Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 37

  • 16645 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the correct answer to the following questions 
She started working as a teacher of English five years ago.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + has been Ving + as N + for khoảng thời gian 

Dịch: Cô đã làm giáo viên dạy tiếng Anh được năm năm. 


Câu 2:

"Would you like to come to my birthday party, Mary?" said Mike. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích:  

- Câu trực tiếp: “would you like to V?”, S1 said to S2 

- Câu tường thuật: S1 invited S2 + to V 

Dịch: Mike mời Mary đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy

Câu 3:

I felt quite sorry for Tom. I saw him cry at the time. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Mệnh đề rút gọn: Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “I” ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: 

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động 

- Ved/P2: khi mệnh đề dạng bị động 

Dịch: Nhìn thấy Tom khóc, tôi thấy khá tiếc cho anh ấy

Câu 4:

I don't get high scores in English tests. I will be very annoyed. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(s/es), S + will/can + V 

Dịch: Tôi sẽ rất phiền long nếu không được điểm cao môn Tiếng Anh 


Câu 5:

Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress in the following question
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 3 


Câu 6:

Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress in the following question
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1 


Câu 7:

Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress in the following question
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1

Câu 8:

Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress in the following question
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1 


Câu 9:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án A phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/ 


Câu 10:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ei/, còn lại phát âm là /æ/ 


Câu 11:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/ 


Câu 12:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/ 


Câu 13:

Choose the underline part that needs correction 

Bella had better to change her study habits if she wants to be admitted to a good college

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: had better + V: nên làm gì => had better change 

Dịch: Tốt hơn hết Bella nên thay đổi thói quen học tập nếu muốn được nhận vào một trường đại học tốt. 


Câu 14:

Driving on the left made my daughter very surprising when she first visited London.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích:  

- Tính từ chủ động (Ving) mô tả đặc điểm vật 

- Tính từ bị động (Ved) mô tả cảm xúc con người 

Surprising: gây bất ngờ => surprised: bất ngờ 

Dịch: Lái xe bên trái khiến con gái tôi rất ngạc nhiên trong lần đầu tiên đến thăm London. 


Câu 15:

People consider it rude to point about anyone. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích:  

- point at sb: chỉ vào ai 

- about => at 

Dịch: Mọi người coi việc chỉ tay vào người khác là thô lỗ 


Câu 16:

Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions 

I received housing benefits when I was unemployed. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: unemployed = out of work: thất nghiệp 

Dịch: Tôi đã nhận trợ cấp nhà ở khi tôi thất nghiệp. 


Câu 17:

The boy does not resemble his brother in any way. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: resemble = take after: giống nhau 

Dịch: Cậu ấy không giống anh trai tí nào

Câu 18:

Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions

We need to build up people's awareness about the environment. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: build up: nâng cao >< decrease: giảm 

Dịch: Chúng ta cần nâng cao nhận thức của mọi người về môi trường.

Câu 19:

Travel makes one modest, you see what a tiny place you occupy in. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: modest: khiêm tốn >< self-confident: tự tin, tự phụ 

Dịch: Du lịch làm cho một người khiêm tốn, bạn thấy nơi mình ở thật là một chốn nhỏ bé 


Câu 20:

- Helen: "Shall I collect the tickets for the concert for you?" 

- Peter:"

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

Dịch:  

- Tôi có nên gom vé hòa nhạc cho bạn không? 

- Bạn thật tốt khi làm thế 


Câu 21:

- Jack: 

- Rose: "That's a good idea."

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

Dịch:  

- Tối nay đi xem phim thì sao nhỉ? 

- Ý tưởng hay đấy 


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B. C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks 

All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But what is energy? Energy is simply the ability to do work, (22) ___ work is done when a force moves an object. Let's consider your own needs for a moment. You need energy to turn on and turn off your computer. You need energy to (23) ___ of bed in the morning. And, yes, you need energy to reproduce. So where does energy come from and how do we use it? On Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun's energy to make sugar. Organisms, in turn, use sugar as a (24) ___ of energy to do work 

Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and water. The process by which carbon dioxide and water are (25) ___ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning energy is required by the reaction. Specifically, energy is required to put the carbon dioxide and the water molecules together to form sugar. Sun (26) ___ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Mệnh đề quan hệ: where thay cho danh từ chỉ nơi chốn: where + S + V 

Dịch: Nhưng năng lượng là gì? Năng lượng đơn giản là khả năng thực hiện công việc, nơi công việc được thực hiện khi một lực di chuyển một vật thể.

Câu 23:

You need energy to (23) ___ of bed in the morning.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: get out of bed: ra khỏi giường 

Dịch: Bạn cần năng lượng để ra khỏi giường vào buổi sáng 


Câu 24:

Organisms, in turn, use sugar as a (24) ___ of energy to do work 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: source of energy: nguồn năng lượng 

Dịch: Đến lượt mình, các sinh vật sử dụng đường như một nguồn năng lượng để làm việc

Câu 25:

The process by which carbon dioxide and water are (25) ___ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis.

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: “convert to”: chuyển đổi thành 

Dịch: Quá trình mà carbon dioxide và nước được chuyển đổi thành đường và oxy bằng cách sử dụng ánh sáng mặt trời được gọi là quá trình quang hợp 


Câu 26:

Sun (26) ___ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: provide energy: cung cấp năng lượng 

Dịch: Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để thúc đẩy quá trình quang hợp, và một phần năng lượng được sử dụng để tạo đường được lưu trữ trong phân tử đường. 


