IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 50

  • 17447 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/, còn lại phát âm là /æ/ 


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /tʃ/ 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm 1, còn lại trọng âm rơi vào âm 2 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm 2, còn lại trọng âm rơi vào âm 1

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

This river used to have the greatest ___ of freshwater fish in the country, but now very few species are found here.

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cụm danh từ: the diversity of sth: sự đa dạng của cái gì 

Dịch: Con sông này từng có lượng cá nước ngọt đa dạng nhất trong cả nước, nhưng hiện nay rất ít loài được tìm thấy ở đây. 


Câu 6:

By the end of today, Kim ___ all of the animal rescue centres in the city. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: By the end of + thời gian, S + will have V3 

Dịch: Vào cuối ngày hôm nay, Kim sẽ đến thăm tất cả các trung tâm cứu hộ động vật trong thành phố 


Câu 7:

We probably won't have left by the time he ___ home.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: By the time + S + V(s/es), S + will/wont’t have V3 + O 

Dịch: Có lẽ chúng tôi sẽ không rời đi khi anh ấy về nhà.

Câu 8:

The man had his new smartphone ___ on the train last week. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc: S + had sth V3 + O  

Dịch: Người đàn ông đã bị đánh cắp điện thoại thông minh mới của mình trên tàu vào tuần trước. 


Câu 9:

The better the weather is, ___ 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc the more: The adj-er/ the more adj + S + V, adj-er/ the more adj + S + V 


Câu 10:

NASA has had an autonomous spaceship ___ the universe recently.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc: have sth + Ving: làm cho thứ gì đó làm gì 

Dịch: NASA đã có một tàu vũ trụ tự hành khám phá vũ trụ gần đây. 


Câu 11:

The old man warned the young boys ___ in the deep river. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc: warned sb + (not) to V: cảnh báo ai đó làm gì  

Dịch: Ông già cảnh báo các chàng trai trẻ không được bơi dưới sông sâu 


Câu 12:

The woman asked ___ get lunch at school. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Câu tường thuật: S+ asked + (O) + if/whether + S + V(lùi thì) 

Dịch: Người phụ nữ hỏi liệu bọn trẻ có được ăn trưa ở trường không 


Câu 13:

The biggest fear is that humans might ___ robots. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: lose control of sth: mất kiểm soát thứ gì đó 

Dịch: Nỗi sợ hãi lớn nhất là con người có thể mất quyền kiểm soát robot. 


Câu 14:

Old people and children are particularly vulnerable ___ lung diseases in the cold weather. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: vulnerable to sth: dễ bị tổn thương 

Dịch: Người già và trẻ em là đối tượng đặc biệt dễ mắc các bệnh về phổi trong thời tiết giá lạnh. 


Câu 15:

This ___ disease caused a lot of complications during the treatment procedure. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: life-threatening disease: bệnh nguy hiểm tính mạng 

Dịch: Căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng này gây ra rất nhiều biến chứng trong quá trình điều trị. 


Câu 16:

People should be told about the things that threaten the safety of wildlife, ___ they can avoid doing them. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

- in case = with a view to = on account of: trong trường hợp 

- so that: vậy nên 

Dịch: Mọi người nên được thông báo về những điều đe dọa sự an toàn của động vật hoang dã, để họ có thể tránh làm những điều đó. 


Câu 17:

A: "The result of the interviewwill be released tonight." 

B: "Oh, really?

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

Dịch:  

- Kết quả phỏng vấn sẽ được công bố tối nay 

- Không thể chờ them được nữa 


Câu 18:

~A: "Hi, Susie, I haven't seen you around much recently." ~ B: ". 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

Dịch:  

- Chào Sussie, dạo này gặp nhau ít quá 

- Tôi cũng lâu quá rồi không gặp bạn 


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

I registered with some online employment agencies, and they found a vacancy almost immediately. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: vacancy = an available job: vị trí còn trống 

Dịch: Tôi đã đăng ký với một số công ty việc làm trực tuyến, và họ tìm thấy một vị trí tuyển dụng gần như ngay lập tức. 


Câu 20:

Internet search engines can help to predict the weather as well as traffic jams in a city. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: predict = forecast: dự đoán 

Dịch: Các công cụ tìm kiếm trên Internet có thể giúp dự đoán thời tiết cũng như tình trạng tắc đường trong thành phố. 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Nowadays there has been growing concern about how badly human beings have destroyed the environment. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: concern: sự quan tâm >< indifference: thờ ơ 

Dịch: Ngày nay, người ta ngày càng lo lắng về việc con người đã tàn phá môi trường một cách tồi tệ như thế nào. 


Câu 22:

The critical issue is whether genuine artificial intelligence can ever be truly realized. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: genuine: thành thật >< unpretentious: không thành thật 

Dịch: Vấn đề quan trọng là liệu trí thông minh nhân tạo thực sự có thể thực sự trở thành hiện thực hay không. 


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

She (A) asked me (B) what was the most important thing (C) to remember (D) at an interview. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Câu tường thuật: S + ask + O + Wh-word + S + V(lùi thì) 

Sửa: what was the most important thing to remember at an interview => what the most important thing to remember at an interview was 

Dịch: cô ấy hỏi tôi điều quan trọng nhất cần nhớ trong một cuộc phỏng vấn là gì 


Câu 24:

The owners of (A) modern manufacturing plants had workers (B) doing heavy and (C) repetitive tasks (D) replacing by robots. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích:  

- Cấu trúc câu thể sai bảo, cầu khiến: S + have/ has + somebody + V_infinitive: Ai đó nhờ ai làm gì 

- Dạng bị động: S + have/ has + somebody + P2 + by O 

Sửa: replacing => replaced 

Dịch: Những người chủ của những nhà máy sản xuất hiện đại cho rô bốt thay thế những người làm công việc nặng nhọc và lặp đi lặp lại. 


