- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 51
-
16640 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm 1, còn lại trọng âm rơi vào âm 2Câu 2:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm 2, còn lại trọng âm rơi vào âm 1Câu 3:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/
Câu 4:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It took me a very long time to recover from the shock of her death.
Đáp án đúng: C
Giải thích: recover from = get over: hồi phục
Dịch: Tôi đã mất một thời gian rất dài để hồi phục sau cú sốc về cái chết của cô ấy.
Câu 6:
In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.
Đáp án đúng: D
Giải thích: dedicated = devoted: nỗ lực, cố gắng
Dịch: Trong thời kỳ chiến tranh, Hội Chữ thập đỏ luôn nỗ lực để giảm bớt những đau khổ của thương binh, thường dân và tù nhân chiến tranh.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The ASEAN Para-Games are hosted by the same country where the SEA Games took place.
Đáp án đúng: B
Giải thích: hosted: tổ chức, đăng cai >< participated: tham gia (quốc gia không tổ chức)
Dịch: ASEAN Para-Games được đăng cai bởi cùng một quốc gia nơi diễn ra SEA Games.
Câu 8:
An international medical conference initiated by Davison resulted in the birth of the League of Red Cross Societies in 1991.
Đáp án đúng: C
Giải thích: initiate: ra đời, xuất hiện >< cancelled: bãi bỏ
Dịch: Một hội nghị y tế quốc tế do Davison khởi xướng đã dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội Chữ thập đỏ vào năm 1991.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Sleeping, resting, and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.
Đáp án đúng: C
Giải thích:
- Xuất hiện liên từ “and”: liên kết các từ, cụm từ giống nhau về từ loại
- “Sleeping, resting” đều ở dạng Ving nên: to drink => drinking
Câu 10:
Anyone reproducing copyrighted works without permission of the holders of the copyrights are breaking the law.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Sau đại từ bất định “anyone” thì động từ chia số ít: are => is
Dịch: Bất kỳ ai sao chép tác phẩm có bản quyền mà không được phép của chủ sở hữu bản quyền đều vi phạm pháp luật.Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You can look up this word in the dictionary.
Đáp án đúng: C
Giải thích: look up = find: tìm kiếm
Dịch: Bạn có thể tìm nghĩa của từ này trong từ điển.Câu 12:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc the more: The more + S + V, the less + S + V: càng … càng …
Dịch: Tôi càng học, tôi càng nhớ ít
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Cấu trúc: S + regret + having V3 …: hối hận vì đã làm gì
Dịch: Nam hối hận vì đã vô lễ với họ đêm qua.
Câu 14:
More and more Vietnamese youngsters are studying English. They recognize the importance of the language.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ:
- Vì câu đang ở dạng chủ động (ai nhận ra điều gì)
=> Cấu trúc: Ving + O, S + V
Dịch: Nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh, ngày càng nhiều bạn trẻ Việt Nam theo học ngôn ngữ này.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
- Porter: "Shall I help you with your suitcase?"
- Mary: " ___, but I can manage."
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch:
- Tôi giúp bạn mang chiếc vali nhé?
- Bạn thật tốt, nhưng tôi mang được rồi
Câu 16:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Dịch:
- Đi xem phim với tôi tối nay nhé?
- Được chứ
Câu 17:
What a lovely baby! He certainly ___ his father.
Đáp án đúng: A
Giải thích: take after sb: giống ai đó
Dịch: Em bé đáng yêu quá! Hẳn là rất giống bố
Câu 18:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào vị trí:
- Sau dấu “.” hoặc “;”
- Trước dấu “,”
=> however
Dịch: Các bác sĩ biết rằng rất khó để cứu sống bệnh nhân; tuy nhiên, họ sẽ cố gắng hết sức mình.
Câu 19:
___ you study for these exams, ___ you will do.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc the more: The adj-er / more adj + S + V, the adj-er / more adj + S + V: càng … càng …
Dịch: Học càng chăm thì làm bài thi càng tốt
Câu 20:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu:
- tsunami: sóng thần
- famine: nạn đói
- flood: lũ lụt
- catastrophe: thảm họa
Dịch: Sóng thần là một cơn sóng rất lớn, thường gây ra bởi một trận động đất tràn vào đất liền và phá hủy mọi thứ.
