- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 14
-
17440 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. /zɪz/, các từ còn lại, đuôi ed được phát âm là /d/
Câu 2:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, các từ còn lại phát âm là /z/.
Câu 3:
Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My son went to bed ________ he had done his homework.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Liên từ chỉ thời gian, after: sau
Dịch: Con trai tôi đi ngủ sau khi làm xong bài tập về nhà.
Câu 6:
She often ________ her homework in the evening.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Động từ thường thì hiện tại đơn, ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + V(s/es)
Dịch: Cô ấy thường xuyên làm bài tập về nhà vào buổi tối.
Câu 7:
Đáp án đúng: B
Giải thích: come up: nảy sinh, xuất hiện
Dịch: Nhiều vấn đề đã nảy sinh ngay từ đầu năm học.
Câu 8:
We agree that a wife should ________ her beauty and appearance after marriage.
Đáp án đúng: B
Giải thích: maintain: duy trì
Dịch: Họ đồng ý rằng một người vợ nên duy trì vẻ đẹp và vẻ ngoài của mình sau khi kết hôn.
Câu 9:
Ann and Susan ________ each other since they were at school.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành thể khẳng định S + have/ has + VpII vì vế sau có since S+Ved
Dịch: Ann và Susan quen nhau từ khi họ còn đi học.
Câu 10:
The teacher asked her students________ jeans at school.
Đáp án đúng: D
Giải thích: ask sb + (not) to V: yêu cầu ai (không) làm gì
Dịch: Cô giáo yêu cầu học sinh của mình không mặc quần jean ở trường.
Câu 11:
In most situations, pointing ________ someone is usually considered to be impolite.
Đáp án đúng: A
Giải thích: pointing at sb: chỉ vào mặt ai
Dịch: Trong hầu hết các trường hợp, chỉ vào mặt ai đó luôn luôn được coi là mất lịch sự.
Câu 12:
The tables ________ at the party at the present.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Bị động thì hiện tại tiếp diễn vì có “at present”; the tables là số nhiều nên tobe là “are”
Dịch: Hiện tại các bàn đang được bày trong bữa tiệc.
Câu 13:
He was very respectful at home and ________ to his parents.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Bị động thì hiện tại tiếp diễn vì có “at present”; the tables là số nhiều nên tobe là “are”
Dịch: Anh ấy rất tôn trọng và ngoan ngoãn với ba mẹ.
Câu 14:
Peter said he would leave for Paris _________.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp: next week=> the following week/the next week
Dịch: Peter nói rằng anh ấy sẽ rời Paris vào tuần sau.
Câu 15:
A small stone struck the windshield while we ________ down the road.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra bị một hành động khác xen vào.
Mệnh đề chính “A small stone struck the windshield” chia thì quá khứ đơn nên mệnh đề chỉ thời gian while we were driving down the road chia thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Một viên đá nhỏ đập vào kính chắn gió trong khi chúng tôi đang lái xe trên đường sỏi.
Câu 16:
Mary asked me________ my grandparents in the countryside the week before.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Lùi thì trong câu gián tiếp, quá khứ đơn lùi về thì quá khứ hoàn thành.
Dịch: Mary hỏi tôi liệu tuần trước tôi đã về thăm ông bà ngoại ở quê chưa.
Câu 17:
Those students are now working day and night in an________ to pass the final exam.
Đáp án đúng: C
Giải thích: attempt to V: nỗ lực làm gì
Dịch: Những sinh viên đó hiện đang làm việc ngày đêm để cố gắng vượt qua kỳ thi cuối khóa.
Câu 18:
Choose the underlined part that needs correction in the following questions.
When Peter came to my house, I did my homework last night
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra bị một hành động khác xen vào.
Sửa didà was doing
Dịch: Tối qua lúc tôi đang làm bài tập về nhà thì Peter về nhà.
Câu 19:
People are said that the robber had left two hours before
Đáp án đúng: A
Giải thích: are saidà said
Dịch: Người dân cho biết tên cướp đã bỏ đi trước đó 2 tiếng.
Câu 20:
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions.
Some researchers have just conducted a survey of young people's points of view on contractual marriage.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Conduct/carry out a survey: tiến hành khảo sát = perform
Dịch: Một vài nhà thí nghiệm vừa mới tiến hành khảo sát về quan điểm của giới trẻ về hôn nhân có sắp đặt từ trước.
