Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 13

  • 16657 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /i/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào quy tắc phát âm đuôi ed.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Reading can’t make your life longer, but reading really makes your life more thicker.         

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào quy tắc so sánh hơn.

Dịch: Đọc sách không thể khiến bạn sống lâu hơn nhưng đọc sách thực sự làm cho cuộc sống của bạn sâu sắc hơn


Câu 6:

Because there are less members present tonight than there were last night, we must wait until the next meeting to vote.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào quy tắc sử dụng less – fewer.

Dịch: Vì đêm nay có ít thành viên hơn tối hôm qua nên phải đợi đến cuộc họp sau mới biểu quyết.

Câu 7:

Because of him request and his bothering me all the time, I’m finishing the project myself.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Trước danh từ “request” không sử dụng đại từ nhân xưng, phải sử dụng đại từ sở hữu

Dịch: : Vì yêu cầu của anh ấy và anh ấy làm phiền tôi, tôi đang tự mình hoàn thành dự án.


Câu 8:

The more you study, the smartest you will become.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh hơn.

Dịch: Bạn càng học nhiều, bạn sẽ trở nên thông minh hơn


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Ask Mum for permission to go out now. She looks like she’s in a good mood.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: in a good mood = happy: hạnh phúc

Dịch: Xin phép mẹ đi chơi đi, mẹ trông có vẻ đang vui đấy.

Câu 10:

The ASIAN was set up on August 8th, 1967 in Bangkok, Thailand.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: set up = established: thành lập

Dịch: Tổ chức ASEAN được thành lập vào 8/8/1967 ở Bangkok, Thái Lan


Câu 11:

The Asian Games have advanced in all aspects since the first Games was help in 1951.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: advanced = developed  

Dịch: Giải thể thao Châu Á đã phát triển ở mọi khía cạnh kể từ giải đấu đầu tiên ở năm 1951


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: at a loose end: rảnh >< occupied: bận

Dịch: Nếu bạn đang rảnh vào cuối tuần này, tôi sẽ chỉ bạn một vòng quanh thành phố


Câu 13:

The earth is being threatened and the future looks bad.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: threatened: đe dọa>< defended

Dịch:  Trái đất đang bị đe dọa và tương lai có vẻ tồi tệ.


Câu 14:

While I.......along the road, I saw an accident.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Trong khi tôi đang đạp xe dọc theo con đường, tôi đã nhìn thấy một tai nạn


Câu 15:

_________ he had a suggestion he didn’t raise his hand.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch: Mặc dù anh ấy có sáng kiến nhưng anh ấy không giơ tay.

Câu 16:

Grandma broke________ in tears when we told her about dad and Mum's divorce.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: broke down in tears: bật khóc

Dịch: Bà ngoại bật khóc khi nghe chúng tôi bảo bố mẹ chúng tôi đã ly hôn.


Câu 17:

_________ you finish typing that report, make five copies of it and give it to the officers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: When: khi

Dịch: Khi bạn đánh máy xong báo cáo đó, hãy sao chép năm bản báo cáo và đưa cho các viên chức.


Câu 18:

You_________carry that carpel home yourself; the shop will send it.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: needn’t: không cần

Dịch: Bạn không cần phải tự mình mang lá noãn đó về nhà; shop sẽ gửi.


Câu 19:

It was the_________ day of my life when I heard I failed the university entrance examination.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: saddest: buồn nhất

Dịch: Đó là ngày buồn nhất trong cuộc đời tôi khi nghe tin mình thi trượt đại học.


Câu 20:

Vietnam has a lot of ________ players who won many gold medals in The 22nd
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: outstanding: xuất sắc

Dịch: Việt Nam có rất nhiều cầu thủ xuất sắc giành được nhiều HCV ở SEA Games 22.


Câu 21:

She’s very old and can’t live alone. She needs someone to look_________her.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: look after: chăm sóc.

Dịch: Bà ấy đã già và không thể sống một mình. Bà cần một người để chăm sóc cô ấy.


Câu 22:

The_________ you are, the more quickly you learn.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh kép

Dịch: Bạn càng trẻ thì học càng nhanh


Câu 23:

The_________for women’s rights began in the 18th century.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: struggle (n) khó khăn

Dịch: Sự khó khăn đối với quyền phụ nữ bắt đầu từ thế kỷ 18


Câu 24:

Linda was shocked when I disagreed with her. She’s so used to getting her own________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: way: ý kiến, quan điểm.

Dịch: Linda đã rất sốc khi tôi không đồng ý với cô ấy. Cô ấy đã quá quen với việc đi theo cách riêng của mình


Câu 25:

Thailand ________ Vietnam just one goal in the final in The 22nd SEA Games.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: beat: đánh bại.

Dịch: Thái Lan đã đánh bại Việt Nam chỉ một bàn trong trận chung kết ở SEA Games 22.


Câu 26:

I can't find my book anywhere; I ___ it at home.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: must have + V-PII: có lẽ đã

Dịch: Tôi không thể tìm thấy cuốn sách của mình ở bất cứ đâu; Tôi chắc đã để nó ở nhà


Câu 27:

___ you work, ___you will get.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh kép

Dịch: Bạn càng chăm chỉ thì kết quả càng tốt.


Câu 28:

The bomb went off in the crowded street, but fortunately no one was seriously hurt.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: went off = exploded: phát nổ

Dịch:  Quả bom đã phát nổ trên đường phố đông đúc, nhưng rất may không ai bị thương nặng.


Câu 29:

The company expanded rapidly. It grew ___ all the time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh kép.

Dịch: Công ty mở rộng nhanh chóng. Nó ngày một lớn hơn lúc nào không hay.


Câu 30:

- I think married women should not go to work.

                   - _____. It's too boring to be housewives all their lives.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch: Tôi nghĩ phụ nữ đã có gia đình không nên đi làm.

                    - Vớ vẩn. Làm bà nội trợ cả đời chán quá.


Câu 31:

Why did the denial of equal rights to women draw little attention from the society until the 19th century?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào đoạn “Because most women lacked the educational and economic resources that would enable them to challenge the prevailing social order, women generally accepted their inferior status as their only option.”

Dịch: Bởi vì hầu hết phụ nữ thiếu các nguồn lực giáo dục và kinh tế để có thể thách thức trật tự xã hội hiện hành, phụ nữ thường chấp nhận địa vị thấp kém của mình như là lựa chọn duy nhất của họ.


Câu 32:

Until the 19th century, what was the status of the working class men in the society?      

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào đoạn “At this time, women shared these disadvantages with the majority of working class men, as many social, economic, and political rights were restricted to the wealthy elite.”

Dịch: Tại thời điểm này, phụ nữ chia sẻ những bất lợi này với phần lớn nam giới thuộc tầng lớp lao động ,vì nhiều quyền xã hội, kinh tế và chính trị bị hạn chế đối với tầng lớp giàu có.


Câu 33:

When did the women’s movement start in Western countries?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào đoạn “The first wave began around the mid-19th century, when women in the United States and elsewhere campaigned to gain suffrage  that is, the right to vote.”

Dịch: Làn sóng đầu tiên bắt đầu vào khoảng giữa thế kỷ 19, khi phụ nữ ở Hoa Kỳ và các nơi khác vận động để giành quyền bầu cử - tức là quyền bầu cử.


Câu 34:

What did the effect of the Industrial Revolution in Europe and North America bring about?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích:  Dựa vào những ý được đưa ra trong bài:  

“Industrialization led male workers to seek employment outside of the home in factories and other large-scale enterprises.”

“At the same time, the Industrial Revolution in Europe and North America further divided the roles of men and women.”

“The growing split between home and work reinforced the idea that women’s “rightful place” was in the home, while men belonged in the public world of employment and politics.”

Dịch: -

“Quá trình công nghiệp hóa khiến lao động nam phải tìm việc làm bên ngoài gia đình trong các nhà máy và xí nghiệp quy mô lớn khác.”

“Đồng thời, cuộc Cách mạng công nghiệp ở châu Âu và Bắc Mỹ đã phân chia sâu hơn vai trò của nam giới và phụ nữ.”

“Sự phân chia ngày càng gia tăng giữa gia đình và nơi làm việc củng cố ý tưởng rằng “vị trí thích hợp” của phụ nữ là ở trong nhà, trong khi nam giới thuộc về thế giới việc làm và chính trị công cộng.”