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

We cut down many forests. The earth becomes hot.

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc the more: the + more/adj-er + S1 + V1, the + more/ adj-er + S2 + V2: càng ... càng ... 

Dịch: Càng chặt phá nhiều rừng, trái đất càng trở nên nóng hơn. 


Câu 26:

My car needed servicing, so I took it to a garage. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc: have sth V3: dùng khi ai đó làm gì cho ta 

Dịch: Tôi đã mang ô tô của mình đến một nhà để xe để bảo dưỡng 


Câu 27:

The crowd became increasingly angry at the long delay. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Cấu trúc the more: the + more/adj-er + S1 + V1, the + more/ adj-er + S2 + V2: càng ... càng ... 

Dịch: Sự chậm trễ càng kéo dài, đám đông càng tức giận. 


Câu 28:

Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: however = although: dù 

Dịch: Dù tốt nghiệp loại giỏi nhưng Mike vẫn đứng vào hàng ngũ những người thất nghiệp 


Câu 29:

 "Leave my house now or I'll call the police." Shouted the lady to the man. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: threaten + to V: đe dọa làm gì 

Dịch: Người phụ nữ đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô. 


Câu 30:

"Work hard if you want to succeed." the teacher said to us. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Câu tường thuật: S + told + O + to V ...: ai nói ai nên làm gì 

Dịch: Giáo viên nói với chúng tôi rằng hãy làm việc chăm chỉ nếu chúng tôi muốn thành công. 


Câu 32:

Then there are other qualifications, such as a first-aid course, may be seen as useful and even relevant for some jobs, but would look odd being listed for others (32) ___ it is not relevant to the position.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: as = bởi vì 

Dịch: Sau đó, có những bằng cấp khác, chẳng hạn như một khóa học sơ cứu, có thể được coi phù hợp với một số công việc, nhưng sẽ trông kỳ quặc khi được liệt kê cho những người khác vì nó không liên quan đến vị trí 


Câu 33:

Your number of years you have been working will also help you decide what to include and what to leave (33) ___.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: leave out = bỏ đi 

Dịch: Số năm bạn đã làm việc cũng sẽ giúp bạn quyết định nên bao gồm những gì và loại bỏ những gì 


Câu 34:

 Individuals who are still in their first five years of work should note that their (34) ___ background is very important and should be listed in reasonable detail.
Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: educational background: nền tảng giáo dục 

Dịch: Những cá nhân vẫn đang trong năm năm làm việc đầu tiên cần lưu ý rằng nền tảng giáo dục của họ là rất quan trọng và cần được liệt kê một cách chi tiết hợp lý. 


Câu 35:

Be clear, concise and always use the job advertisement as (35) ___ to make sure your information is relevant. 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu: reference = tài liệu tham khảo  

Dịch: Hãy rõ ràng, ngắn gọn và luôn sử dụng quảng cáo tuyển dụng làm tài liệu tham khảo để đảm bảo thông tin của bạn có liên quan. 


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 40. 

Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name "snakebots."  

The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station. 

But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a Chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head" of the snake makes all of the modules in a snakebot work together. The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break. Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned. 

 

What topic does the passage mainly focus on?

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin bài cung cấp: thông tin tập trung miêu tả cấu tạo của “snakebot” cũng như những tính năng nó có thể làm được 


Câu 37:

According to paragraph 1, the following are disadvantages of the common robots which have been on Mars, EXCEPT ___ 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin: “Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars” 

- Thông tin bài cung cấp là: “useful”: hữu dụng >< “uselessness”: vô dụng 

Dịch: Robot rất hữu ích cho việc khám phá và làm việc trong không gian. Đặc biệt, nhiều robot đã được cử đi thám hiểm sao Hỏa 


Câu 38:

What does the word "they" in the second paragraph refer to ? 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin: “snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station” 

- “They” sẽ được thay thế cho chủ ngữ của câu trước “snakebots” với tác dụng tránh lặp từ 


Câu 39:

What is the purpose of the second paragraph? 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin: “The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, .... Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake ... making it much more effective ... they can carry tools, would be able to work in space, help repair the International Space Station” 

Dịch: Cách hình dạng của một con rắn cho phép nó đi vào những không gian rất nhỏ, .... Những khả năng như vậy giải thích cho sự hữu ích của một robot được thiết kế giống như một con rắn ... khiến nó hiệu quả hơn nhiều ... chúng có thể mang theo các công cụ, có thể làm việc trong không gian, giúp sửa chữa Trạm vũ trụ quốc tế 


Câu 40:

According to the passage, which of the following is TRUE about the snakebots? 

Xem đáp án

Đáp án đúng:

Giải thích: Dựa vào thông tin: “The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees” 

Dịch: Cách hình dạng của một con rắn cho phép nó đi vào những không gian rất nhỏ, giống như những vết nứt trên đá. Nó cũng có thể đẩy xuống dưới mặt đất hoặc leo lên các loại vật thể khác nhau, như đá cao và cây cối 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương