- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 15
-
16654 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
WOMEN
In developing countries, where three fourths of the world’s population live, sixty percent of the people who can’t read and write are women. Being illiterate doesn’t mean they are not intelligent. It does mean it is difficult for them to change their lives. They produce more than half of the food. In Africa eighty percent of all agricultural work is done by women. There are many programs to help poor countries develop their agriculture. However, for years, these programs provided money and training for men.
In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4. 45 a. m, she gets up, washes and eats. It takes her a half hour to walk to the fields, and she works there until 3. 00 p. m. She collects firewood and gets home at 4. 00. She spends the next hour and a haft preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6. 30 to 8. 30 she cooks. After dinner, she spends an hour washing the dishes and her children. She goes to bed at 9. 30 p. m.
International organizations and programs run by developed nations are starting to help women, as well as men, improve their agricultural production. Governments have already passed some laws affecting women because of the UNO Decade for Women. The UNO report will affect the changes now happening in the family and society.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào đoạn “Governments have already passed some laws affecting women because of the UNO Decade for Women. The UNO report will affect the changes now happening in the family and society.”
Dịch: Các chính phủ đã thông qua một số luật ảnh hưởng đến phụ nữ vì Thập kỷ UNO vì Phụ nữ. Báo cáo của UNO sẽ ảnh hưởng đến những thay đổi đang diễn ra trong gia đình và xã hội.
Câu 2:
Why do people say women produce more than haft of the food in Africa?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào đoạn “In Africa eighty percent of all agricultural work is done by women.”
Dịch: Ở Châu Phi, 80% tổng số công việc liên quan nông nghiệp là do phụ nữ làm.
Câu 3:
A typical African women spends _____ collecting firewood every day
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “It takes her a half hour to walk to the fields, and she works there until 3. 00 p. m. She collects firewood and gets home at 4. 00.”
Dịch: Cô ấy mất nửa giờ để đi bộ đến cánh đồng và cô ấy làm việc ở đó cho đến 3 giờ chiều. Cô ấy đi nhặt củi và về nhà lúc 4 giờ.
Câu 4:
Which of these statements is NOT TRUE?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “Being illiterate doesn’t mean they are not intelligent”
Dịch: Không biết chữ không có nghĩa là họ không thông minh
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbers blanks
Wild animals play an important part in the (5) ____ of nature and supply us with many important products. Birds and other small animals help (6) ____ insects. Wild animals provide food and hobby too. Furthermore, they (7)____ our surroundings more interesting. Uncontrolled hunting has destroyed a lot of wildlife and people have also harmed animals such as the passenger pigeon which disappeared completely.
Others including the whooping cranes, the blue whale and the American alligator are in danger of dying out. Sometimes it is necessary to keep animals from (8) ______ too plentiful. For example, rabbits and such rodents as ground squirrels and mice may cause great damage to crops if they are too abundant predators help hold down the population of their prey.
Đáp án đúng: B
Giải thích: balance: sự cân bằng
Dịch: Động vật hoang dã đóng một phần quan trọng trong sự cân bằng của tự nhiên và cung cấp cho chúng ta nhiều sản phẩm quan trọng.
Câu 6:
Đáp án đúng: A
Giải thích: control: kiểm soát
Dịch: Loài chim và những động vật nhỏ khác giúp kiểm soát côn trùng.
Câu 7:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Make sth interesting: khiến cái gì đó thú vị hơn
Dịch: Hơn nữa, chúng làm cho môi trường xung quanh chúng ta thú vị hơn.
Câu 8:
Đáp án đúng: C
Giải thích: becoming (v) : trở nên làm sao
Dịch: Đôi khi cần thiết phải giữ cho số lượng động vật không trở nên quá nhiều.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Find the mistake: A (A) more electricity you use (B), the higher (C) your bill will be (D).
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh kép
Dịch: Bạn dùng càng nhiều điện thì trả tiền điện càng nhiều.
Câu 10:
Find the mistake: The (A) national curriculum is set (B) by the government and (C) must follow (D) in all state school.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu bị động
Dịch: Chương trình giảng dạy quốc gia do chính phủ đặt ra và phải được tuân theo ở tất cả các trường tiểu bang.
Câu 11:
Find the mistake: The purpose (A) of UNICEF is help (B) provide a better life (C) for children and (D) their mothers.
Đáp án đúng: B
Giải thích: is help -> is to help: là để giúp
Dịch: Mục đích của UNICEF là giúp mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho trẻ em và bà mẹ của chúng.
Câu 12:
Find the mistake: Find the mistake: Last week, we will see (A) interesting (B) film about (C) the (D) animal world.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Câu diễn tả một sự việc trong quá khứ
Dịch: Tuần trước, chúng ta đã xem bộ phim thú vị về thế giới động vật.
Câu 13:
Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlinded word(s): She smoked and drank, neglected the children, and left the clothes unmended.
Đáp án đúng: B
Giải thích: neglect: từ chối, không quan tâm>< care: quan tâm
Dịch: Cô hút thuốc và uống rượu, bỏ bê con cái, để quần áo bừa bộn khắp nơi.Câu 14:
Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlinded word(s): She went to live in Autralia and I lost contact with her.
Đáp án đúng: D
Giải thích: lost contact with: mất liên lạc >< get in touch: giữ liên lạc
Dịch: Cô ấy đến sống ở Úc và tôi mất liên lạc với cô ấy.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions
Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinded word(s): These were the people who advocated using force to stop school violence.
Đáp án đúng: C
Giải thích: publicly support (v): công khai ủng hộ
Dịch: Đây là những người ủng hộ việc sử dụng vũ lực để ngăn chặn bạo lực học đường.
Câu 16:
Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinded word(s): There is overwhelming evidence that smoking damages your health.
Đáp án đúng: A
Giải thích: overpowering: áp đảo, chế ngự >< overwhelming: quá mạnh, át hẳn, không chống lại được
Dịch: Có rất nhiều bằng chứng cho thấy hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe của bạn.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Mark the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation: finishes, dances, arrives, changes
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào quy tắc phát âm s/es
Câu 18:
Mark the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation: mechanize, champion, character, chemical
Giải thích: Phần gạch chân đáp án B phát âm là /tʃ/; các đáp án còn lại phát âm là /k/
Câu 19:
Mark the word that differs from the other three in the position of primary stress: differently, hunger, famine, equality
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 20:
Mark the word that differs from the other three in the position of primary stress: kangaroo, involvement, biologist, accelerate
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3; các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
________the lights when you are not using them.
Đáp án đúng: C
Giải thích: turn off: tắt
Dịch: Tắt đèn khi bạn không dùng đến.
Câu 22:
The government should ________ new laws to conserve wildlife in this area.
Đáp án đúng: A
Giải thích: enact the new law: ban hành đạo luật mới
Dịch: Chính phủ nên ban hành luật mới để bảo tồn động vật hoang dã ở khu vực này.
Câu 23:
We were made________ hard when we were at school.
Đáp án đúng: D
Giải thích: made to do sth: bị bắt phải làm gì
Dịch: Chúng tôi bị bắt học chăm chỉ khi còn ở trường.
Câu 24:
After having walked for two hours, the old man walked ________to the top of the mountain.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh hơn
Dịch: Sau khi đi bộ được hai giờ, ông lão chầm chậm đi đến đỉnh núi.
Câu 25:
I often mistake Tom for his elder brother because Tom takes ________him.
Đáp án đúng: C
Giải thích: takes after: giống
Dịch: Tôi thường nhầm Tom với anh trai của anh ấy vì Tom giống y hệt anh ấy.
Câu 26:
Bob was absent ; he __________ sick again.
Đáp án đúng: D
Giải thích: must have been: có lẽ đã
Dịch: Bob lại nghỉ, chắc anh ấy lại ốm rồi.
Câu 27:
The athletes have to put a lot of effort in this ___________as the SEA Games are coming.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Intensive course (n) có nghĩa là khóa học liên tục, cấp tốc
Dịch: Các vận động viên phải nỗ lực rất nhiều trong khóa học liên tục này vì SEA Games sắp diễn ra.
Câu 28:
When they let us go in, we ____________ outside the exam room for over half an hour.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc quá khứ hoàn thành.
Dịch: Khi họ cho chúng tôi đi, chúng tôi đã đứng bên ngoài phòng thi hơn nửa giờ.
Câu 29:
If you take a good book on your hand, you will find it hard __________.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Put it down: đặt cái gì đó xuống
Dịch: Nếu bạn cầm một cuốn sách hay trên tay, bạn sẽ rất khó để đặt nó xuống.
Câu 30:
Geography is a very interesting subject. ________, very few people study it thoroughly.
Đáp án đúng: B
Giải thích: However, S + V: tuy nhiên
Dịch: Địa lý là một môn học rất thú vị. Tuy nhiên, rất ít người nghiên cứu nó một cách kỹ lưỡng.
Câu 31:
Worldwide commercial _______of animals for food and other products has seriously reduced the number of rare species.
Đáp án đúng: B
Giải thích: exploration (n): sự khai thác
Dịch: Việc khai khác thương mại động vật trên thế giới để làm thức ăn và các sản phẩm khác làm giảm trầm trọng số lượng các loại động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 32:
The strongest ________in Southeast Asia’s men’s football is Thailand.
Đáp án đúng: A
Giải thích: rival (n) đối thủ
Dịch: Đội đối thủ mạnh nhất ở Đông Nam Á là Thái Lan
Câu 33:
While I ....... along the road, I saw an accident.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào cấu trúc quá khứ tiếp diễn
Dịch: Khi đang đạp xe dọc đường, tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn.
Câu 34:
_________ he had a suggestion he didn’t raise his hand.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch: Mặc dù anh ấy có sáng kiến nhưng anh ấy không giơ tay.
Câu 35:
Grandma broke________ in tears when we told her about dad and Mum's divorce.
Đáp án đúng: C
Giải thích: broke down in tears: bật khóc.
Dịch: Bà nội đã rơi nước mắt khi chúng tôi kể về việc bố và mẹ ly hôn.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Đáp án đúng: C
Giải thích: get on well with somebody = on good terms with somebody:có một mối quan hệ tốt với ai
Dịch: Cô ấy luôn có quan hệ tốt với lũ trẻ.
Câu 37:
As he grows older, he becomes increasingly intelligent.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh kép
Dịch: Càng lớn, cậu ấy càng thông minh.
Câu 38:
The birthday cake is too big for us to eat.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh so…that…: S + be + so + adj + that: …đến nỗi mà…
Dịch: Bánh sinh nhật quá to đến nỗi chúng ta không thể ăn được.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Sue and Brian met. Shortly after that, he announced they were getting married.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ “Scarcely … when”: vừa mới … thì
Dịch: Sue và Brian vừa mới gặp nhau ít lâu, anh ấy đã tuyên bố họ chuẩn bị kết hôn
Câu 40:
When I heard the telephone ring, I answered it immediately.
Đáp án đúng: C
Giải thích: On + V-ing: Ngay khi
Dịch: Khi tôi nghe thấy chuông điện thoại, tôi đã trả lời nó ngay lập tức.