- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 4
-
16722 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
SHE STUDIES WHILE HE PLAYS: TRUE OF CHILDREN AND CHIMPS
Chimpanzees in the wild like to snack on termites, and youngsters learn to fish for them by pocking long sticks and other (1)........tools into the mounds that large groups of termites build. Researchers found that (2)............average female chimps in the Gombe National Park in Tanzania learned how to do termite fishing at the age of 31 months, more than two years earlier than the males.
The females seem to learn by watching their mothers. Researcher Dr. Elisabeth V. Lonsdorf, director of field conservation at the Lincoln Park Zoo in Chicago, said that it is (3).............to find that, when a young male and female are near a mound, ‘she’s really focusing on termite fishing and he’s spinning himself round (4)...........circles’. Dr Landsdorf and colleagues are studying chimpanzees at the zoo with a new, specially created termite mound, filled with mustard (5).......than termites.
Chọn đáp án B.
Giải thích: similar (adj) giống, tương tự
Dịch: Tinh tinh trong tự nhiên thích ăn thịt mối, và những con non học cách kiếm ăn bằng cách chọc que dài và các dụng cụ tương tự khác vào các gò mà các đàn mối lớn xây dựng
Câu 2:
Researchers found that (2)............average female chimps in the Gombe National Park in Tanzania learned how to do termite fishing at the age of 31 months, more than two years earlier than the males.
Chọn đáp án C.
Giải thích: at average: trung bình
Dịch: Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng trung bình những con tinh tinh cái trong Công viên Quốc gia Gombe ở Tanzania học cách săn mồi khi được 31 tháng tuổi, sớm hơn hai năm so với những con đực.
Câu 3:
Chọn đáp án A.
Giải thích: typical (adj) đặc trưng
Dịch: Nhà nghiên cứu, Tiến sĩ Elisabeth V. Lonsdorf, giám đốc bảo tồn thực địa tại Vườn thú Lincoln Park ở Chicago, cho biết rằng điều điển hình là khi một con đực và con cái ở gần một gò đất….
Câu 4:
Elisabeth V. Lonsdorf, director of field conservation at the Lincoln Park Zoo in Chicago, said that it is (3).............to find that, when a young male and female are near a mound, ‘she’s really focusing on termite fishing and he’s spinning himself round (4)...........circles’.
Chọn đáp án A.
Giải thích: in circles: quay nhiều vòng
Dịch: khi một con đực và con cái ở gần một gò đất, "con cái đang thực sự tập trung vào việc đánh bắt mối và con đực đang xoay mình theo vòng tròn"
Câu 5:
Dr Landsdorf and colleagues are studying chimpanzees at the zoo with a new, specially created termite mound, filled with mustard (5).......than termites.
Chọn đáp án D.
Giải thích: rather than: hơn
Dịch: Tiến sĩ Landsdorf và các đồng nghiệp đang nghiên cứu những con tinh tinh tại vườn thú với một ụ mối mới, được đặc biệt chế tạo và chứa đầy mù tạt chứ không phải mối.
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 6 to 12.
Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.
Uncompromising as it is, the dessert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No moist-skinned, water–loving animals can exist there. Few large animals are found: the giants of the North America desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift–footed, running, and leaping creatures than the tangled forest. Its populations are largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated. Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere in the world.
The secret of their adjustment lies in a combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào các ý được liệt kê trong bài.
Dịch: Đời sống động vật trong môi trường sa mạc
Câu 7:
The word “desiccating” means____.
Chọn đáp án C.
Giải thích: desiccating = dry: hút ẩm, rút hết nước, khô cằn.
Dịch: Không khoan nhượng như nó vốn có, sa mạc không tận diệt sự sống mà chỉ có những loài không thể chịu được tác động khắc nghiệt của nó mới bị khai trừ.
Câu 8:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào câu “Uncompromising as it is, the dessert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No moist-skinned, water–loving animals can exist there.”
Dịch: Không khoan nhượng như nó vốn có, sa mạc không tận diệt sự sống mà chỉ có những loài không thể chịu được tác động khắc nghiệt của nó mới bị khai trừ. Không có động vật da ẩm, ưa nước nào có thể tồn tại ở đó.
Câu 9:
The author states that one characteristic of animals that live in the desert is that they ____.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào câu “Since desert country is open, it holds more swift–footed, running, and leaping creatures than the tangled forest.”
Dịch: Vì sa mạc vô cùng rộng lớn, nó chứa nhiều sinh vật nhanh nhẹn, chạy và nhảy hơn là trong rừng rậm.
Câu 10:
Which of the following generalizations are supported by the passage?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào các ý được đưa ra trong bài đọc.