Câu 21:
Her ideas have attracted the professor’s attention in the scientific community.
Đáp án đúng: A
Giải thích: attract attention: thu hút sự chú ý = get
Dịch: Ý tưởng của cô ấy đã thu hút sự chú ý của giáo sư trong cộng đồng khoa học.
Câu 22:
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) the following questions.
The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals.
Đáp án đúng: C
Giải thích: reject (bác bỏ) >< accept (chấp nhận)
Dịch: Đa số các sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của Mỹ rằng hôn nhân là một quan hệ đối tác bình đẳng.
Câu 23:
Being under a lot of pressure can affect you both emotionally and physically or even the way you behave.
Đáp án đúng: D
Giải thích: pressur (áp lực ) >< relaxation (sự giải trí)
Dịch: Chịu nhiều áp lực có thể ảnh hưởng đến bạn cả về tình cảm và thể chất hoặc thậm chí là cách bạn cư xử.
Câu 24:
Choose the sentence that best completes each of the following exchanges:
Sam and David are talking about what to do after work.
Sam:- “Do you fancy going to a movie this evening?”
-David: “___________”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Câu trả lời cho lời mời “Do you fancy going to a movie this evening?” sẽ thường là “That would be nice/great/excellent” hoặc “That is a great/nice/excellent idea”
Dịch: Sam: Bạn có muốn đi xem phim tối nay không?
David: Thật tuyệt đấy.
Câu 25:
Lan is talking to Anna over the phone.
A: Lan:“Thank you for helping me with the homework!” - Anna. “_________.”
Đáp án đúng: C
Giải thích: Phản hồi thích hợp nhất
Dịch: Lan đang nói chuyện với Anna qua điện thoại.
Lan: “Cảm ơn bạn đã giúp mình làm bài tập!”
Anna. "Không có gì."
Câu 26:
Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks:
The importance of parents is something (26)________children should comprehend involuntarily. It is not something that can be put forward as a moral or ethical question. Studies show that apart from earlier times, contemporary parents have a higher chance of failure to maintain a good relationship with their children (27)________ the nuclear family setups that we have these days. They are equally (28)________ for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children. In the same way, children have to appreciate their parent’s promising efforts to ensure a good life for them.
Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good. Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.
Đáp án đúng: A
Giải thích: that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ sự vật
Dịch: Tầm quan trọng của cha mẹ là điều mà trẻ em nên tự giác lĩnh hội.
Câu 27:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Ý câu thể hiện ý tương phản nên dùng despite S+V
Dịch: Các nghiên cứu cho thấy rằng ngoài những thời điểm trước đó, các bậc cha mẹ đương đại có nguy cơ cao không duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với con cái bất chấp những thiết lập gia đình cơ bản mà chúng ta đang có ngày nay.
Câu 28:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Sau are equally là vị trí chỗ trống cần một tính từ, nên responsible là phù hợp
Dịch: Họ đều có trách nhiệm như nhau trong việc cung cấp giáo dục lành mạnh và kiến thức đúng đắn về tôn giáo của họ cũng như việc đào tạo đạo đức cho con cái của họ.
Câu 29:
Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good.
Đáp án đúng: B
Giải thích: giới từ “in”, in life: trong cuộc sống
Dịch: Dù trong hoàn cảnh nào hay bất cứ vấn đề gì mà trẻ gặp phải trong cuộc sống, cha mẹ hãy cố gắng động viên và truyền cảm hứng cho trẻ bằng chính tấm gương của mình để trẻ vượt khó vươn lên.
Câu 30:
Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.
Đáp án đúng: C
Giải thích: improve situation: cải thiện tình huống
Dịch: Cha mẹ cố gắng tạo sự cân bằng trong cảm xúc bền vững của con mình để giúp cải thiện các tình huống khó khăn nhanh hơn.
Câu 31:
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.
The entire education system in Vietnam is now facing several crises such as out-of-date course curricula, a lecturer-centered method of teaching and learning, research activities separated from teaching activities, a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job, and the fact that degrees from Vietnamese universities are not recognized worldwide. There is, therefore, a huge demand for quality educational services.
Teaching methods delivered in the public school system are very teacher- oriented. You will find that the students are quite studious and very disciplined in the classroom. The more successful students are those who can absorb the given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class. This is a sharp contrast to western classroom settings where participation and challenging of materials has a greater focus.
Students are arranged by class number and do not move from classroom to classroom between classes. They also stay together as a small group for their entire elementary, junior- high, or high-school levels in one location per grade. The teachers are the ones who float from classroom to classroom making it difficult for the Vietnamese teacher to establish a room of their own. This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact. It becomes even more apparent at the university level.
According to the passage, the difference between the theory and practice makes .
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dẫn chứng ở câu: … a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job …
Dịch: Theo đoạn văn, khoảng cách lớn giữa lý thuyết và thực hành dẫn đến số lượng lớn sinh viên ra trường không tìm được việc làm …
Câu 32:
Which of the following is NOT TRUE about teaching methods in the public school system in Vietnam?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng dựa vào câu: The more successful students are those who can absorb the given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class.
Dịch: Dòng nào không đúng về phương pháp giảng dạy trong hệ thống trường công lập ở Việt Nam: chúng khuyến khích các cuộc thảo luận trong lớp.
Câu 33:
According to the passage, Vietnamese students seem to lack all of the following EXCEPT ______.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng dựa vào câu: This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact.
Dịch: Theo đoạn văn, học sinh Việt Nam dường như thiếu những điều sau ngoại trừ: kiến thức học thuật
Câu 34:
The word ‘absorb’ in the second paragraph is closest in meaning to.________
Đáp án đúng: A
Giải thích: absorb (tiếp thu) = understand (hiểu)
Dịch: Những học sinh thành công hơn là những người có thể tiếp thu các tài liệu đã cho và truyền tải kiến thức vào vở của họ như trong lớp học tranh luận không hoàn toàn được hoan nghênh.
Câu 35:
What is the author’s main purpose in this passage?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Qua cả đoạn văn, ta thấy mục đích chính của tác giả là: Chỉ ra một số điểm yếu của hệ thống giáo dục Việt Nam.
Dịch: Mục đích chính của tác giả trong bài đọc là: Chỉ ra một số điểm yếu của hệ thống giáo dục Việt Nam.
Câu 36:
Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.
“I am going away tomorrow, mom. ”, the son said.
Đáp án đúng: D
Giải thích: tell / told sb (that) S + V = say / said + to + sb + (that) S + V: nói với ai đó rằng …
Động từ tường thuật chia quá khứ đơn “said” => đổi ngôi và lùi thì
I => he; am going => was going; tomorrow => the next day; mom => his mom
Dịch: “Ngày mai con đi xa mẹ ạ.”, cậu con trai nói.
= B. Cậu con trai nói với mẹ anh ấy rằng anh ấy sẽ đi xa vào ngày mai
Câu 37:
I started working in this company five years ago.
Đáp án đúng: B
Giải thích: S + started + V.ing + … + khoảng thời gian + ago
=> S + have/has + Vp.p + … + for + khoảng thời gian.
Dịch: Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này cách đây 5 năm.
= Tôi đã làm việc trong công ty này được năm năm.
Câu 38:
People say that six out of the seven wonders of the ancient world were destroyed.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc câu bị động của các động từ say, agree, believe, think, expect, report,...
S + V + that-clause
-> (1) S + be + V3/ed + to-inf / to have + V3/ed.
-> (2) It +be + V3/ed + that-clause
Dịch: Mọi người nói rằng 6 trong 7 kì quan của thế giới cổ đại đã bị phá hủy.
= Sáu trong bảy kì quan của thế giới cổ đại được cho rằng đã bị phá hủy.
Câu 39:
Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.
I arrived at work. The secretary soon knocked at the door.
Đáp án đúng: B
Giải thích: as soon as = ngay khi
Dịch: Tôi đến nơi làm việc. Thư ký đã sớm gõ cửa
Ngay khi tôi đến nơi làm việc thì thư kí đã gõ cửa.
Câu 40:
He learned English for three years. Then he moved to London.
Đáp án đúng: B
Giải thích: By the time: vào lúc
Dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh trong ba năm. Sau đó, anh chuyển đến London.
= Vào thời điểm anh ấy chuyển đến London, anh ấy đã học tiếng Anh được ba năm.