Câu 21:
If the weather is fine this weekend, we ___ to see our grandparents.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S + V + O, S + will V + O
Dịch: Nếu thời tiết tốt vào cuối tuần này, chúng tôi sẽ đi gặp ông bà của chúng tôi.Câu 22:
Since we came here, we ___ a lot of acquaintances.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: Since + mốc thời gian, S + have/has V3 + O
Dịch: Kể từ khi chúng tôi đến đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen.Câu 23:
Đáp án đúng: C
Giải thích: impression on: ấn tượng với
Dịch: Năm 2006, Việt Nam đã ghi dấu ấn sâu đậm với các nước trong khu vực bằng việc đăng cai tổ chức thành công Đại hội thể thao học sinh Đông Nam Á.Câu 24:
Our visit to Japan was delayed ___ my wife was seriously ill.
Đáp án đúng: B
Giải thích:
- because of, in spite of + từ / cum từ => loại C, D
- Dựa vào nghĩa của câu => loại A
Dịch: Chuyến thăm Nhật Bản của chúng tôi bị trì hoãn vì vợ tôi bị ốm nặng
Câu 25:
In ___ 22nd SEA Games, Vietnam won 158 ___ gold medals.
Đáp án đúng: A
Giải thích:
- Trước số thứ tự “22nd” điền mạo từ “the”
- “gold medals” không cần mạo từ vì là số nhiều
Dịch: Vào Sea Games thứ 22, Việt Nam thắng 158 huy chương vàng
Câu 26:
Đáp án đúng: A
Giải thích: improve sb performance: nâng cao, cải thiện thành tích của ai
Dịch: Để nâng cao thành tích của các vận động viên, Việt Nam đã thường xuyên trao đổi cán bộ, huấn luyện viên, trọng tài và vận động viên thể thao với các nước.
Câu 27:
Johnny used to be one of the most ___ athletes in my country.
Đáp án đúng: B
Giải thích: be one of the most + adj => successful: thành công
Dịch: Johnny từng là một trong những vận động viên điền kinh thành công nhất ở đất nước tôi.
Câu 28:
Nobody opened the door, ___?
Đáp án đúng: B
Giải thích:
- “nobody” mang nghĩa phủ định, nên phần hỏi đuôi sẽ mang nghĩa khẳng định
- Động từ “opened” ở vế trước chia quá khứ nên trợ động từ phần hỏi đuôi sẽ chia quá khứ => did they
Dịch: Không ai mở cửa phải không?
Câu 29:
There's a(n) ___ of difference between liking someone and loving them.
Đáp án đúng: B
Giải thích: be a world of difference: diễn tả sự khác biệt quá lớn
Dịch: Có sự khác biệt quá lớn giữa thích ai đó và yêu họ.
Câu 30:
Đáp án đúng: D
Giải thích: adj + N => medical aid: sự hỗ trợ y tế
Dịch: Ngày trước, sau trận chiến, binh lính của cả hai bên đều chết hoặc bị thương trên chiến trường mà không có bất kỳ sự hỗ trợ y tế và chăm sóc cơ bản nào.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
That is a program of Ho Chi Minh City Youth Union to (31) ______ individuals, domestic and foreign organizations buy and use bicycles during the time (32) _____ they enjoy the 22 in Ho Chi Minh City then donate the bicycles to poor children.
Preparing (33) _____ this program, the Organizing Committee has signed a contract with Martin - a bicycle-making firm - to purchase 1,000 bicycles, at prices from 850,000 to 1,000,000 VND per bicycle -10% lower than market prices, with nearly 20 different models. In the mid of November, The Organizing Committee will announce, promote, and (34) ______ the program "SEA Games Iron Horses - For Poor Children" through leaflets at airport, on buses, taxis, at information desks, posters, banners, newspapers, and websites of city Youth Union. Besides 1,200 volunteers (35) _____ the SEA Games 22, the Organizing Committee also recruits 100 active volunteers for this program to handle the handover and receiving bikes, instructing participating tourists, giving responses to questions through hot lines.
Đáp án đúng: C
Giải thích: encourage sb V: khuyến khích ai làm gì
Dịch: Đó là chương trình của Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh nhằm khuyến khích các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước mua và sử dụng xe đạp
Câu 32:
That is a program of Ho Chi Minh City Youth Union to (31) ______ individuals, domestic and foreign organizations buy and use bicycles during the time (32) _____ they enjoy the 22 in Ho Chi Minh City then donate the bicycles to poor children.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đại từ quan hệ “when” thay cho “during the time” nói về thời gian
Dịch: nhân dịp kỷ niệm 22 năm thành phố Hồ Chí Minh tặng xe đạp cho trẻ em nghèo.
Câu 33:
Đáp án đúng: A
Giải thích: prepare for: chuẩn bị cho cái gì
Dịch: Để chuẩn bị cho chương trình này, Ban tổ chức đã ký hợp đồng với Martin …
Câu 34:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Liên từ “and” nối những từ cùng từ loại; “announce, promote” là động từ => publicize
Dịch: Ban tổ chức sẽ công bố, quảng bá rộng rãi chương trình “Ngựa sắt SEA Games - Vì trẻ em nghèo” thông qua tờ rơi …
Câu 35:
Besides 1,200 volunteers (35) _____ the SEA Games 22, the Organizing Committee also recruits 100 active volunteers for this program to handle the handover and receiving bikes, instructing participating tourists, giving responses to questions through hot lines.
Đáp án đúng: A
Giải thích: volunteer serving: tự nguyện phục vụ
Dịch: Bên cạnh 1.200 tình nguyện viên phục vụ SEA Games 22, Ban tổ chức còn tuyển dụng 100 tình nguyện viên tích cực cho chương trình …
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
On Monday, May 12, 2008 a violent earthquake, measuring 8.0 on the Richter scale, happened in southwestern China's Sichuan Province. Hundreds of aftershocks followed in the area. The earthquake destroyed thousands buildings, roads, schools and hospitals, as well as infrastructure like communication networks and electrical towers. Thousands of people died or are missing, and more than 45 million people were affected by the earthquake, which has been the worst natural disaster to hit China for 30 years.
The American Red Cross has contributed $20 million to support the relief and recovery efforts of the Red Cross Society of China. These funds will be used to assist survivors through the purchase and distribution of relief supplies, coordination of logistics and transportation of disaster workers to the hardest hit areas. The American Red Cross has also sent relief experts to the affected area to help monitor and coordinate the response efforts. On June 6, the American Red Cross co-hosted a forum to address the U.S. response and recovery efforts following the earthquake. More than 30 representatives from humanitarian organizations, the business companies and the government participated in the event.
More than 35,000 staff and volunteers with the Red Cross Society of China responded to the disaster by distributing food, water, tents and other essential items. The International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies are providing 100,000 tents to help those in need. The Red Cross Society of China is a very strong organization with extensive experience responding to disasters. The American Red Cross has long history of working with the Red Cross Society of China, going to back to famines in 1906 and including severe storms earlier this year. There has been a close contact between the Red Cross Society of China and the International Federation of Red Cross and Red Crescent Societies, arid they have been ready to provide additional support such as disaster workers, relief supplies or financial assistance.
Concerned family and friends in the United States may have difficulty contacting their loved ones because telecommunication has been out of work by this disaster. If they are trying to reach relatives living in China or those who are citizens of China, the American Red Cross suggests them keep calling or try contacting other family members who live nearby.
The earthquake on May 12, 2008 in China ___?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Thousands of people died or are missing, and more than 45 million people were affected by the earthquake”
Dịch: Hàng nghìn người chết hoặc mất tích và hơn 45 triệu người bị ảnh hưởng bởi trận động đất,
Câu 37:
According to the second paragraph, ___
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “The American Red Cross has contributed $20 million to support the relief and recovery efforts of the Red Cross Society of China”
Dịch: Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ đã đóng góp 20 triệu USD để hỗ trợ các nỗ lực cứu trợ và phục hồi của Hiệp hội Chữ thập đỏ Trung Quốc.
Câu 38:
Which sentence is not true?
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào thông tin: “These funds will be used to assist survivors through the purchase and distribution of relief supplies, coordination of logistics and transportation of disaster workers to the hardest hit areas.”
Dịch: Các quỹ này sẽ được sử dụng để hỗ trợ những người sống sót thông qua việc mua và phân phối hàng cứu trợ, điều phối hậu cần và vận chuyển nhân viên bị thảm họa đến những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất.Câu 39:
Which is not mentioned about the Red Cross Society of China?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “The Red Cross Society of China is a very strong organization with extensive experience responding to disasters. The American Red Cross has long history of working with the Red Cross Society of China”
Dịch: Hiệp hội Chữ thập đỏ Trung Quốc là một tổ chức rất mạnh với nhiều kinh nghiệm ứng phó với thiên tai. Hội Chữ thập đỏ Hoa Kỳ có lịch sử làm việc lâu dài với Hiệp hội Chữ thập đỏ Trung Quốc
Câu 40:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Concerned family and friends in the United States may have difficulty contacting their loved ones because telecommunication has been out of work by this disaster”
Dịch: Gia đình và bạn bè lo lắng ở Hoa Kỳ có thể gặp khó khăn trong việc liên lạc với những người thân yêu của họ vì hệ thống viễn thông đã ngừng hoạt động do thảm họa này