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions 

I'm standing on a sidewalk in the early morning. The great avenues of Paris are silent, and the shops are closed. Suddenly, a couple appeared from a hole in the sidewalk. Mud covers their boots. They place the iron cover over the hole and run down the street, smiling. The couple had been exploring the tunnels beneath the city. 

When Romans occupied Paris, they cut down stone from deep within the earth to build their city. Later, the French used more stone to construct the Notre Dame Cathedral. This left huge underground tunnels upon which part of the city now. Once used for growing mushrooms and as a hiding place, today they are mostly forgotten, except by "cataphiles" - those who love to go down into the tunnels below Paris, even though it is actually not permitted. 

In the 70s and 80s, it is easier to enter the tunnels because there were many more open entrances through forgotten doorways and into catacombs - rooms filled with bones. The bones had been moved into the tunnels to solve the problem crowded cemeteries. By the end of the 1980s, most of the entrances were shut and police regularly walked the tunnels. However, there are still cataphiles, like the couple I saw that morning, and for those who dare, the underground is an exciting place to meet, party, perform for each other or create art. 

My own experience began beneath the old Paris opera house, where sewer workers showed me a 55-meter-long underground pond, a pond that actually had fish in it! Later, at France's national bank, officials guided me below to an amazing room filled with 2,600 tons of gold. 

As cataphiles are the best guides, I then asked one of the cataphiles to give me a tour. Descending into the underground through a secret entrance beneath a bridge, we walked for hours through catacombs, and galleries of huge, bright paintings. The cataphile told me "Many people come down here to party, some to paint. Some people to destroy or to create or to explore. We do what we want. We don't have rules." 

(Adapted from Reading Explorer 2, Paul Macintyre&David Bohlke, 2015) 

 

What is the reading mainly about?

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin bài cung cấp: tất cả đều xoay quanh “the tunnels” và sự thú vị của du khách khi khám phá nó 


Câu 28:

The word "here" in paragraph 5 refers to ___. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Descending into the underground through a secret entrance beneath a bridge … "Many people come down here to party, some to paint…” 

- Các tunnels là các đường hầm dưới lòng đất đi qua “entrance” , dưới đó có “museum”, “opera house”, “here” sẽ được hiểu như một danh từ chỉ địa điểm => tunnels là thích hợp nhất 

Dịch: Họ đi xuống lòng đất thông qua cây cầu bí mật … nhiều người tới đây để tiệc tùng…. 


Câu 29:

Which statement would a cataphile probably agree with? 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin: “. The cataphile told me "Many people come down here to party, some to paint. Some people to destroy or to create or to explore. We do what we want. We don't have rules” 

Dịch: “cataphile” nói với tôi … chúng tôi làm những gì chúng tôi muốn. Chúng tôi không có quy tắc 


Câu 30:

Why was the couple that the writer met smiling as they ran down the street? 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin:  

- “The great avenues of Paris are silent, and the shops are closed” => không ai để ý họ 

- “The couple had been exploring the tunnels beneath the city” 


Câu 31:

Why did it use to be easier to enter the tunnels? 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin: “it is easier to enter the tunnels because there were many more open entrances through forgotten doorways and into catacombs - rooms filled with bones” 

Dịch: đi vào đường hầm dễ dàng hơn vì có nhiều lối vào rộng mở hơn qua những ô cửa bị lãng quên và vào hầm mộ - những căn phòng chứa đầy xương 


Câu 32:

The word "descending" in paragraph 5 is closest in meaning to 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: descending = going down: xuống cấp, giảm dần

Câu 33:

Which statement is NOT true about the tunnels under Paris? 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Once used for growing mushrooms and as a hiding place, today they are mostly forgotten, except by "cataphiles" - those who love to go down into the tunnels below Paris, even though it is actually not permitted” 

Dịch: Từng được sử dụng để trồng nấm và làm nơi ẩn náu, ngày nay chúng hầu như bị lãng quên, ngoại trừ những "cata" - những người thích đi xuống các đường hầm bên dưới Paris, mặc dù nó thực sự không được phép. 


Câu 34:

Choose the correct answer to each of the following questions 

You ___ wash those apples. They have already been washed. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: needn’t + V: không cần 

Dịch: Bạn không cần rửa những quả táo đó. Chúng đã được rửa sạch rồi 


Câu 35:

I enjoy playing ___ at the weekend 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Trước các môn thể thao không dùng mạo từ: play badminton: chơi cầu lông 

Dịch: Tôi thích chơi cầu lông vào cuối tuần 


Câu 36:

Our flight from Bangkok to London was delayed ___ the storm.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: because of + N/cụm N: vì cái gì 

Dịch: Chuyến bay của chúng tôi từ Bangkok đến London bị hoãn vì cơn bão 


Câu 37:

The former Olympic ___ was invited to speak at a charity dinner. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: the former champion: nhà cựu vô địch  

Dịch: Nhà cựu vô địch Olympic được mời phát biểu trong bữa tối từ thiện 


Câu 38:

As soon as I saw the advertisement, I ___ the house agent. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Thì quá khứ đơn: As soon as + S1 + Ved/V2. S2 + Ved/V2: ngay khi … thì… 

Dịch: Ngay khi nhìn thấy quảng cáo, tôi đã gọi điện cho đại lý nhà 


Câu 39:

Susan is fond ___ reading comic books in her free time. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: fond of: thích thú với gì đó 

Dịch: Susan thích đọc truyện tranh lúc rảnh rỗi 

Câu 40: 


Câu 40:

If I were you, I ___ for that intensive English course. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2 (câu lời khuyên): If I were you, I would V: nếu là bạn thì tôi sẽ 

Dịch: Nếu là bạn thì tôi sẽ đăng ký khóa học Tiếng Anh cấp tốc đó 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương