IMG-LOGO

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án - Đề số 20

  • 17439 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

They  rarely are   at work after 5 p.m every Saturday.

            A          B              C                             D

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: rarely are => are rarely, trạng từ chỉ tần suất “rarely” phải đứng sau động từ “tobe”.

Dịch: Họ hiếm khi làm việc sau 5 giờ chiều mỗi thứ bảy.


Câu 2:

What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent

             A                                               B

them from spreading easily among the population.

             C                             D

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: are => is, mệnh đề danh ngữ “What we know about certain diseases” chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Điều mà chúng ta biết về 1 số dịch bệnh vẫn là không đủ để ngăn cản chúng dễ dàng lây lan trong dân số.


Câu 3:

For thousand of years, man has used rocks as main materials for

                                        A                    B

building houses, made fences, pavements or even roofs for houses .

                          C                                                  D

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: made => making, áp dụng cấu trúc song song do trước đó có “building”.

Dịch: Hàng ngàn năm nay, con người đã sử dụng đá làm vật liệu chính để xây dựng nhà cửa, làm hàng rào, vỉa hè hoặc thậm chí làm cả mái nhà nữa.


Câu 4:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three words in each question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word with the main stress different from that of the other three words in each question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 6:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronouned differently from the other three in each question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A mang âm đuôi /d/, còn lại mang âm đuôi /t/.


Câu 7:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronouned differently from the other three in each question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B mang âm đuôi /z/, còn lại mang âm đuôi /iz/.


Câu 8:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions.

 The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed. In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.

Green builders try to make use of recycled materials, which means less waste in dumps. Also, they reduce environmental impact by reducing the energy requirements of a building. One way is to provide an alternative, non-polluting source of energy. First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no cost and with no pollution.

Another solution is to reduce the amount of energy required in a building. It is possible to cut electricity use noticeably by improving natural lighting and installing low-energy light bulbs. To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders also add insulation to the walls so that the building stays warmer in winter and cooler in summer.

One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America. Every aspect of the design and building had to consider two things: the need for a safe and pleasant workplace for employees and the need to lessen the negative environmental impact. 75 percent of the building materials were recycled materials, and the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent, compared with other buildings of the same size.

In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones. These houses, heated by special non-polluting systems, are also equipped with solar panels.

A larger project is under way in China. The first phase of this project will include houses for 400 families built with solar power, non-polluting bricks, and recycled wall insulation. In a second phase, entire neighborhoods in six cities will be built. If all goes well, the Chinese government plans to copy these ideas in new neighborhoods across China.

Green building ideas, on a small or large scale, are spreading. Individuals, companies, and governments are beginning to see their benefits. Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run.

(Adapted from “Advanced Reading Power” by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries)

 

According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dẫn chứng (đoạn 7): Green building ideas, on a small or large scale, are spreading có nghĩa là Các ý tưởng về cao ốc xanh ở quy mô to hay nhỏ đều đang lan rộng”.

Dựa vào dẫn chứng trên cùng các ví dụ ta trong bài có thể thấy rằng cao ốc xanh đang ngày càng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới. Vậy chọn đáp án đúng là B.

Phương án A, C sai vì không được nhắc đến trong bài, phương án D sai vì các cao ốc xanh chỉ giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường chứ không phải “không gây ô nhiễm” hoàn toàn.

Dịch: Chúng đang trở nên phổ biến ở nhiều khu vực trên thế giới.


Câu 9:

According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dẫn chứng (đoạn 1): In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as buliders have been able to take advantage of new technologycó nghĩa là Trong những năm đầu, các nhà xây dựng xanh chỉ chiếm một phần nhỏ và mục tiêu giảm tác động tới môi trường của các tòa nhà mà họ đặt ra được cho là không thực tế. Tuy nhiên giờ đây phong trào này đang phát triển vì các nhà xây dựng đã có thể tận dụng công nghệ mới.

Như vậy là do chưa có công nghệ nên việc xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường được cho là không thực tế. Ta chọn đáp án đúng là B.

Dịch: Các ứng dụng tiềm năng của công nghệ trong xây dựng các cao ốc xanh chưa được nhận ra khi đó.


Câu 10:

The word “insulation” in paragraph 3 mostly means _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dẫn chứng (đoạn 3): To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders stays warmer in winter and cooler in summer có nghĩa là Để giảm thiểu lượng nhiên liệu cần dung cho sưởi ấm hay làm mát, các nhà xây dựng cũng thêm chất cách nhiệt vào các bức tường để tòa nhà có thể ấm áp vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè.

Như vậy “insulation” là vật liệu giúp cho tòa nhà ấm áp vào mùa đông (tránh mất nhiệt) và mát mẻ vào mùa hè (tránh hấp thụ nhiệt). Ta chọn đáp án đúng là C.

Dịch: Vật liệu ngăn ngừa việc mất nhiệt và hấp thụ nhiệt.


Câu 11:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dẫn chứng (đoạn 7): Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run có nghĩa là Không chỉ thân thiện với môi trường, các cao ốc xanh còn cải thiện điều kiện sống và làm việc, và tiết kiệm tiền về lâu dài.

Vậy ta thấy phương án “tăng năng suất lao động” không xuất hiện. Ta chọn đáp án đúng là C.

Dịch: Tăng năng suất lao động.


Câu 12:

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dẫn chứng (đoạn 2): First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no cost and with no pollution có nghĩa là Đầu tiên, với các tấm năng lượng Mặt trời thì việc sản xuất điện từ các tia chiếu Mặt trời là điều có thể. Một khi đã được lắp đặt, nó sẽ cung cấp năng lượng mà không tốn chi phí hay gây ô nhiễm.

Như vậy “they” ở đây chính là các tấm năng lượng MT. Ta chọn đáp án đúng là B.

Dịch: Các tấm năng lượng mặt trời.


Câu 13:

Which of the following does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Ta thấy đoạn đầu bài văn nói về việc phong trào xây dựng các cao ốc xanh đang phát triển còn các đoạn văn sau phân tích chi tiết việc các nhà xây dựng đã và đang cố gắng xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường. Như vậy đáp án đúng ở đây là C.

Dịch: Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường trong việc xây dựng các tòa nhà.


Câu 14:

The phrase “under way” in paragraph 6 mostly means _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: being underway = having started and in progress: đã bắt đầu và đang tiến hành.

Dịch: Được khởi công.


Câu 15:

What is one common characteristic shared by the Genzyme Center of Cambridge and the project in Vauban, Germany?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dẫn chứng:

1. Another solution is to reduce the amount of energy required in a building … One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America… and the energy use has been reduced  by 43 percent…

2. In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones.

Như vậy ta thấy điểm chung của hai tòa nhà này là đều là những tòa nhà thân thiện với môi trường được xây dựng dựa trên nguyên tắc cao ốc xanh và giảm thiểu đáng kể sự sử dụng năng lượng.

Dịch: Cả 2 đều được xây dựng dựa trên nguyên tắc cao ốc xanh, điều này giúp giảm thiểu sự sử dụng năng lượng đáng kể.


Câu 16:

Urbanization is the shift of people from rural to urban areas, and the result is the growth of cities.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: shift (n): sự chuyển dịch, sự di chuyển >< maintenance (n): sự đứng yên.

Dịch: Đô thị hóa là sự dịch chuyển của cơ số người từ nông thôn ra thành thị, dẫn tới sự phát triển của của nhiều thành phố.


Câu 17:

Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: apples and oranges: khác nhau >< very similar: giống nhau.

Dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau.


Câu 18:

Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Meaningful silence is always better than meaningless words.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án A sai vì câu gốc đang sử dụng so sánh hơn; đáp án B và C sai vì sai nghĩa so với câu gốc => chọn đáp án D.

Dịch: Những lời nói vô nghĩa không tốt bằng sự im lặng ý nghĩa.


Câu 19:

You must never take the helmet off when you drive.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án A sai ở từ “never”; đáp án B sai ở từ “optional” (được lựa chọn); đáp án D sai ở từ “around you” => chọn đáp án C.

Dịch: Mũ bảo hiểm phải luôn được đội mọi lúc khi lái xe.


Câu 20:

We might stop here if you don't change your way of speaking.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: if (nếu) = unless (trừ khi).

Dịch: Chúng ta có thể dừng lại tại đây trừ khi bạn thay đổi cách nói chuyện.


Câu 21:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks in the following question.

Library is a collection of books and other informational materials made available to people for reading, study, or reference. The word library comes from liber, the Latin word for "book". (21) ____________, library collections have almost always contained a variety of materials. Contemporary libraries maintain collections that include not only printed materials such as manuscripts, books, newspapers, and magazines, but also audio-visual and online databases. In addition, to maintaining collections within library buildings, modern libraries often feature telecommunications links that provide users with access to information at remote sites.

The central mission of a library is to collect, organize, preserve, and provide access to knowledge and information. In fulfilling this mission, libraries preserve a valuable record of culture that can be passed down to (22) ___     generations. Libraries are an essential link in this communication between the past, present, and future. Whether the cultural record is contained in books or in electronic formats, libraries ensure (23) ___ the record is preserved and made available for later use. People use library resources to gain information about personal interests or to obtain recreational materials such as films and novels. Students use libraries to supplement and enhance their classroom experiences, to learn (24) ___ in locating sources of information, and to develop good reading and study habits. Public officials use libraries to research legislation and public policy issues. One of the most valued of all cultural institutions, the library (25) __ information and services that are essential to learning and progress.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cần tìm 1 từ mang nghĩa trái ngược với câu trước => loại đáp án B và C. Đáp án A sai vì “despite” phải theo sau một cụm danh từ => chọn đáp án D.

Dịch: Thư viện từ bắt nguồn từ liber, từ tiếng Latinh có nghĩa là "sách". Tuy nhiên, các bộ sưu tập của thư viện hầu như luôn chứa nhiều loại tài liệu.


Câu 22:

In fulfilling this mission, libraries preserve a valuable record of culture that can be passed down to (22) ___     generations.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đứng trước danh từ “generations” ta cần 1 tính từ => chọn đáp án A: succeeding (adj): kế tiếp

Dịch: Khi hoàn thành sứ mệnh này, các thư viện lưu giữ một hồ sơ văn hóa có giá trị để có thể truyền lại cho các thế hệ sau.


Câu 23:

Whether the cultural record is contained in books or in electronic formats, libraries ensure (23) ___ the record is preserved and made available for later use.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ensure + that + mệnh đề: bảo đảm rằng.

Dịch: Cho dù hồ sơ văn hóa được chứa trong sách hoặc ở định dạng điện tử, thư viện đảm bảo rằng hồ sơ được lưu giữ và cung cấp để sử dụng sau này.


Câu 24:

Students use libraries to supplement and enhance their classroom experiences, to learn (24) ___ in locating sources of information, and to develop good reading and study habits.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Trong trường hợp này chọn đáp án D là hợp lý nhất, học thêm các kỹ năng chứ không phải khả năng hay tài năng như ở các đáp án còn lại.

Dịch: Học sinh sử dụng các thư viện để bổ sung và nâng cao kinh nghiệm trong lớp học, để học các kỹ năng xác định nguồn thông tin và phát triển thói quen đọc và học tốt.


Câu 25:

One of the most valued of all cultural institutions, the library (25) __ information and services that are essential to learning and progress.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: supply information: cung cấp thông tin.

Dịch: Một trong những giá trị lớn nhất của các tổ chức văn hóa, thư viện cung cấp thông tin và dịch vụ rất cần thiết cho việc học tập và tiến bộ.


Câu 26:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions.

                                                   REALITY TELEVISION

Reality, television is a genre of television programming which, it is claimed, presents unscripted dramatic or humourous situations, documents actual events and features ordinary people rather than professional actors. It could be described as a form of artificial or "heightened" documentary. Although the genre has existed in some form or another since the early year of television, the current explosion of popularity dates from around 2000.

Reality television covers a wide range of television programming formats, from games to quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modern example is Gaki no Tsukai), to surveillance - or voyeurism - focused production such as Big Brother.

Critics say that the term "reality television” is somewhat of a misnomer and that such shows frequently portray a modified and highly influenced form of reality, with participants put in exotic locations or abnormal situations, sometimes coach to act in certain ways by off-screen handlers, and with events on screen manipulated through editing and other post-production techniques.

Part of reality television's appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations. For example, on the ABC show, The Bachelor, an eligible male dates a dozen women simultaneously, travelling on extraordinary dates to scenic locales. Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.

Some commentators have said that the name "reality television" is an inaccurate description of several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like the Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Producers specifically select the participants, and use carefully designed scenarios, challenges, events, and settings to encourage particular behaviours and conflicts. Mark Burnett, creator of Survivor and other reality shows, has agreed with this assessment, and avoids the word "reality” to describe his shows; he has said, "I tell good stories. It really is not reality TV. It really is unscripted drama."

 

 The word fabricated in paragraph 5 is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: fabricated (adj): bịa đặt, giả mạo = imaginary (adj).

Dịch: ... tạo ra một thế giới bịa đặt để cuộc thi diễn ra.


Câu 27:

Which of the following in NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dẫn chứng cuối đoạn 1: Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000.

Dịch: Truyền hình thực tế đã phổ biến từ trước năm 2000.


Câu 28:

According to the passage, the program “Pop Idol” ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dẫn chứng cuối đoạn 4: Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.

Dịch: Chương trình “Pop Idol” có thể biến người tham gia trở thành người nổi tiếng hơn chương trình “Big Brother”.


Câu 29:

In the first line, the writer says “it is claimed” because ____.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Chủ ngữ giả “it” nên đó không phải ý kiến của người viết.

Dịch: Bởi vì anh ta muốn tách mình ra khỏi tuyên bố đó.


Câu 30:

The word demeaning in paragraph 2 is closest in meaning to ____.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: demeaning (adj): làm bẽ mặt, xấu hổ = humiliating (adj).

Dịch: Truyền hình thực tế thường làm bẽ mặt các chương trình được sản xuất ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990.


Câu 31:

John: "Do you think that people should protect their cultural identities in the age of globalization?”

Jane: “___ 

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa => chọn A.

Dịch: Không còn nghi ngờ gì nữa!


Câu 32:

Jenny and Jimmy are talking about university education.

Jenny: “I think having a university degree is the only way to succeed in life.”

Jimmy:                       . There were successful people without a degree.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Vế sau là “Cũng có những người thành công mà không cần bằng cấp” => không đồng tình với quan điểm => chọn B.

Dịch: Tôi không đồng ý lắm.


Câu 33:

Blacken  the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines  each pair of sentences in the following questions.

Their team performed excellently at the elimination tournament. They didn’t win the trophy.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án A và D sai nghĩa; còn đáp án B sai ngữ pháp của câu điều kiện => chọn C.

Dịch: Đội của họ đã thể hiện xuất sắc ở vòng đấu loại. Tuy nhiên, họ không dành được chiếc cúp nào.


Câu 34:

The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “who” thay cho “boy” và đáp án A không có “the doctors” => chọn B.

Dịch: Các bác sĩ đang phẫu thuật cho chàng trai, người mà đứt một vài ngón tay vì pháo nổ.


Câu 35:

Blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

By being thrifty and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: thrifty (adj): tiết kiệm = economical (adj).

Dịch: Bằng cách tiết kiệm và mua sắm khôn ngoan, các bà nội trợ ở thành phố có thể nuôi sống gia đình chỉ với 500 nghìn đồng một tuần.


Câu 36:

For environmental safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: emission (n): khí thải = release (n).

Dịch: Vì sự an toàn của môi trường, chúng ta cần tìm cách để giảm thiểu khí thải của khói và khói từ các nhà máy.


Câu 37:

Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The monk insisted that the tourists ____ the temple until they had removed their shoes.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc giả định: insist + that + S “ (should) + V.

Dịch: Nhà sư kiên quyết rằng các vị khách du lịch không được bước vào ngôi đền cho đến khi đã cởi bỏ giày của họ ra.


Câu 38:

Put all the toys away____________ someone slips and falls on them.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa => chọn D.

Dịch: Cất hết đồ chơi đi phòng khi có ai bị trượt và ngã lên chúng.


Câu 39:

Statisics       now compulsory for all students taking a course in engineering.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: “statistics” là danh từ không đếm được nên chia động từ ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Môn thống kê hiện giờ là bắt buộc đối với những sinh viên tham gia khóa học kĩ sư.


Câu 40:

All_________to help people in the middle of Vietnam is a continuous supply of the basic necessities of life.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: “all + that + mệnh đề” thường đứng đầu làm chủ ngữ trong câu.

Dịch: Tất cả những gì cần giúp những người ở miền Trung đất nước Việt Nam là một nguồn cung cấp lâu dài những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống.


Câu 41:

I don't suppose there is anyone there,   ?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Câu hỏi đuôi cho mệnh đề bắt đầu bằng chủ ngữ “I” => hỏi theo mệnh đề theo sau “there is...”.

Dịch: Tôi không cho là có ai ở đó, phải không?


Câu 42:

Tom denied_____________ part in the fighting at school .

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc “deny Ving” = phủ nhận làm gì.

Dịch: Tom phủ nhận việc tham gia đánh nhau ở trường.


Câu 43:

John paid $20 for his meal,                       he had thought it would cost .

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn trong dạng phủ định “not ... as” và tiền không đếm được nên dùng “much”.

Dịch: John trả 20 đô cho bữa ăn, giá không quá nhiều như anh ấy nghĩ.


Câu 44:

Tru Blood is my favourite TV series, ____ I don't have much time to watch it often.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Vế trước mang nghĩa đối lập vế sau nên chọn “yet” mang nghĩa giống từ “but”.

Dịch: True Blood là chương trình yêu thích của tôi, nhưng tôi không có nhiều thời gian để xem nó thường xuyên.


Câu 45:

The interviews with parents showed that the vast majority were____________ of teachers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Sau động từ “tobe” là tính từ => chọn D.

Dịch: Cuộc phỏng vấn với phụ huynh đã chỉ ra rằng phần lớn đều ủng hộ giáo viên.


Câu 46:

Making mistakes is all               of growing up .
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án A mang nghĩa điều vụn vặt; đáp án B mang nghĩa hoàn toàn khác biệt => chọn D.

Dịch: Mắc lỗi là điều cần thiết của sự trưởng thành.


Câu 47:

There's a(n) ____ in the paper about the Reality Television in Viet Nam.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Trên tờ báo thì chỉ có bài báo là hợp lý, không thể là bài luận hay thông báo.

Dịch: Có một bài báo trên tờ báo về Truyền hình thực tế ở Việt Nam.


Câu 48:

I agree___________ one point with Chris, it will be hard for us to walk 80km

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: agree on something with somebody = đồng ý cái gì với ai.

Dịch: Tôi đồng ý ở điểm này với Chris, sẽ khó cho chúng ta để đi bộ 80 cây.


Câu 49:

Vietnam needs to ____ its urbanization opportunities to become a middle income country.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: seize the opportunity = nắm lấy cơ hội.

Dịch: Việt Nam cần nắm bắt cơ hội đô thị hóa để trở thành nước có thu nhập trung bình.


Câu 50:

I have visited ____ Portugal but I have never been to ____ Netherlands.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng “the” trước tên gọi số nhiều của các nước, còn các quốc gia khác không dùng mạo từ “the”.

Dịch: Tôi đến thăm Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa đừng đến Hà Lan.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương