- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 8
-
16730 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃən/ còn các đáp án còn lại phát âm là /ʃn/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /i/, các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại rơi vào trọng âm thứ hai.
Câu 4:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It was suggested that Pedro studies (A) the material more (B) thoroughly before attempting (C) to pass (D) the exam.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Sau khi sử dụng một số động từ như suggest, demand, suggest, v.v., hàm ý nghĩa vụ, theo sau là "that", động từ trong mệnh đề tân ngữ thường lấy phụ ngữ, trong trường hợp này là "studies".
Dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng vượt qua kỳ thi.
Câu 6:
The customs (A) in his country (B) are more traditional (C) than that (D) in the United States.
Đáp án đúng: D
Giải thích: dựa theo chủ ngữ “customs”
Dịch: Phong tục ở đất nước của anh ấy mang tính truyền thống hơn hơn so với ở Hoa Kỳ
Câu 7:
Tom like to gossip about other people (A), so (B) he doesn’t like them (C) to gossip about him (D).
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu thì từ “so” không phù hợp vì hai vế trái ngược nghĩa nhau.
Dịch: Tom thích buôn chuyện về người khác, vì vậy anh ấy không thích họ nói chuyện phiếm về anh ấy.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is stated that we are now in the first stages of a battle for the ___ of life on the earth.
Đáp án đúng: B
Giải thích: sustainability (n): sự bền vững
Dịch: Có người nói rằng chúng ta đang ở giai đoạn đầu tiên của cuộc chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất
Câu 9:
These eggs come from free-range chickens ___ eat only organic grains.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Which thay thế chủ ngữ “chickens”
Dịch: Những quả trứng này đến từ những con gà được nuôi thả rông chỉ ăn ngũ cốc hữu cơ
Câu 10:
___ is what shaped our cities into what they are today.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Urbanisation (n) Đô thị hóa.
Dịch: Đô thị hóa là thứ đã định hình các thành phố của chúng ta thành như ngày nay.
Câu 11:
If you don’t ___ this opportunity, you might not get another one.
Đáp án đúng: B
Giải thích: grab the opportunity: nắm cơ hội.
Dịch: Nếu bạn không nắm bắt cơ hội này, bạn có thể không nhận được một cơ hội khác.
Câu 12:
I can’t stand ___people who are not tolerant of new ideas.
Đáp án đúng: B
Giải thích: narrow-minded: nông cạn.
Dịch: Tôi không thể chịu đựng được những người có đầu óc nông cạn những người không mở lòng với những ý tưởng mới.
Câu 13:
It is recommended that he ___ his course.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc It’s recommend + V: được gợi ý
Dịch: Người ta khuyên anh ấy nên tham gia khóa học.
Câu 14:
Traffic congestion has become a mojor issue, while schools and hospital are ___.
Đáp án đúng: D
Giải thích: overloaded (adj) quá tải
Dịch: Ùn tắc giao thông đã trở thành một vấn đề lớn, trong khi trường học và bệnh viện quá tải.
Câu 15:
His father left New York. The doctor suggested he ___ there.
Đáp án đúng: C
Giải thích: suggest + sb + V: khuyên ai làm gì
Dịch: Cha anh rời New York. Bác sĩ đề nghị ông ấy không nên ở đó.
Câu 16:
Her ___ to medicine was so great that she had little time for anything else.
Đáp án đúng: B
Giải thích: dedication (n) sự cống hiến, sự chuyên tâm.
Dịch: Sự cống hiến của cô cho y học lớn đến nỗi cô không có thời gian cho bất cứ điều gì khác.
Câu 17:
Bill Gate’s ___ in donating large sums of money towards welfare activities is remarkable.
Đáp án đúng: A
Giải thích: generosity (n) sự hào phóng
Dịch: Sự hào phóng của Bill Gate trong việc quyên góp một khoản tiền lớn cho các hoạt động phúc lợi là đáng chú ý.
Câu 18:
At first, Microsoft had ___ hyphen in the name “Micro-soft”, combination of microcomputer and ___ software.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cách sử dụng mạo từ.
Dịch: Lúc đầu, Microsoft có một dấu gạch nối trong tên "Micro-soft", sự kết hợp của máy vi tính và phần mềm.
Câu 19:
I first met her four years ago when we ___ at a middle school.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Tôi gặp cô ấy lần đầu tiên cách đây bốn năm khi chúng tôi đang học tại một trường trung học.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- "I wonder if I could possibly use your car for tonight?" - "________ . I'm not using it anyhow."
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: - "Tôi tự hỏi liệu tôi có thể mượn xe của bạn tối nay không?" –
"Được thôi, cứ mượn đi. Dù sao tôi cũng không sử dụng nó."
Câu 21:
Patient: “Can I make an appointment to see the doctor, please?” – Receptionist: “_____”
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Dịch: Bệnh nhân: "Tôi có thể hẹn gặp bác sĩ được không?" –
Nhân viên lễ tân: OK, để tôi kiểm tra lịch.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When you cross the street, be careful and be on the alert for the bus.
Đáp án đúng: B
Giải thích: be on the alert for = watch out for: cẩn thận, cẩn trọng.
Dịch: Khi bạn băng qua đường, hãy cẩn thận và cảnh giác với xe buýt.
Câu 23:
The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
Đáp án đúng: C
Giải thích: suggestions = hints: gợi ý
Dịch: Giáo viên đã đưa ra một số gợi ý về những gì có thể được đưa ra cho kỳ thi.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In common with many mothers, she feels torn between her family and her work.
Đáp án đúng: D
Giải thích: In common with: giống với >< unlike: khác.
Dịch: Giống như nhiều bà mẹ, cô cảm thấy bị giằng xé giữa gia đình và công việc của mình.
Câu 25:
You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam.
Đáp án đúng: A
Giải thích: put yourself on the back: động viên bản thân > < criticize yourself: chỉ trích bản thân.
Dịch: Bạn nên động viên bản thân vì đã đạt được điểm số cao như vậy trong kỳ thi tốt nghiệp.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He can hardly see at all without glasses.
Đáp án đúng: B
Giải thích: hardly see = practically blind: không thấy gì
Dịch: Anh ta gần như là mù nếu mà không có kính.
Câu 27:
Đáp án đúng: B
Giải thích: shouldn’t have forgotten = failed: quên
Dịch: Richard không nhớ ngày sinh nhật của vợ mình.
Câu 28:
Although he was very tired, he agreed to help his child with his homework.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc đảo ngữ.
Dịch: Mặc dù mệt mỏi nhưng anh đồng ý giúp con làm bài tập về nhà.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Mặc dù có vẻ ngoài bắt mắt, nhà hàng mới dường như không thu hút nhiều doanh nghiệp.
Câu 30:
Đáp án đúng: B
Giải thích: plan = with a view to: dự định
Dịch: Cô đã đưa ra trong thông báo rằng cô bắt đầu công việc mới của mình vào tháng Giêng.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Popular discussions of the future often focus on the way (31) ________ will affect our lives – cars that drive themselves, computerized (32) ________that think like humans and vacations on the moon. Some of these (33) ________may sound like absolute fantasy. However, if the developments of recent years are any indication, such predictions are probably not fancy at all. Only a few decades ago, most of us thought (34) ________shopping, computerized body parts and virtual reality games were science (35) ________. Now, these things are here.
Đáp án đúng: A
Giải thích: technology (n) công nghệ.
Dịch: Các cuộc thảo luận phổ biến trong tương lai thường tập trung vào cách công nghệ sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta.
Câu 32:
Đáp án đúng: C
Giải thích: robots (n) người máy.
Dịch: Những chiếc xe tự lái, robot vi tính.
Câu 33:
Đáp án đúng: D
Giải thích: predictions (n) dự đoán
Dịch: Một số dự đoán này nghe có vẻ như không thực tế.
Câu 34:
Đáp án đúng: B
Giải thích: electronic (adj) điện tử.
Dịch: Chỉ vài thập kỷ trước, hầu hết chúng ta đều nghĩ đến việc mua sắm online….
Câu 35:
Đáp án đúng: C
Giải thích: fiction (n) viễn tưởng.
Dịch: Chỉ vài thập kỷ trước, hầu hết chúng ta đều nghĩ đến việc mua sắm online, các bộ phận cơ thể được vi tính hóa và các trò chơi thực tế ảo là khoa học viễn tưởng.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
The advent of the Internet may be one of the most important technological developments in recent years. Never before have so many people had access to so many different sources of information. For all of the Internet’s advantages, however, people are currently becoming aware of some of its drawbacks and are looking for creative solutions. Among the current problems, which include a general lack of reliability and numerous security concerns, the most crucial is speed.
First of all, the Internet has grown very quickly. In 1990, only a few academics had ever heard of the Internet. In 1996, over 50 million people used it. Every year, the number of people with access to the Internet doubles. The rapid growth has been a problem. The computer systems which run the Internet have not been able to keep up with the demand. Also, sometimes a request for information must pass through many routing computers before the information can be obtained. A request for information made in Paris might have to go through computers in New York, Los Angeles and Tokyo in order to obtain the required information. Consequently, service is often slow and unpredictable. Service also tends to be worse when the Internet is busiest – during the business day of the Western Hemisphere - which is also when companies need its service the most.
Some people are trying to harness the power of networked computers in such a way to avoid this problem. In 1995, a group of American universities banded together to form what has come to be known as Internet II. Internet II is a smaller, more specialized, fewer users are allowed access. Consequently, the time required to receive information has decreased.
Businesses are beginning to explore a possible analogue to the Internet II. Many businesses are creating their own “Intranets”. These are systems that can only be used by the members of the same company. In theory, fewer users should translate into a faster system. Intranets are very useful for large national and international companies whose branches need to share information. Another benefit of an Intranet is an increased amount of security. Since only company employees have access to the information on the Intranet, their information is protected from competitors. While there is little doubt that the Internet will eventually be a fast, reliable service, industry and the academic community have taken their own steps toward making more practical global networks.
According to the author, what is one reason why the Internet is sometimes slow?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “Also, sometimes a request for information must pass through many routing computers before the information can be obtained”
Dịch: Ngoài ra, đôi khi một yêu cầu thông tin phải đi qua nhiều máy tính định tuyến trước khi thông tin có thể thu được.
Câu 37:
The word “obtain” is closest in meaning to “_______”.
Đáp án đúng: B
Giải thích: obtain = acquire: thu được, có được.
Dịch: Một tìm kiếm thông tin được thực hiện tại Paris có thể phải đi qua máy tính ở New York, Los Angeles và Tokyo để có được thông tin cần thiết.
Câu 38:
The word “harness” is closest in meaning to “_______”.
Đáp án đúng: A
Giải thích: harness = utilize: tận dụng, khai thác.
Dịch: Một số người đang cố gắng khai thác sức mạnh của máy tính kết nối mạng theo cách như vậy để tránh vấn đề này.
Câu 39:
With which of the following conclusions would the author probably agree?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào những ý được đề ra trong bài văn.
Dịch: Một hệ thống Internet với ít người dùng hơn sẽ nhanh hơn.
Câu 40:
All of the following are advantages of business “Intranets” mentioned in the passage EXCEPT _______.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào những ý được đề ra trong bài văn.
Dịch: Họ chia sẻ thông tin với các công ty khác.