Câu 35:

What was the aim of the women’s movement in the United States in the 1920s?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào đoạn “The first wave began around the mid-19th century, when women in the United States and elsewhere campaigned to gain suffrage  that is, the right to vote. This wave lasted until the 1920s, when several countries granted women suffrage.”

Dịch: Làn sóng đầu tiên bắt đầu vào khoảng giữa thế kỷ 19, khi phụ nữ ở Hoa Kỳ và các nơi khác vận động để giành quyền bầu cử - tức là quyền bầu cử. Làn sóng này kéo dài cho đến những năm 1920, khi một số quốc gia cho phép phụ nữ có quyền bầu cử.


Câu 36:

Read the following passage and m ark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The 25th Southeast Asian Games was scheduled to be (36)________ in Vientiane, Laos, in 2009. This was the first time the country (37)_________ a Southeast Asian Games. It also commemorated the 50 years of the SEA Games.

Two white elephants which (38)________ Laos once "the kingdom of million elephants" were chosen as the Official Mascots. The (39)________ of the elephants are Ms. Champee and Mr. Champa (40)___________ the national flower of Laos. It was believed that they would bring (41)________ fortune and prosperity.

There (42)________ 25 sports in the 25th SEA Games. The number should not be more or less in order to exactly match the 25th SEA Games.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: to be organized: được tổ chức

Dịch: Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 25 dự kiến được tổ chức tại Viêng Chăn, Lào, vào năm 2009.


Câu 37:

This was the first time the country (37)_________ a Southeast Asian Games.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: held: tổ chức

Dịch: Đây là lần đầu tiên nước này tổ chức Đại hội Thể thao Đông Nam Á. Nó cũng kỷ niệm 50 năm SEA Games.


Câu 38:

Two white elephants which (38)________ Laos once "the kingdom of million elephants" were chosen as the Official Mascots.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: symbolized: tượng trưng

Dịch: Hai con voi trắng tượng trưng cho Lào từng là "vương quốc triệu voi" được chọn làm Linh vật chính thức


Câu 39:

The (39)________ of the elephants are Ms. Champee and Mr. Champa (40)___________ the national flower of Laos.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: name: tên gọi

Dịch: Tên của những con voi là Bà Champee và Ông Champa


Câu 40:

The (39)________ of the elephants are Ms. Champee and Mr. Champa (40)___________ the national flower of Laos.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: represented: đại diện

Dịch: đại diện cho quốc hoa của Lào


Câu 41:

It was believed that they would bring (41)________ fortune and prosperity.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: good: tốt.

Dịch: Người ta tin rằng chúng sẽ mang lại may mắn và thịnh vượng.


Câu 42:

There (42)________ 25 sports in the 25th SEA Games.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Có 25 môn thi đấu tại SEA Games 25


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

~ James: " How far is it from here to the post office?" ~ Tommy: "____________”      
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: dựa vào nghĩa của câu

Dịch: James: "Từ đây đến bưu điện bao xa?" ~ Tommy: Khoảng 2km


Câu 44:

~ Jim: “ I have a terrible headache.” ~ Lan : “ ___________”
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Jim: "Tôi bị đau đầu khủng khiếp." ~ Lan: Có lẽ bạn nên nghỉ ngơi một chút.


Câu 45:

~ Tom: “Your boss looks like the aggressive type.” ~ Jane: “__________”
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Tom: "Sếp của bạn trông giống như kiểu người hung hăng." ~ Jane: ‘Hoàn toàn đồng ý”


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She has always got on well with the children.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: got on well = on good term with: có mối quan hệ tốt với

Dịch: Cô ấy luôn có quan hệ tốt với lũ trẻ.


Câu 47:

As he grows older, he becomes increasingly intelligent.  
Xem đáp án

Đáp án đúng: A


Câu 48:

The birthday cake is too big for us to eat.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Chiếc bánh sinh nhật to đến nỗi chúng tôi không thể ăn nổi.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Sue and Brian met. Shortly after that, he announced they were getting married.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Scarcely…when: Ngay khi

Dịch: Ngay sau một khoảng thời gian ngắn Sue và Brian gặp nhau thì anh thông báo rằng họ sắp kết hôn.


Câu 50:

When I heard the telephone ring, I answered it immediately.  
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: On + V-ing: Diễn tả một sự việc đang diễn ra

Dịch: Khi nghe thấy chuông điện thoại, tôi trả lời ngay lập tức.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương