Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 38

  • 11923 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option to fill in each of the following blanks

Eating and travelling in this city is getting ___. 

Xem đáp án

Đáp án đúng: D 

Giải thích: Cấu trúc: S + be getting + more and more adj: cái gì đang ngày càng trở nên 

Dịch: Ăn uống và du lịch ở thành phố này đang ngày càng đắt 


Câu 2:

I wondered ___ my brother looked like after ten years away. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: Câu gián tiếp của câu hỏi “what does my brother look like?” 

Dịch: Tôi tự hỏi anh trai tôi trông như thế nào sau mười năm xa cách 


Câu 3:

It was such a good book that I couldn't put it ___. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B 

Giải thích: put sth down: bỏ thứ gì xuống 

Dịch: Đó là quyển sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống 


Câu 4:

He did all the work ___ his own 
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: do sth + by someone’s own: tự mình làm gì đó 

Dịch: Anh ấy tự làm hết tất cả công việc 


Câu 5:

May l introduce you ___ Mr. Ba? 
Xem đáp án

Đáp án đúng: D 

Giải thích: introduce to: giới thiệu tới ai đó 

Dịch: Tôi có nên giới thiệu bạn tới Ông Ba? 

Câu 6: 


Câu 6:

It’s a ___ work, so you'll get ___ it. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: C 

Giải thích:  

- Tính từ đuôi –ing đi với chủ ngữ chỉ vật 

- Tính từ đuôi –ed đi với chủ ngữ chỉ người 

Dịch: Đó là công việc nhàm chán nên bạn sẽ thấy mệt mỏi với nó 


Câu 7:

I would rather ___ by train than ___. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: Cấu trúc: S + would rather + V + than + V: tôi thà … còn hơn … 

Dịch: Tôi thà đi tàu còn hơn đi máy bay 


Câu 8:

Miss Hoa has never been to London before, ___? 
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi: “has never been” mang nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi dùng “has she” 

Dịch: Cô Hoa chưa bao giờ tới London trước đây có phải không? 


Câu 9:

The poor boy was late for class yesterday, ___ was unusual for him. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: C 

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước đó: “the poor … yesterday” 

Dịch: Cậu bé tội nghiệp đã đến lớp ngày hôm qua, điều này thật bất thường đối với cậu ấy 


Câu 10:

When my aunt ___ into the airport tomorrow, I’ll be at work so l can't pick her up. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: D 

Giải thích: Thì tương lai đơn: S + will V + O, S + V tomorrow có tomorrow là tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai 

Dịch: Ngày mai khi dì tôi xuống sân bay, tôi sẽ đi làm nên không thể đón bà được. 


Câu 11:

Do you mind ___ the shopping with me? 
Xem đáp án

Đáp án đúng: C 

Giải thích: Cấu trúc: do you mind + Ving…?: bạn có phiền làm gì đó 

Dịch: Bạn có phiền đi mua sắm với tôi không? 


Câu 12:

Endangered species ___ by the World Wildlife Fund. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: Cấu trúc câu bị động: S + be Ved/p2 + by … 

Dịch: Động vật nguy cấp được bảo vệ bởi Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới 


Câu 13:

They are not ___ to take part in this program of the World Health Organization. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B 

Giải thích: S + be(not) + adj enough + to V: ai đó đủ/không đủ … để làm gì 

Dịch: Họ chưa đủ tuổi để tham gia chương trình này của Tổ chức Y tế Thế giới. 


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: Đáp án A phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/ 


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: D 

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, còn lại phát âm là /iz/ 


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that is differently stressed from that of the rest in each of the following questions. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: D 

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm 1, còn lại trọng âm rơi vào âm 2 


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that is differently stressed from that of the rest in each of the following questions. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm 2, còn lại trọng âm rơi vào âm 1 


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction 
Tom used to going to a lot of parties when he was a student. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B 

Giải thích: used to + V => used to go to 

Dịch: Tim từng đến rất nhiều bữa tiệc khi còn là học sinh 


Câu 19:

He apologized with me for arriving late. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B 

Giải thích: apologize someone for doing sth: xin lỗi ai đó vì làm gì => bỏ “with” 

Dịch: Anh ấy xin lỗi tôi vì đến muộn 


Câu 20:

He started learning French six years ago. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + has/have p3 + O + for khoảng thời gian 

Dịch: Anh ấy đã học tiếng Pháp được 6 năm rồi 


Câu 21:

John is fat because he eats so many chips. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B 

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + didn’t V/Ved + O, S + would(not) V 

Dịch: Nếu John không ăn nhiều khoai chiên như vậy thì anh ấy sẽ không béo 


Câu 22:

"Do you believe in what the boy says, Mary?" said Tom. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B 

Giải thích: Chuyển đổi câu tường thuật: S1 + asked + O + if/whether S2 + V (lùi thì) 