Dịch: Tất cả các sinh vật đều phải thích nghi với môi trường sống của chúng.
Câu 11:
The word “they” in paragraph 3 refers to____.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu “None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes.”
Dịch: Không ai có thể sống sót nếu, giống như “điếc không sợ súng”, nếu chúng ra ngoài giữa trưa nắng thì sẽ chết trong vài phút.
Câu 12:
The author mentions all the following as examples of the behavior of desert animals EXCEPT
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào các ý được đưa ra trong bài đọc và loại trừ.
Dịch: chúng ồn ào và hung dữ
Câu 13:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 13 to 20.
Baseball evolved from a number of different ball-and-stick games (paddle ball, trap ball, one-old-cat, rounders, and town ball) originating in England. As early as the American Revolution, it was noted that troops played “baseball” in their free time. In 1845 Alexander Cartwright formalized the New York Knickerbockers’ version of the game: a diamond-shaped infield, with bases ninety feet apart, three strikes – you’re – out, batter out on a caught ball, three outs per inning, a nine-man team. “The New York Game'' spread rapidly, replacing earlier localized forms. From its beginnings, baseball was seen as a way of satisfying the recreational needs of an increasingly urban–industrial society. At its inception, it was played by and for gentlemen. A club might consist of 40 members. The president would appoint two captains who would choose teams from among the members. Games were played on Monday and Thursday afternoons, with the losers often providing lavish evening entertainment for the winners.
During the 1850 - 70 period the game was changing, however, with increasing commercialism (charging admission), under–the–table payments to exceptional players, and gambling on the outcome of games. By 1868 it was said that a club would have their regular professional ten, an amateur first-nine, and their” muffins“ (the gentle duffers who once ran the game).
Beginning with the first openly all–salaried team (Cincinnati’s Red Stocking Club) in 1869, the 1870- 1890 period saw the complete professionalization of baseball, including the formation of the National Association of Professional baseball players in 1871. The National League of Professional Baseball Clubs was formed in 1876, run by business-minded inverters in joint-stock company clubs. The 1880s have been called Major League Baseball’s “Golden Age ''. Profits soared, players’ salaries rose somewhat, a season of 84 games became one of 132, a weekly periodical “The Sporting News” came into being, wooden stadiums with double-deck stands replaced open fields, and the standard refreshment became hot dogs, soda pop and peanuts. In 1900 the Western League based in the growing cities of the Midwest Proclaimed itself the American League.
What is the passage mainly about?
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào các chi tiết được đưa ra trong bài đọc và các mốc thời gian trong bài (In 1845, 1869, the 1870- 1890 period,..)
Dịch: sự phát triển của bóng chày trong thế kỷ XIX
Câu 14:
Which of the following can be inferred from the passage?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào câu “The New York Game'' spread rapidly, replacing earlier localized forms.”
Dịch: “Trận đấu ở New York” lan truyền nhanh chóng, thay thế các hình thức bản địa hóa trước đó.
Câu 15:
The word “inception” in line 8 is closest in meaning to ____.
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu “At its inception, it was played by and for gentlemen.”, ta có thể thấy inception = beginning: khởi đầu;
Dịch: Khi mới du nhập vào Mỹ, bộ môn này được chơi bởi và dành cho các quý ông.
Câu 16:
Which of the following is true of the way the game was played by wealthy gentlemen at its inception?
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào câu “Games were played on Monday and Thursday afternoons, with the losers often providing lavish evening entertainment for the winners.”
Dịch: Các trận đấu thường được diễn ra vào các buổi chiều thứ Hai và thứ Năm, với những người thua cuộc thường tổ chức những buổi tiệc xa hoa, hào phóng vào buổi tối cho những người chiến thắng.
Câu 17:
According to the second paragraph, all of the following are true except____.
Chọn đáp án C.
Giải thích: Dựa vào câu “Profits soared, players’ salaries rose somewhat”
Dịch: Lợi nhuận tăng vọt, lương của người chơi cũng tăng phần nào
Câu 18:
Which of the following is NOT mentioned as a feature of the 1880s “Golden Age”?
Chọn đáp án D.
Giải thích: Dựa vào câu “The National League of Professional Baseball Clubs was formed in 1876”, 1876 không thuộc giai đoạn 1880s
Dịch: Liên đoàn các câu lạc bộ bóng chày chuyên nghiệp quốc gia được thành lập vào năm 1876.
Câu 19:
The word “itself” in line 24 refers to____.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào câu “ In 1900 the Western League based in the growing cities of the Midwest Proclaimed itself”
Câu 20:
Chọn đáp án A.
Câu 21:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Đáp án đúng C có kết thúc là n, Phát âm là /z/, ba Đáp án đúng còn lại có kết thúc là k, t
Câu 22:
Chọn đáp án C.
Câu 23:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Đáp án đúng D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các Đáp án đúng còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 24:
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Tom said that he was trying (A)to carry out some (B) campaigns (C)to protect the environment and will encourage others (D) to do so.
Chọn đáp án C.
Dịch: Tom nói rằng anh ấy đang cố gắng thực hiện một số chiến dịch để bảo vệ môi trường và sẽ khuyến khích những người khác làm như vậy.
Câu 26:
My elder (A) sisters, both of them (B) were doctors, said they were too busy (C) to pick (D) me up.
Chọn đáp án B.
Dịch: Các chị gái của tôi, cả hai đều là bác sĩ, nói rằng họ quá bận để đón tôi
Câu 27:
Tropical (A) rain forests are founded (B) in a (C)belt around the Equator of (D) the Earth.
Chọn đáp án B.
Giải thích: founded mang nghĩa thành lập.
Dịch: Rừng mưa nhiệt đới được tìm thấy trong một vành đai xung quanh Xích đạo của Trái đất.
Câu 28:
It is very (A) difficult for (B) her to prevent (C) him for smoking (D) in her house.
Chọn đáp án D.
Giải thích: prevent somebody from doing something: Ngăn ai đó làm gì
Dịch: Cô rất khó ngăn cản anh ta hút thuốc trong nhà cô.
Câu 29:
If we cannot save (A) the forests in their original (B) state, we must save enough (C)to preserve them as living burgeon ecosystem (D)
Chọn đáp án D,
Giải thích: Dựa vào quy tắc cụm danh từ.
Dịch: Nếu chúng ta không thể cứu rừng trở về trạng thái ban đầu, chúng ta phải nỗ lực đủ để bảo tồn chúng như một hệ sinh thái.
Câu 30:
The students in class were made _____ very hard
Chọn đáp án C.
Giải thích: make to do sth: được bảo làm gì
Dịch: Các học sinh trong lớp học rất chăm chỉ.
Câu 31:
Chọn đáp án C.
Câu 32:
I have had a toothache for one week but I still keep _____ going to the dentist.
Chọn đáp án D.
Giải thích: put off: trốn tránh
Dịch: Tôi đã bị đau răng được một tuần nhưng tôi vẫn không chịu đi khám răng.
Câu 33:
She hasn’t had a _____ week. She seems to have done nothing at all.
Chọn đáp án A.
Giải thích: productive (adj): năng suất
Dịch: Cô ấy đã không có một tuần làm việc hiệu quả. Cô ấy dường như đã không làm gì cả.
Câu 34:
The police have not found the robbers yet and the bank robbery is still under ____
Chọn đáp án B.
Giải thích: investigation (n) sự điều tra
Dịch: Cảnh sát vẫn chưa tìm ra tên cướp và vụ cướp ngân hàng vẫn đang được điều tra.
Câu 35:
I decided _________ the dictionary you told me about.
Chọn đáp án D.
Giải thích: decide + to V: quyết định
Câu 36:
The university ____ by private funds as well as by tuition income and grants.
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu bị động.
Dịch: Trường đại học được hỗ trợ bởi các quỹ tư nhân cũng như thu nhập từ học phí và các khoản trợ cấp.
Câu 37:
She always complained ___ her parents ___ how small her room was or how few clothes she had.
Chọn đáp án C.
Giải thích: complain to sb about sth: phàn nàn với ai đó về việc gì đó.
Dịch: Cô luôn phàn nàn với bố mẹ về việc căn phòng của mình quá nhỏ hoặc cô có ít quần áo.
Câu 38:
A native speaker of Spanish, for example, will __ to learn than a native speaker of Chinese
Chọn đáp án A.
Giải thích: Find sth adj: cảm thấy cái gì đó như thế nào
Dịch: Một người bản ngữ nói tiếng Tây Ban Nha sẽ thấy tiếng Bồ Đào Nha dễ học hơn nhiều so với một người bản ngữ nói tiếng Trung Quốc
Câu 39:
I couldn’t help ____ when I saw your face after making up.
Chọn đáp án C.
Giải thích: can’t help + V-ing: không thể ngừng làm gì
Dịch: Tôi không thể nhịn được cười khi nhìn thấy khuôn mặt của bạn sau khiCâu 40:
When she _____ at the new dress for half part an hour, she asked how much it_____
Chọn đáp án B.
Giải thích: Dựa vào cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn và câu tường thuật.
Dịch: Sau khi nhìn chiếc váy mới được nửa tiếng, cô ấy hỏi nó giá bao nhiêu.