Câu 34:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Nearly everything they study at school has some practical uses in their life”
Dịch: Gần như mọi thứ họ học ở trường đều có một số công dụng thiết thực trong cuộc sống của họ.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentences which is closest in meaning to the given one
"I will visit my grandparents tomorrow". She said ___
Đáp án đúng: D
Giải thích: Chuyển đổi câu tường thuật: lùi 1 thì so với câu gốc: “will” – “would”; “tomorrow” - “the next day”
Dịch: Cô ấy sẽ thăm bà vào ngày mai
Câu 36:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc câu bị động: S + was/were Vp2/Ved + by …
Dịch: một xe đạp đã được tôi mua hôm qua
Câu 37:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Câu điều kiện loại 1:
- If S + don’t/doesn’t V = Unless S + V
Dịch: Chúng ta sẽ lỡ tàu nếu không nhanh lên
Câu 38:
Đáp án đúng: C
Giải thích:
- because of + N = because mệnh đề
- Thì quá khứ => C
Dịch: Vì Bill bị ốm nên anh ấy đã không đi học
Câu 39:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Shall we + V …? = What about + Ving …?
Dịch: Đi dạo thì sao nhỉ?
Câu 40:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Sáng mai có lẽ là sớm nhất mà bất cứ ai cũng biết kết quả của cuộc tuyển chọn.