Dịch: Tom hỏi Mary liệu rằng cô ấy có tin lời cậu bé nói 


Câu 23:

People say he won a lot of money on the lottery. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: C 

Giải thích:  

- Chủ động: People/they + say that + S + Ved 

=> Bị động: S + is said + to have V3 

Dịch: Anh ấy được cho là đã thắng rất nhiều tiền vé số 


Câu 24:

She is learning English because she wants to get a better job. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

Dịch: Cô ấy đang học tiếng Anh để có thể kiếm việc tốt hơn 


Câu 26:

When you are young, you know how important (25) ___ to do physical exercise if you want to be healthy and strong, and for that reason you often concentrate on just one sport with so (26) ___ enthusiasm that in the end you can't live without it.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D 

Giải thích: enthusiasm là danh từ không đếm được => much 

Dịch: bạn thường chỉ tập trung vào một môn thể thao với sự nhiệt tình đến mức cuối cùng bạn không thể sống thiếu nó 


Câu 27:

This happens just when you are at the best (27) ___ for many sports, such as gymnastics and swimming.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B 

Giải thích: at the best age: ở độ tuổi đẹp nhất 

Dịch: Điều này chỉ xảy ra khi bạn ở độ tuổi tốt nhất cho nhiều môn thể thao, chẳng hạn như thể dục dụng cụ và bơi lội 


Câu 28:

By the time you finish all your studies you will probably be too old to be really good at sports like those, but if you spend enough time on (28) ___ while you are young, then one day you will find that you are very good at your sport but too old to study, and you will find it (29) ___ to get a good job. Somehow, it doesn't seem fair.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích:  

- Spend time on + Ving: dành thời gian làm gì  

- Dựa vào nghĩa của câu: training: luyện tập 

Dịch: nhưng nếu bạn dành đủ thời gian cho việc tập luyện khi còn trẻ, thì một ngày nào đó bạn sẽ thấy rằng bạn rất giỏi trong môn thể thao của mình… 


Câu 29:

By the time you finish all your studies you will probably be too old to be really good at sports like those, but if you spend enough time on (28) ___ while you are young, then one day you will find that you are very good at your sport but too old to study, and you will find it (29) ___ to get a good job. Somehow, it doesn't seem fair.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C 

Giải thích: find sth impossible to: thấy điều gì là bất khả thi 

Dịch: nhưng nếu quá già để học, bạn sẽ không thể kiếm được một công việc tốt 


Câu 31:

Why do children have to learn their native language?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Children learn their native language so that they will be able to communicate fluently with other people around them” 

Dịch: Trẻ em học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình để có thể giao tiếp trôi chảy với những người xung quanh 


Câu 32:

According to the passage, children learn history to know about
Xem đáp án

Đáp án đúng: B 

Giải thích: Dựa vào thông tina: “Children also learn… history to know about human beings and historical events 

Dịch: Trẻ em học... lịch sử để biết về con người và các sự kiện lịch sử 


Câu 33:

How many school subjects are mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: foreign languages, mathematics, geography, history 


Câu 34:

Most of the things children learn at school, ___. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: A 

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Nearly everything they study at school has some practical uses in their life” 

Dịch: Gần như mọi thứ họ học ở trường đều có một số công dụng thiết thực trong cuộc sống của họ. 


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentences which is closest in meaning to the given one 

 

"I will visit my grandparents tomorrow". She said ___ 

Xem đáp án

Đáp án đúng: D 

Giải thích: Chuyển đổi câu tường thuật: lùi 1 thì so với câu gốc: “will” – “would”; “tomorrow” - “the next day” 

Dịch: Cô ấy sẽ thăm bà vào ngày mai 


Câu 36:

I bought a bike yesterday. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: D 

Giải thích: Cấu trúc câu bị động: S + was/were Vp2/Ved + by … 

Dịch: một xe đạp đã được tôi mua hôm qua 


Câu 37:

We will miss the train if we don't hurry up. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: D 

Giải thích: Câu điều kiện loại 1:  

- If S + don’t/doesn’t V = Unless S + V 

Dịch: Chúng ta sẽ lỡ tàu nếu không nhanh lên 


Câu 38:

Bill didn't go to school because of his illness. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: C 

Giải thích:  

- because of + N = because mệnh đề 

- Thì quá khứ => C 

Dịch: Vì Bill bị ốm nên anh ấy đã không đi học 


Câu 39:

Shall we go for a walk? 
Xem đáp án

Đáp án đúng: C 

Giải thích: Shall we + V …? = What about + Ving …? 

Dịch: Đi dạo thì sao nhỉ? 


Câu 40:

It is unlikely that results of the elections will be made public before tomorrow morning. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: B 

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

Dịch: Sáng mai có lẽ là sớm nhất mà bất cứ ai cũng biết kết quả của cuộc tuyển chọn. 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương