IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 11

  • 17415 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

By the end of the 21st century, scientists are discovering the cure for the common cold.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: By the end thường đi cùng tương lai hoàn thành.

Dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ khám phá ra cách chữa cảm lạnh thông thường.


Câu 6:

The shopkeeper wanted the boys don’t lean their bicycles against his windows.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Sai cấu trúc hiện tại đơn

Dịch: Người chủ cửa hàng muốn các cậu bé không dựa xe đạp vào cửa sổ của anh ta.


Câu 7:

7. Although her friends tried to persuade her to apply for the job at a local factory, but Christine refused to make an application.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Although không đi cùng but

Dịch: Mặc dù bạn bè của cô ấy đã cố gắng thuyết phục cô ấy nộp đơn xin việc tại một nhà máy địa phương, nhưng Christine đã từ chối nộp đơn


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Have you had any news about that ___ you applied for yet?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: vacancy (n) vị trí còn trống


Câu 9:

9. If my application is successful, I will be able to start work from 15th of August when I finish all my exams. I am ___ my CV with this letter.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: attach: đính kèm

Dịch: Nếu đơn đăng ký của tôi thành công, tôi sẽ có thể bắt đầu làm việc từ ngày 15 tháng 8 khi tôi hoàn thành tất cả các kỳ thi của mình. Tôi đính kèm CV của tôi với lá thư này.


Câu 10:

Hellen usually ___ her childhood with great pleasure.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: thinks back on: hồi tưởng

Dịch: Hellen thường hồi tưởng về thời thơ ấu của mình với niềm vui thích.


Câu 11:

Many students ___ school to set up their own businesses and become self-employed.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: drop out of: bỏ học

Dịch: Nhiều sinh viên bỏ học để thành lập doanh nghiệp và tự kinh doanh.


Câu 12:

By the time Ryan finally graduated from high school, he ___ five different schools because his parents move frequently.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào cấu trúc quá khứ hoàn thành.

Dịch: Vào thời điểm Ryan cuối cùng tốt nghiệp trung học, anh ấy đã theo học năm trường khác nhau vì cha mẹ anh ấy chuyển nhà thường xuyên


Câu 13:

Some shops advertise their products and services in the newspaper to ___ customers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: attract: thu hút

Dịch: Một số cửa hàng quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của mình trên báo để thu hút khách hàng.


Câu 14:

Why were you acting ___ you hadn’t seen the boss?       

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

Dịch: Tại sao bạn lại hành động như thể bạn chưa nhìn thấy ông chủ


Câu 15:

Unless you ___ me about Sue’s new bobhair, I wouldn’t have noticed.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Câu điều kiện loại ba.

Dịch: Nếu bạn không nói với tôi về mái tóc bob mới của Sue, tôi sẽ không nhận ra.


Câu 16:

___ with passion for teaching help raise the test scores of their students.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Gia sư có khả năng động viên và niềm đam mê giảng dạy giúp nâng cao điểm thi của học sinh.


Câu 17:

It seems that ___ my uncle travels abroad he forgets to take something he needs.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: whenever: khi nào

Dịch: Có vẻ như bất cứ khi nào chú tôi đi du lịch nước ngoài, ông ấy đều quên mang theo thứ gì đó mà ông ấy cần.


Câu 18:

Hayden spent ___ money buying food that he didn’t have enough left to buy a soft drink.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Hayden đã tiêu rất nhiều tiền để mua thức ăn đến nỗi anh không còn đủ tiền để mua nước ngọt.


Câu 19:

A ___ described what he saw moments after the car bomb had exploded.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: passer-by: người qua đường

Dịch: Người qua đường mô tả những gì anh ta nhìn thấy khi quả bom xe phát nổ.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Lan: “Do you think your schooldays are the happiest days of your life? - Nam: “___________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch: Lan: “Bạn có nghĩ những ngày đi học là những ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời của bạn không? - Nam: Tôi nghĩ vậy. Chúng tôi không lo lắng và đầy hoài bão trong những ngày còn đi học.


Câu 21:

Hung: “How much do you earn in your new job?” - Xen: “ ______”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch: Hùng: "Bạn kiếm được bao nhiêu khi làm công việc mới?" – Xen: Bạn không nên hỏi thế.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 Lucy has just finished her A-levels and she has got a place at university, but she would really like a break from the academic world. Therefore, she decides to take a gap year and travel around the world.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: a gap year = a year off: một năm nghỉ

Dịch: Lucy vừa học xong A-levels và cô ấy đã có một suất vào trường đại học, nhưng cô ấy thực sự muốn tách biệt khỏi thế giới học thuật. Vì vậy, cô quyết định nghỉ một năm và đi du lịch vòng quanh thế giới.


Câu 23:

Nowadays, lifelong learning is facilitated by e-learning platforms.     

Xem đáp án

Đáp án đúng:D

Giải thích: facilitate = access: được trang bị

Dịch: Ngày nay, học tập suốt đời được tạo điều kiện thuận lợi bởi các nền tảng học tập điện tử


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Thanks to lifelong learning, people’s level of awareness has improved significantly.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: has improved: cải thiện >< has declined: tụt lùi

Dịch: Nhờ học tập suốt đời, mức độ nhận thức của mọi người đã được cải thiện đáng kể.


Câu 25:

I’d go mad if I had to do a dead-end job like to working on a supermarket checkout.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: dead-end: nhàm chán>< fascinating: hấp dẫn

Dịch: Tôi sẽ phát điên nếu phải làm một công việc nhàm chán như tính tiền trong siêu thị.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“Why did you apply for the job?” her mother asked.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: asked = wanted to know: Muốn biết

Dịch: Mẹ cô muốn biết lý do cô nộp đơn xin việc.


Câu 27:

I am on the tenth page of the report I am writing.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch: Cho đến nay tôi đã viết được mười trang báo cáo.


Câu 28:

I did far better than Chris in the exam.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh hơn và so sánh bằng

Dịch: Chris đã không làm tốt như tôi trong kỳ thi.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I judge by the car he drives. I’d say he’s got a pretty good job.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch:  Dựa vào chiếc xe anh ấy lái, tôi có thể nói rằng anh ấy có một công việc khá tốt.


Câu 30:

Matthew ran away from home. Matthew thought no one loved him.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.

Dịch: Matthew bỏ nhà đi vì Matthew nghĩ không ai yêu mình.


Câu 32:

Helen Jamieson is a mother of three who has given (32)_____ work to look after her children full-time.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: give up: từ bỏ

Dịch: Helen Jamieson là bà mẹ ba con đã từ bỏ thành công để chăm sóc con cái của cô ấy toàn thời gian


Câu 33:

She admits that if she had had a brilliant career to begin (33)_____, she might feel differently now.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: begin with: bắt đầu

Dịch: Cô thừa nhận rằng nếu ngày trước cô đã có một sự nghiệp rực rỡ, cô ấy có thể cảm thấy khác bây giờ


Câu 34:

Financially, she is no worse off (34)______ before, as the cost of childcare and commuting exceeded her actual income.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Về tài chính, cô ấy cũng không kém hơn trước


Câu 35:

(35)______ the government starts to give other tax incentives to working parents, she says she will not return to the workplace until her children are grown up.   
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: Trừ khi chính phủ bắt đầu đưa ra các ưu đãi thuế khác cho các bậc cha mẹ đang đi làm, cô ấy nói rằng cô ấy sẽ không trở lại nơi làm việc cho đến khi các con của cô ấy trưởng thành.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 40

In the exploration of the linguistic life cycle, it is apparent that it is much more difficult to learn a second language in adulthood than a first language in childhood. Most adults never completely master a foreign language, especially in phonology – hence the ubiquitous foreign accent. Their development often “fossilizes” into permanent error patterns that no teaching or correction can undo. Of course, there are great individual differences, which depend on effort, attitudes, amount of exposure, quality of teaching, and plain talent, but there seems to be a cap for the best adults in the best circumstances.

Many explanations have been advanced for children’s superiority: they exploit Motherese (the simplified, repetitive conversation between parents and children), make errors unselfconsciously, are more motivated to communicate, like to conform, are not set in their ways, and have no first language to interfere. But some of these accounts are unlikely, based on what is known about how language acquisition works. Recent evidence is calling these social and motivation explanations into doubt. Holding every other factor constant, a key factor stands out: sheer age.
Systematic evidence comes from the psychologist Elissa Newport and her colleagues. They tested Korean and Chinese-born students at the University of Illinois who had spent at least ten years in the United States. The immigrants were given a list of 276 simple English sentences, half of them containing some grammatical errors. The immigrants who came to the United States between the ages of 3 and 7 performed identically to American-born students. Those who arrived between the ages of 8 and 15 did worse the later they arrived, and those who arrived between 17 and 39 did the worst of all, and showed huge variability unrelated to the age of arrival.
The passage mainly discusses _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào các ý được đưa ra trong bài đọc

Dịch: Yếu tố tuổi để học ngôn ngữ nhanh


Câu 37:

From the passage, it can be inferred that “phonology” is the study of _______.    

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu “. Most adults never completely master a foreign language, especially in phonology – hence the ubiquitous foreign accent”

Dịch: Hầu hết người lớn không bao giờ hoàn toàn thông thạo một ngoại ngữ, đặc biệt là về âm vị học - do đó, giọng nước ngoài phổ biến


Câu 38:

The word “cap” in the first paragraph is closest in meaning to _______.         

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu “Of course, there are great individual differences, which depend on effort, attitudes, amount of exposure, quality of teaching, and plain talent, but there seems to be a cap for the best adults in the best circumstances.”

Dịch: Tất nhiên, có sự khác biệt lớn giữa các cá nhân, phụ thuộc vào nỗ lực, thái độ, thời lượng tiếp xúc, chất lượng giảng dạy và tài năng rõ ràng, nhưng dường như có một mức độ cho những người trưởng thành tốt nhất trong hoàn cảnh tốt nhất.


Câu 39:

According to the passage, young children learn language quickly for all of the following reasons EXCEPT _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào các ý được đưa ra trong bài.

Dịch: chúng mắc nhiều sai lầm


Câu 40:

In the experiment in the passage, the psychologists discovered that _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào đoạn văn “The immigrants who came to the United States between the ages of 3 and 7 performed identically to American-born students. Those who arrived between the ages of 8 and 15 did worse the later they arrived, and those who arrived between 17 and 39 did the worst of all, and showed huge variability unrelated to the age of arrival.”

Dịch: Những người nhập cư đến Hoa Kỳ trong độ tuổi từ 3 đến 7 có kết quả giống hệt các học sinh sinh ra ở Mỹ. Những người đến trong độ tuổi từ 8 đến 15 kém hơn do họ đến muộn hơn, và những người đến từ 17 đến 39 thì càng tệ nhất, và cho thấy khác biệt rất lớn nhưng điều này hoàn toàn không liên quan đến tuổi đến.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương