- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 9
-
16666 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /z/ còn các đáp án còn lại phát âm là /s/
Câu 2:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ei/, các đáp án còn lại phát âm là /ae/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào quy tắc phát âm đuôi ed.
Câu 4:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A có trọng tâm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 6:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 7:
By the time you finish cooking they ____ their homework.
Đáp án đúng: A
Giải thích: By the time + S + will have + V-Pii: cho đến khi.
Dịch: Cho đến khi bạn nấu ăn xong thì họ sẽ làm xong bài tập về nhà.
Câu 8:
Đáp án đúng: B
Giải thích: on the verge: trên bờ vực.
Dịch: Săn bắn trái phép ở Namibia Zimbabwe, và Botswana đẩy những chú voi Châu Phi trên bờ vực tuyệt chủng.
Câu 9:
____ we finish the project, ____ we can start the next one.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh kép.
Dịch: Ta hoàn thành dự án này càng nhanh thì bắt đầu dự án khác càng nhanh hơn.
Câu 10:
Đáp án đúng: B
Giải thích: natural (adj) tự nhiên.
Dịch: Tỷ lệ tuyệt chủng hiện tại cao hơn ít nhất 100 đến 1.000 lần so với tỷ lệ tự nhiên được tìm thấy trong hồ sơ ghi chép về hóa thạch.
Câu 11:
Do you have a newspaper ____ to your home?
Đáp án đúng: B
Giải thích: have sth done: có cái gì được làm
Dịch: Bạn có đặt báo giao tận nhà không?
Câu 12:
Robots can act as 24/7 ____ to children with disabilities or the elderly.
Đáp án đúng: C
Giải thích: aids (n) biện pháp.
Dịch: Robot có thể là một giải pháp chăm sóc 24/7 dành cho trẻ khuyết tật và người già.
Câu 13:
The students got the librarian ____ books for them.
Đáp án đúng: D
Giải thích: get sb to do sth: được ai giúp việc gì.
Dịch: Những học sinh này được thủ thư mua sách hộ.
Câu 14:
Intelligent robots carry out many different tasks such as ____ delivery in a factory, pipe inspection, and exploration of dangerous environments.
Đáp án đúng: D
Giải thích: automated (adj) tự động
Dịch: Robot thông minh thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau như giao hàng tự động trong nhà máy, kiểm tra đường ống và thăm dò môi trường nguy hiểm
Câu 15:
A CV is a concise document which summarizes your past existing professional skills, proficiency and ____.
Đáp án đúng: A
Giải thích: experience (n) kinh nghiệm
Dịch: CV là một tài liệu ngắn gọn tóm tắt các kỹ năng, trình độ chuyên môn hiện có trong quá khứ của bạn và kinh nghiệm làm việc.
Câu 16:
Could you please tell me ____?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu hỏi chứa câu tường thuật.
Dịch: Bạn có thể nói tôi biết còn bao xa nữa là tới bến xe gần nhất không?
Câu 17:
She was ____ after three years with the company.
Đáp án đúng: A
Giải thích: promoted (v) thăng chức.
Dịch: Cô ấy được thăng chức sau ba năm làm việc ở công ty.
Câu 18:
She may claim ____ a PhD but nobody's ever actually seen the certificate.
Đáp án đúng: B
Giải thích: claim to have: được cho rằng
Dịch: Cô ấy được cho là có bằng thạc sĩ nhưng chưa ai từng thấy chứng chỉ của cô ấy.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We were disappointed when the receptionist tells that the hotel was fully booked that week.Đáp án đúng: B
Giải thích: Cả câu đều sử dụng quá khứ đơn nên động từ “tells” cũng phải chia quá khứ đơn.
Dịch: Chúng tôi đã rất thất vọng khi tiếp tân nói rằng các phòng đã được đặt kín vào tuần trước.
Câu 20:
The warmer the weather get around the world, the faster the polar ice caps will melt.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Thời tiết trên toàn cầu càng ấm lên thì tốc độ băng tan càng nhanh.
Câu 21:
According to the futurist Ray Kurzweil, humans could have tiny computerized machines or nanobots invent thanks to future medical advances.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào cấu trúc have something done.
Dịch: Theo nhà tương lai học Ray Kurzweil, con người có thể có những cỗ máy vi tính nhỏ bé hoặc nanobot được phát minh nhờ những tiến bộ y học trong tương lai.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A.I. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them.
Đáp án đúng: C
Giải thích: detect = recognize: nhận diện
Dịch: Thuật toán AI cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các tính năng khác trong ảnh được gửi đến các trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng.
Câu 23:
She's doing well so she was promoted last year. Now she's in charge of a small team of four people.
Đáp án đúng: B
Giải thích: in charge of = supervise: phụ trách, quản lý
Dịch: Cô ấy làm rất tốt nên năm ngoái cô ấy đã được thăng chức. Bây giờ cô ấy quản lý một đội bốn thành viên.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
To become a librarian, you need to be really well-organized.
Đáp án đúng: D
Giải thích: well-organized: gọn gàng> < messy: bừa bộn.
Dịch: Để trở thành thủ thư, bạn cần phải gọn gàng.
Câu 25:
Most, not to say all of the employers want to look for candidates with punctuality, so make sure you make a positive impression on them by showing up on time for the interview.
Đáp án đúng: C
Giải thích: punctuality: đúng giờ >< being late: muộn
Dịch: Hầu hết, các nhà tuyển dụng đều muốn tìm kiếm các ứng cử viên đúng giờ, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn tạo ấn tượng tích cực với họ bằng cách xuất hiện đúng giờ cho cuộc phỏng vấn.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Nearly 200 of the 1500 native plant species in Hawaii are at risk of going extinct in the near future because they have been (26) ____ to such low numbers. Approximately 90 percent of Hawaii's plants are found nowhere else in the world but they are threatened by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents and non- (27) ____ plants.
The Hawaii Rare Plant Restoration Group is striving to prevent the extinction of the 182 rare Hawaiian plants with fewer than 50 individuals remaining in the wild. Since 1990, (28) ____ a result of their ‘Plant Extinction Prevention Program’, sixteen species have been brought into cultivation and three species have been reintroduced. Invasive weeds have been removed in key areas and fencing put up in order to (29) ____ plants in the wild.
In the future the Hawaii Rare Plant Restoration Program aims (30) ____ collecting genetic material from the remaining plants in the wild for storage as a safety net for the future. They also aim to manage wild populations and where possible reintroduce species into reserves.
Đáp án đúng: B
Giải thích: reduce: giảm.
Dịch: Gần 200 trong số 1.500 loài thực vật bản địa ở Hawaii có nguy cơ tuyệt chủng trong tương lai gần vì chúng đã giảm xuống số lượng thấp như vậy.
Câu 27:
Approximately 90 percent of Hawaii's plants are found nowhere else in the world but they are threatened by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents and non- (27) ____ plants.
Đáp án đúng: B
Giải thích: native (adj) bản địa
Dịch: chúng đang bị đe dọa bởi các loài xâm lấn ngoài hành tinh như dê hoang, lợn, động vật gặm nhấm và thực vật không có nguồn gốc bản địa
Câu 28:
Đáp án đúng: C
Giải thích: as a result: là kết quả
Dịch: Là kết quả của "Chương trình phòng chống tuyệt chủng thực vật" của họ
Câu 29:
Invasive weeds have been removed in key areas and fencing put up in order to (29) ____ plants in the wild.
Đáp án đúng: D
Giải thích: protect (v) bảo vệ
Dịch: để bảo vệ thực vật trong tự nhiên.
Câu 30:
Đáp án đúng: A
Giải thích: aim at: hướng đến.
Dịch: Trong tương lai, Chương trình phục hồi thực vật quý hiếm Hawaii nhằm mục đích thu thập vật liệu di truyền.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
SCIENCE FLYING IN THE FACE OF GRAVITY
It looked just like another aircraft from the outside. The pilot told his young passengers that it was built in 1964, a Boeing KC-135 refueling tanker, based on the 707. But appearances were deceptive, and the 13 students from Europe and the USA who boarded the aircraft were in for the flight of their lives.
Inside, the area that normally had seats had become a long white tunnel. Heavily padded from floor to ceiling; it looked a bit like a lunatic asylum. There were almost no windows, but lights along the padded walls eerily illuminated it. Most of the seats had been taken out apart from a few at the back, where the young scientists quickly took their places with a look of apprehension.
From 12 months, science students from across the continents had competed to win a place on the flight at the invitation of the European Space Agency. The challenge had been to suggest imaginative experiments to be conducted in weightless conditions. For the next two hours the Boeing's flight resembled that of an enormous bird which had lost its reason, shooting upwards towards the heavens before hurting towards Earth. The intention was to achieve weightlessness for a few seconds.
The aircraft took off smoothly enough, but any feelings that I and the young scientists had that we were on anything like a scheduled passenger service were quickly dismissed when the pilot put the plane into a 45-degree climb which lasted around 20 seconds. Then the engine cut out and we became weightless. Everything became confused, and left or right, up or down no longer had any meaning. After 10 seconds of free-fall descent, the pilot pulled the aircraft out of its nosedive. The return of gravity was less immediate than its loss, but was still sudden enough to ensure that some students came down with a bump. After two hours of going up and down in the plane doing experiments, the predominant feeling was one of exhilaration rather than nausea. Most of the students thought it was an unforgettable experience and one they would be keen to repeat.
What does the writer say about the plane?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “But appearances were deceptive, and the 13 students from Europe and the USA who boarded the aircraft were in for the flight of their lives.”.
Dịch: Nhưng vẻ bên ngoài của chiếc máy bay chỉ đánh lừa người khác, và 13 sinh viên từ Châu Âu và Hoa Kỳ đã lên máy bay để thực hiện chuyến bay của cuộc đời họ.
Câu 32:
What does the word eerily in paragraph 2 mean?
Đáp án đúng: D
Giải thích: eerily = strangely: kì lạ
Dịch: Hầu như không có cửa sổ, nhưng ánh sáng dọc theo các bức tường độn bằng bông khiến ánh sáng ló vào một cách kỳ lạ.
Câu 33:
What did the pilot do with the plane?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào đoạn “The aircraft took off smoothly enough, but any feelings that I and the young scientists had that we were on anything like a scheduled passenger service were quickly dismissed when the pilot put the plane into a 45-degree climb which lasted around 20 seconds. Then the engine cut out and we became weightless. After 10 seconds of free-fall descent, the pilot pulled the aircraft out of its nosedive.”
Dịch: “Máy bay cất cánh suôn sẻ, nhưng cảm giác tham gia vào một chuyến bay bình thường của tôi và những nhà khoa học trẻ khác đã nhanh chóng bị gạt bỏ khi phi công đưa máy bay lên độ cao 45 độ kéo dài khoảng 20 giây. Sau đó, động cơ bị ngắt và chúng tôi trở nên không trọng lượng. Sau 10 giây rơi tự do, phi công đã kéo cần gạt để tránh khỏi sự lao xuống ”.
Câu 34:
What does the word it in the last paragraph refer to?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào đoạn “After two hours of going up and down in the plane doing experiments, the predominant feeling was one of exhilaration rather than nausea. Most of the students thought it was an unforgettable experience and one they would be keen to repeat.”
Dịch: Sau hai giờ trải qua việc đi lên rồi xuống, cảm giác chủ yếu là một niềm phấn khởi thay vì sự kinh khủng. Hầu hết các sinh viên nghĩ rằng đó là một trải nghiệm khó quên và họ sẽ muốn thử lại lần nữa.
Câu 35:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào các ý trong bài.
Dịch: Để mô tả kết quả của một cuộc thi khoa học.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Why don't we get someone to fix our computer?
Đáp án đúng: B
Giải thích: why don’t we = let’s
Dịch: Chúng ta nhờ ai sửa máy tính hộ được không?
Câu 37:
The more polluted the environment is, the less safe it becomes for the animals.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Môi trường càng ô nhiễm thì càng nguy hiểm cho động vật.
Câu 38:
As he gets older, he wants to travel less.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào cấu trúc so sánh kép.
Dịch: Càng lớn tuổi thì anh ấy càng ít muốn đi du lịch.
Câu 39:
“I would like a cup of coffee, please,” Ms. Smith said to the waitress.
Đáp án đúng: A
Giải thích: order: yêu cầu
Dịch: Cô Smith yêu cầu cho nhân viên phục vụ mang cho cô một tách cà phê.
Câu 40:
The secretary said, “Sorry, I will never work on Sunday.”
Đáp án đúng: D
Giải thích: refuse: từ chối
Dịch: Thư ký từ chối làm việc vào Chủ nhật.